intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH BÀI THI: KHTN TRẦN HƯNG ĐẠO – NGUYỄN TRÃI Môn thi thành phần: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 6 trang, 40 câu) Họ và tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 213 Câu 81: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2- và N2. B. NO3- và NH4+. C. NO2- và NO3-. D. NO2- và NH4+. Câu 82: Kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái cùng loài khác nhau có thể sinh ra nhiều con trong một thời gian ngắn. Đặc điểm của phương pháp này là A. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. B. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. C. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 83: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’GAU3’. B. 5’AGU3’. C. 5'AAU3’. D. 5’UAA3’. Câu 84: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến gen. C. Công nghệ gen. D. Cấy truyền phôi. Câu 85: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp. C. sự mềm dẻo của kiểu hình. D. thể đột biến. Câu 86: Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách sử dụng dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân? A. Gen nằm ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen. B. Trong quá trình phân bào sự phân chia các gen về tế bào là đồng đều. C. Tính trạng do gen ngoài nhân biểu hiện không đều ở hai giới. D. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. Câu 88: Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết ở người? A. Tiroxin. B. Glucagon. C. Progesteron. D. Insulin. Câu 89: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là A. 11nm. B. 700nm. C. 300nm. D. 30nm. Câu 90: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Động vật ăn thực vật đáy. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật thủy sinh. D. Động vật ăn thực vật nổi. Câu 91: Các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (2) Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. (3) Tạo dòng thuần chủng mang kiểu hình mong muốn. Trình tự các bước thực hiện đúng là A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3). D. (1) → (2) → (3). Câu 92: Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng? A. AAbb. B. AaBB. C. aabb. D. AABB. Câu 93: Kiểu phân bố nào sau đây có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố theo chiều thẳng đứng. Trang 1/6 - Mã đề 213
  2. Câu 94: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. bất thụ. B. thoái hóa giống. C. ưu thế lai. D. siêu trội. Câu 95: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. C. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn. Câu 96: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. C. Nuôi cấy mô. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 97: Biết alen A qui định hoa đỏ trội so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. aa x aa. D. AA x aa. Câu 98: Nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. Aabb. B. AaBb. C. aaBB. D. AaBB. Câu 99: Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ hoạt động của enzym A. Ligaza. B. Restrictaza. C. Amilaza. D. ADN polimeraza. Câu 100: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh. C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 101: Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. B. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. C. Tính trạng này do hai gen không alen tương tác với nhau. D. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. Câu 102: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định. II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao. IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc chuỗi thức ăn càng đơn giản. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một? A. AaBB. B. AaBbb. C. AaBb. D. AaB. Câu 104: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau: Cây M N P Q Lượng nước hút vào 25g 31g 32g 36g Lượng nước thoát ra 27g 29g 34g 33g Trang 2/6 - Mã đề 213
  3. Theo lí thuyết, cây nào bị héo ? A. Cây P và cây Q. B. Cây M và cây P. C. Cây N và cây Q. D. Cây M và cây N. Câu 105: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XAYA. C. XAXa. D. XAY. Câu 106: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có Lactose và khi môi trường không có Lactose? A. ARN polymeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã. B. Các gen cấu trúc Z,Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế. D. Một số phân tử Lactose liên kết với protein ức chế. Câu 107: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. II. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 108: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường. II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất. III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định. IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 109: Nhiều loài ruồi Drosophila sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi? A. Cách li nơi ở. B. Cách li mùa vụ. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học. Câu 110: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Chim. D. Côn trùng. Câu 111: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 ,A 3 ,A 4 ; Alen A 2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; alen A 3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng: 1 con lông trắng. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Trang 3/6 - Mã đề 213
  4. Câu 112: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1: 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 2: 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 3: 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’ Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau: Axit amin Thr Pro Arg Codon 5’AXA3’; 5’XXA3’ 5’XGA3’ 5’AXG3’ Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin. III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại. IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 113: Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở các cây đem lai là AB Ab Ab AB A. ; f = 20% . B. ; f = 40% . C. ; f = 20% . D. ; f = 40% . ab aB aB ab Câu 114: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây: Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A chịu mặn kém hơn loài B. II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A. III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B. IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 115: Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong? Trang 4/6 - Mã đề 213
  5. A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 116: Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép. II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd. III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen. IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người Quy ước Nam bình thường Nam bị bệnh G Nam bị bệnh H Nữ bình thường Nữ bị bệnh G Nữ bị bệnh H Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%. II. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên. III. Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình. IV. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 118: Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là: A. 7/16. B. 9/32. C. 9/16. D. 7/64. Câu 119: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng: hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%. Trang 5/6 - Mã đề 213
  6. II. Quần thể có 9 loại kiểu gen. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Kiểu gen của P có thể là Bb . ad II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. ------ HẾT ------ Trang 6/6 - Mã đề 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0