
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai
- Trường THPT chuyên KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 Lương Thế Vinh MÔN: SINH HỌC ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian (Đề thi có 04 trang) phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Các phần chính của một phân tử nucleic acid được mô tả qua các ký hiệu ở hình vẽ dưới đây. Phân tử nucleic acid trên có thể là A. tRNA sơ khai. B. mRNA sơ khai. C. tRNA trưởng thành. D. mRNA trưởng thành Câu 2: Một nhiễm sắc thể giới tính X ở kỳ giữa pha M gồm có A. 4 chromatid. B. 1 chuỗi polynucleotide. C. 2 phân tử DNA. D. 4 nhiễm sắc tử. Câu 3: Để tìm hiểu về sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí ở cây trồng, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm tưới nước với hàm lượng khác nhau, đồng thời đo lượng nước cây hút vào và thoát ra ở một số cây trầu bà cảnh (cây (1), (2), (3)) có độ tuổi và kích thước ngang nhau. Các điều kiện môi trường khác đều đảm bảo bình thường và như nhau. Kết quả sau vài ngày đo đạc, thu được kết quả như bảng sau: Lượng nước trung Cây (1) Cây (2) Cây (3) bình/ngày Hút vào (ml) 59 51 39 Thoát ra (ml) 53 51 54 Cây nào mất cân bằng nước nên nếu để lâu ngày cây sinh trưởng kém và có thể chết? A. Cây (1). B. Cây (2). C. Cả cây (1) và (2). D. Cây (3). Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng cho pha đồng hóa CO2 của quá trình quang hợp? A. ADP, NADP+, CO2. B. ADP, NADP+, O2 C. ATP, NADPH, O2. D. ATP, NADPH. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc các chi khác nhau. Câu 5: Cho cây phát sinh các loài sau. Hai loài có trình tự amino acid rất giống nhau là A. Loài A và F. B. Loài E và F. C. Loài F và G. D. Loài A và C. Câu 6: Loài G phát sinh từ loài A là ví dụ của quá trình A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa lớn. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học. Câu 7: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 AA 3/10 17/32 39/54 83/98 Aa 5/10 10/32 10/54 10/98 aa 2/10 5/32 5/54 5/98 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên và đột biến. Câu 8: Hoa hướng dương ( H.annuus ) là một loài thực vật có cả giống hoang dã và giống thuần hóa. Các giống 1
- thuần hóa được trồng chủ yếu để lấy hạt ăn được, nằm bên trong một loại quả cứng gọi là quả bế. Bảng sau đây trình bày sự so sánh về kích thước quả bế ở các quần thể hoa hướng dương hoang dã và thuần hóa. Nhận định nào sau đây đúng? A. Quả bế ngắn và hẹp là một đặc điểm bất lợi trong tự nhiên, có thể là vì nó làm giảm khả năng sống sót của hạt. B. Trong quá trình thuần hóa, con người có thể đã lai cây hướng dương với cây có quả bế ngắn và hẹp để tạo ra mỗi thế hệ mới. C. Theo thời gian, các gene quy định quả bế rộng ngày càng phổ biến hơn ở quần thể hoa hướng dương hoang dã vì đặc điểm quả bế rộng làm tăng khả năng sống sót của hạt. D. Các gene quy định quả bế dài ngày càng phổ biến hơn ở quần thể hoa hướng dương thuần hóa theo thời gian do con người chọn lọc đặc điểm quả bế dài. Câu 9: Bệnh mù màu ở người do một gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một học sinh đã vẽ 3 phả hệ dưới đây. Các cá nhân kết hôn với những người trong gia đình này không mang allele liên quan đến bệnh và không có đột biến nào khác được phát sinh trong phả hệ. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng bệnh mù màu? Câu 10: Thằn lằn C.sonorae gồm toàn con cái tam bội và chúng sinh sản bằng hình thức trinh sản (trinh sinh), các con cái tam bội đẻ ra trứng rồi trứng nở thành con non mà không có sự thụ tinh. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thằn lằn C.sonorae? A. Thằn lằn C.sonorae không được xem là một loài vì không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Thằn lằn C.sonorae vẫn phải trải qua quá trình giảm phân để tạo nên trứng. C. Thằn lằn C.sonorae có khả năng sinh sản vô tính nên vẫn được coi là một loài. D. Thằn lằn C.sonorae rất đa dạng di truyền nên khả năng thích nghi với môi trường cao. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên thân cây thông có địa y sống bám, ở địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo; tảo sẽ kết hợp với năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ; tảo và nấm đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. Nõn thông là thức ăn của sâu đục nõn thông, sâu đục nõn thông là thức ăn của cầy và cầy là thức ăn của chim đại bàng. Cành và lá thông khô rơi rụng lại làm thức ăn cho giun đất. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa địa y và nấm là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh. Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa cầy và chim đại bàng là A. hợp tác. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. vật ăn thịt và con mồi. Câu 13: Nội dung nào sau đây mô tả tốt nhất kết quả của quy trình được mô tả ở hình bên? A. Con nhện được lấy mẫu DNA không còn khả năng sản xuất tơ nhện nữa. B. Sữa dê hiện nay chứa các phân tử DNA được tạo thành từ protein tơ nhện. C. Cả nhện và dê đều có thể sản xuất cả tơ nhện và sữa dê. D. Protein tơ nhện hiện nay có thể được sản xuất với số lượng lớn mà không cần nuôi nhện. Câu 14: Nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene I quy định, trong đó I A và IB đồng trội, IO là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh+ trội hoàn toàn so với Rh -. Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg(a) quy định, trong 2
- đó Xg(a+) trội hoàn toàn so với Xg (a-). Các gene I, Rh nằm trên các NST thường khác nhau, gene Xg nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (M1, M2, M3, M4) nghi ngờ là bố của bé gái này. Biết rằng không xảy ra đột biến. Dựa vào kết quả xét nghiệm, nhận định nào sau đây đúng? A. Người mẹ có kiểu gene dị hợp về 3 cặp gene. B. M1 chắc chắn không phải là bố của đứa trẻ. C. M2 có thể là bố của đứa trẻ, vì có nhóm máu Xg(a-). D. M4 có thể là bố của đứa trẻ. Câu 15: Bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến lặn ở gene globin nằm trên NST thường gây ra. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh tan máu bẩm sinh, nhận định nào sau đây sai? A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào để xác định bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến gene lặn hay gene trội quy định. B. Nếu bố mẹ bình thường đều mang gene gây bệnh tan máu bẩm sinh, xác suất con mang gene bị bệnh là 50%. C. Để điều trị bệnh tan máu bẩm sinh có thể sử dụng liệu pháp gene thay thế gene bệnh bằng gene lành. D. Để hạn chế sự xuất hiện bệnh tan máu bẩm sinh ở thế hệ sau cần tầm soát và chẩn đoán gene đột biến trong thời thai kì. Câu 16: Hình bên mô tả bộ NST của người mắc bệnh di truyền. Nhận định nào sau đây sai? A. Tế bào của người này có 47 NST. B. Người mắc hội chứng này hoàn toàn do nguyên nhân từ rối loạn giảm phân của bố. C. Người mắc hội chứng này hầu như không sinh sản được. D. Hội chứng này chỉ gặp ở nam. Câu 17: Nấm ký sinh côn trùng được phát hiện cách đây hơn 150 năm và hiện nay có khoảng hơn 700 loài đã được xác định và mô tả (Kunimi, 2004). Một trong những loài nấm ký sinh tiêu diệt côn trùng quan trọng trong tự nhiên là loài nấm với tên khoa học Metarhizium anisopliae, thường được gọi là nấm Xanh, đang được sử dụng rộng rãi với phổ ký sinh rộng và có khả năng tiêu diệt trên 70 loài côn trùng gây hại. Ở nước ta, các loại nấm ký sinh côn trùng đã được ứng dụng rộng rãi. Khi một côn trùng bị nhiễm nấm, các bào tử tiếp tục sinh sôi và phát tán đến hàng loạt côn trùng khác trong quần thể làm chúng bị nhiễm nấm và chết. Căn cứ vào thông tin trên và hiểu biết về sinh thái, hãy xác định nội dung sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của phương pháp dùng nấm ký sinh diệt côn trùng? A. Không ảnh hưởng đến sinh vật có lợi. B. Không gây ô nhiễm môi trường. C. Không gây độc hại cho người. D. Hiệu quả nhanh hơn dùng thuốc trừ sâu hóa học. Câu 18: Khi nghiên cứu các đảo và hệ thực vật của đảo, nhà sinh thái học người Anh A.G. Tansley (1935) đã ghi nhận rằng, trên những tảng đá trần, do bị phong hóa, được phủ bởi lớp bụi của nó. Bụi và độ ẩm tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Hoạt động sống của nấm mốc sản sinh ra những sản phẩm sinh học mới làm biến đổi khoáng ở đó và khi chúng chết đi góp nên sự hình thành mùn, môi trường thích hợp đối với sự nảy mầm và phát triển của bào tử rêu. Khi rêu tàn lụi, đất được thành tạo và trên đó là sự phát triển kế tiếp của các loài cỏ, cây bụi, rồi nhiều loại cây gỗ khép tán thành rừng. Dựa vào thông tin trên và kiến thức về sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành rừng ở các đảo trên? I. Sự cạnh tranh giữa các loài là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái. II. Quá trình hình thành rừng trên các đảo trên là kết quả của quá trình diễn thế nguyên sinh. III. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Trong quá trình diễn thế trên độ đa dạng của quần xã ngày càng tăng. 3
- A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Theo thí nghiệm Morgan, ở ruồi giấm, allele B quy định thân xám, trội hoàn toàn so với allele b quy định thân đen, allele V quy định cánh dài, trội hoàn toàn so với allele v quy định cánh cụt. Trên bản đồ di truyền, giả sử các gene nằm trên cùng một NST với khoảng cách di truyền là 20 cM. Nếu cho ruồi giấm F1 giao phối với nhau theo sơ đồ lai: (♀) BV/bv x (♂) BV/bv. Biết rằng không xảy ra đột biến. a) Mỗi cá thể ở P đều tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ 4:4:1:1. b) Ở F1, có tối đa 10 loại kiểu gene. c) Ở F1, tỉ lệ cá thể thân đen, cánh cụt là 30%. d) Ở F1, tỉ lệ cá thể thân xám, cánh dài dị hợp về 2 gene là 40%. Câu 2: Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài cỏ Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. C giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái. Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên. a) Giai đoạn trung gian S2 loài cỏ Ss chiếm ưu thế. b) Khả năng tạo cây con của loài Pr lớn nhất trong cả giai đoạn S1 và S3 của thí nghiệm. c) Trong quá trình hình thành rừng trong tự nhiên ở giai đoạn S1 xuất hiện cả 3 loài: Ab, Pr và Ss. d) Kết quả nghiên cứu ủng hộ giả thuyết sự vắng mặt của Pr trong giai đoạn S1 là do Pr chưa phát tán đến khu vực cồn cát này. Câu 3: Dưới đây là thông tin nghiên cứu về 1 số chỉ tiêu sinh lí ở người, được đo ở một sinh viên đại học có sức khỏe bình thường trong 3 trạng thái khác nhau: Cho biết các trạng thái A, B, C có thể tương ứng với các hoạt động sinh lí dưới đây: (1) Chạy nước rút về đích trong cuộc thi điền kinh ở trường. (2) Lo lắng trước khi làm bài thi kết thúc học phần môn học. (3) Nghe nhạc nhẹ thư giãn sau 1 ngày học tập căng thẳng. a) Huyết áp cao nhất ở người này được thể hiện tương ứng với hoạt động sinh lí (1). b) Ở trạng thái (2), cơ thể người này có khả năng giải phóng adrenaline và cortisol vào máu làm tim đập nhanh hơn và co thắt các mạch máu dẫn đến trạng thái A. c) Nếu nghiên cứu này thực hiện ở một đối tượng khác thì kết quả nghiên cứu sẽ không đổi so với người trên. d) Sinh viên này cần sử dụng thuốc có tác dụng làm tăng nhịp tim thường xuyên để không rơi vào trạng thái B. Câu 4: Ở người, gene ức chế khối u tạo protein có vai trò ngăn cản phân bào quá mức, khi gene này không biểu hiện thì khối u phát triển gây ung thư. Gene BRCA1 mã hóa cho các protein BRCA1, có vai trò quan trọng trong việc sửa chữa sai hỏng DNA, giúp ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư ở tuyến vú và buồng trứng. Gene BRCA1 thuộc nhóm gene ức chế khối u. Khi gene BRCA1 không biểu hiện, nhận định nào sau đây đúng/sai? a). Tế bào giảm khả năng sửa chữa sai hỏng DNA, dễ phát sinh bị đột biến gene. b). Khi gene BRCA1 không biểu hiện, tế bào nhanh chóng vượt qua điểm kiểm soát và tạo khối u . 4
- c). Đột biến ở promoter làm gene BRCA1 không được phiên mã có thể là nguyên nhân phát sinh ung thư vú. d). Sự biểu hiện quá mức gene BRCA1( gene được tăng cường phiên mã) nguy cơ mắc ung thư vú cao hơn người không biểu hiện gene BRCA. III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Quá trình hình thành loài mới bằng cách li sinh thái có thể được tóm tắt như sau: Khi nói về các yếu tố tham gia hình thành loài mới này, trong nội dung (1, 2, 3, 4), có bao nhiêu nội dung đúng? Câu 2: Ở người, hội chứng Hunter được biết đến là một bệnh liên quan đến nhiễm sắc thể X. Xét 3 gia đình có bố, mẹ đều có kiểu hình bình thường. Họ sinh ra một con trai (tên Quốc) bình thường; một con gái (tên Vy) mắc hội chứng Hunter và Turner và một con trai (tên Khôi) mắc hội chứng Hunter. Biết không có đột biến gene và đột biến cấu trúc NST. Khi nói về nguyên nhân của sự xuất hiện người con gái tên Vy, quá trình giảm phân của bố mẹ như thế nào (tô đáp án liên tục các chữ số từ nhỏ đến lớn, ví dụ 16)? 1- Mẹ giảm phân bình thường. 2- Bố giảm phân bình thường 3- Mẹ rối loạn giảm phân I 4- Bố rối loạn giảm phân I 5- Mẹ rối loạn giảm phân II. 6- Bố rối loạn giảm phân II. 7- Mẹ rối loạn giảm phân I hoặc II. 8- Bố rối loạn giảm phân I hoặc II. Câu 3: Ở một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gene có 2 allele L X và LV quy định tổng hợp sắc tố ở lá. Cây có kiểu gene LXLX, LXLV và LVLV có màu lá trưởng thành lần lượt là xanh (kiểu hình KH1), xanh – vàng (kiểu hình KH2) và vàng (kiểu hình KH3). Kết quả nghiên cứu số lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình ở quần thể được thống kê ở bảng bên. Hãy xác định tần số allele LX trong quần thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Câu 4: Xét 3 gene khác nhau (allele trội là trội hoàn toàn) quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo được các enzyme. Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hóa sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 3 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Nếu không phát sinh đột biến mới thì 1 cặp vợ chồng đều dị hợp cả 3 cặp gene sẽ có khả năng sinh con mắc bệnh 2 là bao nhiêu phần trăm (%) ? (tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy). Câu 5: Rừng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với chu trình carbon toàn cầu, thể hiện ở việc thu nhận một lượng đáng kể khí CO2 từ khí quyển thông qua quang hợp. Sản lượng sơ cấp của rừng thường bị hạn chế bởi nguồn nitơ, và do đó khi lượng cacbon hấp thu tăng thì điều đó đồng nghĩa với sự lắng đọng cao của nitơ trong đất. Trong 20 năm, lượng cacbon hấp thụ và lưu trữ trong cây gỗ tăng thêm là 4,8.1013 kg C. Mỗi năm con người thải ra 9,5.10 15g C từ nhiên liệu hoá thạch và 0,9.10 15g C từ việc khai phá đất. So với lượng C con người thải ra thì lượng C cây hấp thụ được chiếm bao nhiêu phần trăm (%)? (tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy). 5
- Câu 6: Một nhóm sinh viên muốn khảo sát về sự đa dạng, phong phú của các loài thực vật có mặt trong một quần xã rừng bằng cách sử dụng các ô tiêu chuẩn có kích thước 50m × 50m. Toàn bộ quần xã được chia thành 4 ô tiêu chuẩn và đánh kí hiệu (Q1, Q2, Q3, Q4), bảng sau thống kê kết quả ở loài Disopyros melanoxylon. Tính mật độ cá thể (cây/km2) của loài Disopyros melanoxylon trong quần xã rừng. ----------HẾT------------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 C 2 C 11 A 3 D 12 D 4 D 13 D 5 C 14 B 6 B 15 A 7 A 16 B 8 D 17 D 9 B 18 A Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S a Đ 1 b S 3 b S c S c S d Đ d S a Đ a Đ 2 b S 4 b Đ c S c Đ d Đ d S Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 4 15,6 2 18 5 23,1 3 0,63 6 3400 --------------------- Hết --------------------- 6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
