intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai

  1. Ra đề: trường THPT Sông Ray ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện: trường THPT Cẩm MÔN LỊCH SỬ Đề có 5 trang Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 6 điểm). Câu 1. Dòng sông nào sau đây ba lần ghi danh quân dân Việt Nam chiến thắng quân xâm lược? A. Sông Đà. B. Sông Bạch Đằng. C. Sông Hồng. D. Sông Mê – Kông. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo. B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh. C. Quân giặc yếu, chủ quan, không có người lãnh đạo tài giỏi. D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần. Câu 3. Nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta (2-1945) có quyết định quan trọng nào sau đây? A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên. D. Duy trì và mở rộng Hội Quốc liên. Câu 4. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định dẫn đến Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ? A. Tác động cùa cuộc Cách mạng công nghiệp lần thử ba. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước và tổ chức quốc tế. C. Liên Xô và Mỹ bị suy giảm vị thế do phải chạy đua vũ trang. D. Chủ nghĩa xã hội ờ Liên Xô lâm vào khủng hoảng và tan rã. Câu 5: Từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991), thế giới phát triển theo một trong những xu thế nào sau đây? A. Đa cực, nhiều trung tâm. B. Lấy chính trị làm nền tảng. C.Thoả hiệp đe on định toàn cầu. D. Hạn chế phổ biến vũ khí hạt nhân. Câu 6. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây? A. Thúc đẩy quan hệ họp tác giữa các thành viên để tạo ra một đối trọng với Trung Quốc. B. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện, trọng tâm là công nghệ để thích ứng xu thế toàn cầu hoá. C. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hoá, xã hội để phát triển và hội nhập khu vực, thế giới. D. Đấy mạnh quan hệ hợp tác song phương về quốc phòng để tiến tới nhất thể hoá khu vực. Câu 7. Ý tưởng về xây dựng Cộng đồng ASEAN được khởi nguồn từ khi A. Các nước ASEAN kí kết Hiệp ước Ba-li (1976). B. Thành lập tổ chức ASEAN (1967) tại Thái Lan. C. Tổ chức ASEAN có đủ 10 nước thành viên (1999). D. “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết (1991). Câu 8. Nội dung nào sau đây lả nguyên nhân khách quan dẫn tới cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu trên phạm vi cả nước? A. Kẻ thù chính của cách mạng là quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng. B. Lực lượng Đồng minh đưa quân đội vào giúp đỡ cách mạng Việt Nam. 1
  2. C. Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị chu đáo trên các địa bàn toàn quốc. D. Các thế lực phản cách mạng đã bị đánh đổ trên phạm vi cả nước. Câu 9. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, ta giành chính quyền ở Hà Nội vào thời gian nào? A. 18/8/1945. B. 19/8/1945. C. 23/8/1945. D. 25/8/1945. Câu 10. Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương? A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 11. Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam mở trong những năm 1951 - 1953 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài. B. Đánh bại nhiều cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp. C. Giúp Việt Nam giữ vững quyền chủ động trong quan hệ với các nước trên thế giới. D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ Việt Nam. Câu 12. Cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của các lực lượng dân chủ. B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. Đã đánh dấu sự sụp đố căn bản của chủ nghĩa thực dân mới. D. Mở đầu sự mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Á. Câu 13. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ. C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình. Câu 14. Trong những năm 1961-1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương. C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Đã kết thúc 30 năm tiến hành cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ. B. Đã góp phần vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. C. Chấm dứt sự thống trị của ché độ thực dân mới kéo dài hàng thập kỉ. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Câu 16. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh đơn phương. C. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ xã hội. D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 2
  3. Câu 17. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D.kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 18. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tố quốc từ năm 1945 đê lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc bảo vệ Tố quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? A. Phát huy yếu tố ngoại lục làm nhân tố quyết định sức mạnh bảo vệ Tố quốc. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết họp xây dựng và bảo vệ. C. Luôn đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao đế mở đường cho đấu tranh quân sự. D. Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất có thể bảo vệ Tổ quốc. Câu 19. Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Quân Pôn Pốt. B. Đế quốc Mỹ. C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật. Câu 20. Công cuộc đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ đại hội lần thứ mấy? A. VI. B. VII. C. VIII. D. IX. Câu 21. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiếp tục hoàn thiện, bổ sung đường lối Đổi mới được đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)? A. Phù hợp với tình hình thực tế. B. Do yêu cầu của Trung Quốc. C. Điểm xuất phát còn quá thấp. D. Đảm bảo an ninh-quốc phòng. Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện, nhanh chóng, từ đổi mới chính trị, xã hội đến đổi mới kinh tế, văn hoá. B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân. C. Kiên quyết giữ vững bản sắc văn hoá, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. D. Không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh giai cấp với sức mạnh thời đại. Câu 23. Đầu thế kỷ XX, nhân vật tiên phong tìm đến trào lưu dân chủ tư sản để cứu nước là. A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Ngô Bội Phu. Câu 24. Người đặt nền móng cho quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các tổ chức chính trị cách mạng và các lực lượng cách mạng dân chủ tiến bộ trên thế giới đầu TK XX là A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Ngô Bội Phu. Phần II: Câu trắc nghiệm đúng - sai ( 4 điểm) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Cái mới và sáng tạo đặc biệt của chiến tranh cách mạng Việt Nam là sự phát triến ngày 3
  4. càng cao của sự kết hợp giữa hai hình thức đẩu tranh quân sự và chỉnh trị, chiến tranh và khởi nghĩa, tiến công và nổi dậy, tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, trong đó đấu tranh quân sự là đặc trưng cơ bản, vì không có nó không còn là chiến tranh. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, sự kết hợp quân sự với chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa đã có hỉnh thái phát triển khác với cuộc Tống khởi nghĩa thảng Tám 1945, với kháng chiến chống Pháp là từ khởi nghĩa lên chiến tranh và trong chiến tranh vẫn có khởi nghĩa; từ đấu tranh chính trị lên kết hợp chính trị và quân sự song song, và càng về sau, nhất là vào giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, vai trò của đấu tranh quân sự được từng bước nâng lên và cuối cùng đã giữ vị trí chi phối và quyết định (Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1954 - 1975: Thẳng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.262 - 263) a)Trong thời kì 1954 - 1975, Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục nghiên cứu và vận dụng sáng tạo các hình thức đấu tranh để đưa tới thắng lợi cuối cùng. b)“Chiến tranh ở Việt Nam” không phải là một cuộc chiến tranh thông thường, nó mang tính chất là “Chiến tranh nhân dân” - chiến tranh giải phóng và bảo vệ. c)Trong thời kì 1954 - 1975, đấu tranh chính trị giữ vai trò quyết định cho thắng lợi. d)Thắng lợi về quân sự đã chi phối và quyết định việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của Việt Nam. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Sức mạnh ngoại giao là một dạng “sức mạnh mềm” và ngoại giao đóng vai trò quan trọng tạo dựng thêm thế và lực của đất nước. Trong bối cảnh hiện nay, ngoại giao đa phương ngày càng có tầm quan trọng đặc biệt. Bên cạnh chủ thể chính của quan hệ quốc tế còn có các chủ thể khác là các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ, các công ty xuyên quốc gia,... Thực tiễn quốc tế cho thấy, các nước vừa và nhỏ vẫn có thể tham gia hiệu quả và có vai trò quan trọng trong các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, WTO,... Đó là kinh nghiệm bổ ích về hoạt động chính trị quốc tế mà Việt Nam có thể tham khảo”. (Nguyễn Dy Niên, Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2009, tr.336) a) Từ xưa đến nay, hoạt động ngoại giao trên thực tế chỉ bao gồm các quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực. b) Trong thời đại ngày nay, các quốc gia vừa và nhỏ luôn gặp những khó khăn khi tham gia các tổ chức quốc tế. c) Ngoại giao góp phần nâng cao vị thế đất nước, thậm chí có thể đi trước mở đường cho đấu tranh chính trị và quân sự. d) Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoạt động đối ngoại là phải tích cực, chủ động, theo sát tình hình, tận dụng thời cơ để nâng cao vị thế. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. “Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,...; Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,...); Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá ” và biến chuyển trên cục diện thế giới ”. (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thể giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 4
  5. 2021, tr.424) a) Đoạn tư liệu là minh chứng cho xu thế đa cực, nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh. b) Trong quan hệ quốc tế, khái niệm đa cực chỉ trạng thái địa - chính trị toàn cầu với ba trung tâm quyền lực chi phối là Mỹ, Liên bang Nga và Trung Quốc. c) Để có thể trở thành một cực trong xu thế đa cực, nhiều trung tâm, các nước phải có chiến lược xây dựng sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột. d) Ngày nay, các cường quốc phát huy sức mạnh quân sự để khẳng định vị thế của minh trong xu thế đa cực. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Kế hoạch Tổng thể xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (2009) xác định sáu nội dung chính bao gồm: Phát triển con người; Phúc lợi và bảo hiểm xã hội; Bình đẳng xã hội và các quyền; Bảo đảm bền vững về môi trường; Xây dựng sắc ASEAN; Thu hẹp khoảng cách phát triển”. (Theo Bộ Công Thương, Cộng đồng Kinh tế ASEAN 2015, NXB Thế giới, Hà Nội, 2016, tr.10) a) Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN (ASCC) xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm, có trách nhiệm xã hội. b) Các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Kế hoạch Tổng thể xây dựng ASCC đang được thúc đẩy trên nhiều lĩnh vực. c) Về phát triển con người, ASEAN khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời nhằm tạo dựng bản sắc chung. d) Về các quyền và bình đẳng xã hội, ASEAN đẩy mạnh hợp tác bảo vệ quyền của các nhóm yếu thế như phụ nữ, trẻ em, người nước ngoài… ...............HẾT.............. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
112=>1