intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ MÔN : LỊCH SỬ (ĐỀ MINH HỌA) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:……………………………………….……………………………………… Số báo danh:………………………………………………………………………………….. Dạng thức 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Mỗi phương án đúng được 0,25đ Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân ở khu vực nào sau đây? A. Đông Âu. B. Tây Đức. C. Bắc Triều Tiên. D. Đông Đức Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 1. Thế giới trong chiến tranh lạnh, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án: Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 2, nội dung sự hình thành Trật tự thế giưới hai cực I-an-ta Cách giải: Ở châu Âu, Liên Xô chiếm Đông Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. Ở châu Á, Liên Xô chiếm miền Bắc Triều Tiên. Câu 2. Mục tiêu xây dựng một cộng đồng ASEAN thịnh vượng và hòa bình ở Đông Nam Á được tuyên bố ở A. Hội nghị Diên Hồng. B. Hội nghị Liên hợp quốc về Luật biển. B. Hội nghị quốc tế về Đông Dương. D. Tuyên bố Băng Cốc (1967). Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 2. ASEAN: Những chặng đường lịch sử, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn D Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 5, nội dung ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN Cách giải: Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN đã khởi nguồn tư khi ASEAN được thành lập. Tuyên bố Băng Cốc (1967) đã nêu ra mục tiêu xây dựng một cộng đồng thinhj vượng và hòa bình ở Đông Nam Á. Câu 3. Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện trọng đại gì? A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước. B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 112, bài 8, nội dung diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Cách giải: Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn độc lập. Câu 4. Chiến dịch nào đã đánh dấu quân đội nhân dân Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Trang 1/9
  2. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 7, nội dung diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Cách giải: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. Từ đây, quân đội Việt Nam đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 5. Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn D Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 8, nội dung các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Cách giải: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968). Câu 6. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào? A. Quân sự, chính trị, ngoại giao. B. Chính trị, ngoại giao. C. Quân sự, ngoại giao. D. Chính trị, quân sự. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 8, nội dung các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Cách giải: Tháng 7-1973, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 nhấn mạnh: Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng, pahir nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921). B. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922). C. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922). D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924). Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 2: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay, lớp 11; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn D Phương pháp: SGK Lịch sử 11,bài 3, nội dung Quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Trang 2/9
  3. Cách giải: Tháng 1-1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua, hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của nhà Minh, mở ra thời kì mới cho lịch sử dân tộc ? A. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. B. Khởi nghĩa Lam Sơn. C. Khởi nghĩa Tây Sơn. D. Khởi nghĩa Lý Bí. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945), lớp 11; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 11, bài 8, nội dung khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) Cách giải: Cuộc khởi Lam Sơn thắng lợi đã chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh. Câu 9. Năm 1967, năm nước gồm Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga- po đã tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại A. Gia-cac-ta (In-dô-nê-xi-a). B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin). C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Cua-la-lăm-pơ (Ma-lai-xi-a). Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 2. ASEAN: Những chặng đường lịch sử, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn C Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 4, nội dung quá trình hình thành tổ chức ASEAN. Cách giải: Ngày 8-8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Ngoại trưởng năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po đã tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 10. Địa danh tiêu biểu cho phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Bến Tre. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Đà Nẵng. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 8, nội dung các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Cách giải: Phong trào Đồng khởi bắt đầu từ các cuộc nổi dậy của nhân dân Vĩnh Thạnh ( Bình Định), Bác Ái (Ninh Thận) tháng 2-1959; Trà Bồng (Quảng Ngãi) tháng 8-1959, rồi lan khắp miền Nam, tiêu biểu là cuộc Đồng khởi ở Bến Tre tháng 1-1960. Câu 11. Mục tiêu của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới là A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á. B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội. C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế. D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn C Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 10. Câu 12. Để giải quyết nạn đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước A. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ. C. Phát động phong trào “ Tuần lễ vàng”. Trang 3/9
  4. D. Thành lập các đoàn quân Nam tiến. Phân tích: 1-Thành phần NL: Tìm hiểu lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 6: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Nhận biết. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 16, nội dung Hồ Chí Minh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. Cách giải: Về đối nội, để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơ sẻ áo”. Câu 13. Hội nghị Ianta năm 1945 được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? A. Chủ nghĩa phát xít đang nắm quyền. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới đang đi đến giai đoạn kết thúc. D. Chủ nghĩa tư bản đã hoàn toàn sụp đổ ở châu Âu. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 1. Thế giới trong chiến tranh lạnh, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn C Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 2, nội dung Sự hình thành trật tự hai cực I-an-ta. Cách giải: Hội nghị I-an-ta diễn ra vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giưới thứ hai, từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945. Câu 14. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam? A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược. B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt. C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa. D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945), lớp 11; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 11, bài 7, nội dung nguyên nhân thắng lợi một số cuộc kháng chiến thắng lợi. Cách giải: - Nguyên nhân chủ quan: + Các cuộc chiến tranh chủa nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. + Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước, khối đại đoàn kết toàn dân tộc. + Kế sách đánh giặc linh hoạt, đúng đắn, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo. + Những nười lãnh đạo, chỉ huy các cuộc kháng chiến đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược. Câu 15. Điểm khác nhau trong nội dung cơ bản đường lối Đổi mới ở Việt Nam giai đoạn từ 2006 đến nay so với đường lối Đổi mới giai đoạn 1996-2006 là A. tiếp tục phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. B. giải quyết các vấn đề về xã hội như tạo thêm việc làm, xóa đói giảm nghèo. C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. D. xây dựng và phát triển nền an ninh – quốc phòng để bảo vệ Tổ quốc. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn C Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 10. Trang 4/9
  5. Câu 16. Đâu không phải là một trong những xu thế phát triển kinh tế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Kinh tế là trọng tâm. B. Toàn cầu hóa. C. Đơn cực trong quan hệ quốc tế. D. Đối thoại, hợp tác. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 1. Thế giới trong chiến tranh lạnh, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn C Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 3, nội dung các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Cách giải: Cac xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh: Xu thế phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm; xu thế toàn cầu hóa; xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. Câu 17. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm. B. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, giành độc lập dân tộc. C. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài. D. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945), lớp 11; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn D Phương pháp: SGK Lịch sử 11, bài 8, nội dung một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc. Cách giải: Cuộc khởi nghãi Hai Bà Trưng thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam. Câu 18. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 có ý nghĩa như thế nào? A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Chuẩn bị điều kiện để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 6: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 15. Cách giải: Từ năm 1911-1918, Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi, tích cực tìm hiểu đời sống của nhân dân lao động, đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì? A. Bạo động vũ trang – cải cách xã hội. B. Nhờ Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp để chống Nhật. C. Cứu nước để cứu dân – cứu dân và cứu nước. D. Quân chủ chuyên chế dân chủ cộng hòa. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 12, nội dung hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Cách giải: Trang 5/9
  6. - Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Phan Bội Châu diễn ra chủ yếu ở Nhật Bản, Trung Quốc với mục đích giúp đỡ từ bên ngoài để chống thực dân Pháp. - Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh diễn ra chủ yếu ở Pháp với mục đích vận động cải cách cho Việt Nam. Câu 20. Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. buộc Đế quốc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. B. văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Nam được giải phóng. Phân tích: 1-Thành phần NL: Nhận thức và tư duy lịch sử; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 13, nội dung họt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Cách giải: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. Câu 21. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là A. Xây dựng khối liên minh công – nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất. B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp tác, nửa hợp tác. C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa. Phân tích: 1-Thành phần NL: Vận dụng kiến thức, kĩ năng; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Vận dụng. Đáp án. Chọn D Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 6, nội dung bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 Cách giải: - Thực tiễn Cách mạng tháng Tám cho thấy cần có các hình thức đấu tranh phong phú, kết hợp đấu tranh chính với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền, từng bộ phận. - Bài học về nắm bắt thời cơ. Câu 22. Bài học rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. Phân tích: 1-Thành phần NL: Vận dụng kiến thức, kĩ năng; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Vận dụng. Đáp án. Chọn B Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 9, nội dung một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay. Cách giải: - Một số bài học lịch sử: + Không ngừng phát huy tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân. Trang 6/9
  7. + Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân. + Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Phát triển sáng tạo nghệ thuật chiến tranh nhân dân, xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Câu 23. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ La- tinh là cơ sở để khẳng định A. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí. D. chủ nghĩa xã hội ngày càng lâm vào tình trạng suy yếu và khủng hoảng. Phân tích: 1-Thành phần NL: Vận dụng kiến thức, kĩ năng; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 2: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay, lớp 11; 3-Cấp độ tư duy: Vận dụng. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 11, bài 4, nội dung Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay. Cách giải: Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở vững chắc để chứng minh chủ nghĩa xã hội có sức sống, có triển vọng thực sự trên thế giới, đồng thời khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại. Câu 24. Tham gia vào Cộng đồng ASEAN sẽ đem lại những cơ hội nào cho Việt Nam để tiến hành xây dựng kinh tế đất nước? A. Nhận được sự đầu tư về vốn, tiếp thu khoa học công nghệ. B. Có thêm lực lượng đương đầu với Trung Quốc ở Biển Đông. C. Giảm đi sự cạnh tranh đối với các nước trong khu vực. D. Khắc phục được tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu. Phân tích: 1-Thành phần NL: Vận dụng kiến thức, kĩ năng; 2-Đơn vị KT: Chủ đề 2. ASEAN: Những chặng đường lịch sử, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: Vận dụng. Đáp án. Chọn A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 5, nội dung Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực. Cách giải: Dựa vào nội dung những thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN =>Sử dụng phương pháp loại trừ chọn đáp án A. Dạng thức 2: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai) Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Trong bối cảnh xu hướng khu vực hoá trên thế giới bắt đầu xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Ở Đông Nam Á, các nước có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế, xã hội, đồng thời tạo ra sức mạnh tập thể trong việc ứng phó với sự tranh giành ảnh hưởng giữa các nước lớn đối với khu vực. Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt tiếng Anh là ASEAN) được thành lập.Việc Cộng đồng ASEAN ra đời khẳng định thành quả to lớn của ASEAN kể từ khi thành lập, tạo thêm xung lực đưa ASEAN bước sang giai đoạn mới, nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động. a) Cộng đồng ASEAN ra đời khẳng định thành quả to lớn của ASEAN kể từ khi thành lập. b) Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN là xây dựng Hiệp hội thành một tổ chức hợp tác liên chính phủ gắn kết về nghệ thuật – văn hóa. c) Sự đa dạng về thể chế chính trị là một trong những thách thức của Cộng đồng ASEAN trong quá trình phát triển. d) Là thành viên có nhiều đóng góp trong Cộng đồng ASEAN góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trong tổ chức và trên trường quốc tế. Trang 7/9
  8. Phân tích: 1-Thành phần NL: a)Tìm hiểu lịch sử;b) Nhận thức và tư duy lịch sử;c) và d) Vận dụng kiến thức, kĩ năng;2-Đơn vị KT: Chủ đề 2. ASEAN: Những chặng đường lịch sử, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: a) Biết; b) Thông hiểu; c) và d) Vận dụng. Đáp án. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 5- Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực. Cách giải: a) Đúng. b) Sai vì mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN là đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với ba trụ cột có mức độ liên kết rộng hơn, ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lí Hiến chương ASEAN, đồng thời mở rộng hợp tác ra bên ngoài. c) Đúng. d) Đúng. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Phong trào “đồng khởi” thắng lợi, đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công liên tục, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, lực lượng chống Mỹ tăng lên nhanh chóng, hình thái lực lượng vũ trang 3 thứ quân xuất hiện từ phong trào “đồng khởi”. Phong trào “đồng khởi” thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên với cách mạng miền Nam, từ trong phong trào “đồng khởi” ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập tại Tân Lập - Châu Thành - Tây Ninh. Chủ trương của Mặt trận đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống đế quốc Mỹ và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hòa bình, trung lập, tiến tới thống nhất nước nhà.” (Vũ Thị Duyên, Nghị quyết Trung ương 15 đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, Tạp chí Lý luận chính trị và truyền thông, Số ra ngày 18-07-2023) a) Đoạn tư liệu trên nhận định về phong trào “đồng khởi” của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. b) Phong trào “đồng khởi” đã đưa cách mạng miền Nam từ thế tiến công sang giữ gìn lực lượng. c) Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. d) Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng Lao động Việt Nam phản ánh sự chủ động, linh hoạt điều chỉnh sách lược của Đảng đối với cách mạng miền Nam. Phân tích: 1-Thành phần NL: a)Tìm hiểu lịch sử;b) Nhận thức và tư duy lịch sử;c) và d) Vận dụng kiến thức, kĩ năng;2-Đơn vị KT: Chủ đề 3. Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh ảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay), lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: a) Biết; b) Thông hiểu; c) và d) Vận dụng. Đáp án. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 8- cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Cách giải: a) Đúng vì thể hiện trên nội dung đoạn tư liệu. b) Sai vì phong trào “đồng khởi” chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. c) Sai vì sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước chứ không phải là nguyên nhân “quan trọng nhất”. d) Đúng vì sau khi Nghị quyết 15 triển khai chỉ đạo đã thổi bùng lên phong trào Đồng khởi (1959-1960). Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mới. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở rộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, xử lí các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chú trọng hơn”. Trang 8/9
  9. (Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244) a) Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị. b) Trong thời kì Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi. c) Trong quá trình hội nhập quốc tế Việt Nam đã tăng cường mối quan hệ với các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện và bạn bè truyền thống. d) Kết hợp sức mạnh của quốc tế về cách mạng khoa học, công nghệ là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Phân tích: 1-Thành phần NL: a)Tìm hiểu lịch sử;b) Nhận thức và tư duy lịch sử;c) và d) Vận dụng kiến thức, kĩ năng;2-Đơn vị KT: Chủ đề 4. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: a) Biết; b) Thông hiểu; c) và d) Vận dụng. Đáp án. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 10- Khái quát về công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay. Cách giải: a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai vì kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại mới là nguyên nhân quan trọng giúp Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc Đổi mới. Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “… Ngày 3-2-1994, Chính phủ Mỹ tuyên bố bãi bỏ cấm vận đối với Việt Nam và hai bên đều mở cửa cơ quan đại diện của nhau. Đây là bước ngoặt quan trọng trong việc điều chỉnh chính sách của Hoa Kỳ đối với Việt Nam, và là bước ngoặt phát triển quan hệ Việt – Mỹ. Sự kiện quan trọng nhất, mở ra một chương mới trong quan hệ Mỹ - Việt là ngày 11-7-1995, Tổng thống Mỹ tuyên bố chính thức bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. Như vậy, cho đến thời điểm này, Mỹ là nước lớn cuối cùng trên thế giới đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam”. (Đinh Xuân Lý, Đối ngoại Việt Nam qua các thời kì lịch sử (1945 - 2012), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2013, tr254) a) Sau sự kiện ngày 11-7-1995, Việt Nam và Mỹ đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao. b) Việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ là một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kì đổi mới. c) Hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới góp phần phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. d) Sự kiện ngày 11-7-1995, đã chính thức đưa quan hệ Việt-Mỹ bước vào thời kì quan hệ đối tác chiến lược toàn diện. Phân tích: 1-Thành phần NL: a)Tìm hiểu lịch sử;b) Nhận thức và tư duy lịch sử;c) và d) Vận dụng kiến thức, kĩ năng;2-Đơn vị KT: Chủ đề 5. Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận – hiện đại, lớp 12; 3-Cấp độ tư duy: a) Biết; b) Thông hiểu; c) và d) Vận dụng. Đáp án. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, bài 13- Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Cách giải: a) Đúng vì thể hiện trên nội dung đoạn tư liệu. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai vì sự kiện ngày 11-7-1995 Việt Nam và Mỹ mới chỉ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Đến ngày 10-9-2023, hai nước chính thức nâng cấp quan hệ lên đối tác chiến lược toàn diện. ---------------------------------------HẾT----------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 9/9
  10. Trang 10/9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2