
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Thành, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Thành, Đồng Nai" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Thành, Đồng Nai
- MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN SINH HỌC * Về mức độ: + Mức biết: 16 ý hỏi, chiếm 40%. + Mức hiểu: 12 ý hỏi, chiếm 30%. + Mức vận dụng: 12 ý hỏi, chiếm 30%. Lớp Chủ Cấp Tổng Tỉ lệ đề độ tư duy Dạng Dạng Dạng thức thức thức 1- 2- 3- Câu Câu Câu trắc trắc trắc nghiệ nghiệ nghiệ m m m trả chọn đúng lời 1 đáp – sai ngắn án đúng Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 10 Sinh 1 1 2 5% học tế bào 11 Sinh 2 2 5% học cơ thể thực vật 11 Sinh 1 1 2 4 10% học cơ thể động vật 12 Cơ 2 1 2 1 6 15% chế di truyề n và biến dị 12 Tính 1 1 2 1 5 12,5 quy % luật của hiện tượn g di truyề n 12 Di 1 1 2,5% truyề
- n quần thể 12 Di 2 1 3 7,5% truyề n học ngườ i 12 Ứng 1 1 2,5% dụng di truyề n học 12 Tiến 4 1 1 6 15% hóa 12 Sinh 4 2 2 1 1 10 25% thái học Tổng số câu/lệnh hỏi 12 5 1 3 5 8 1 2 3 40 100 % * Thành phần năng lực: + Đánh giá năng lực nhận thức sinh học: 25/40 ý hỏi, chiếm 62,5%. + Đánh giá năng lực tìm hiểu thế giới sống: 10/40 ý hỏi, chiếm 25%. + Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng: 5/40 ý hỏi, chiếm 12,5%. Nội Thành dung phần năng lực Sinh học Nhận Tìm Vận Tổng thức hiểu thế dụng Sinh học giới sống kiến thức, kỹ năng Biết Hiểu VD Hiểu VD Hiểu VD Sinh học tế bào 1 1 2 (5%) Sinh học cơ thể 3 1 2 6 (15%) Di truyền 3 2 4 3 1 1 2 16 (40%) Tiến hóa 5 1 6 (15%) Sinh thái 4 1 1 1 1 1 1 10 (25%) Tổng 16 4 5 6 4 2 3 (40%) (10% (12,5% (15% (10%) (5%) (7,5%) ) ) ) ĐỀ 1 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT LONH THÀNH NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: SINH HỌC
- Họ và tên thí sinh:……………………. Số báo danh:………………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các vai trò của nước đối với thực vật không có vai trò nào sau đây? A. Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá. B. Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống. C. Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào. D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Câu 2. Nhúng một chiếc lá xanh tươi vào một cốc nước ấm. Quan sát và xác định vị trí bọt khí xuất hiện nhiều nhất ở hai bề mặt lá. Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu A. bề mặt nào của lá có nhiều khí khổng hơn. B. quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá cây. C. sự vận chuyển nước qua lá cây. D. sự hấp thu không khí bên ngoài ở lá cây. Câu 3. Trình tự các nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene là: 3’ ATGAGTGACCGTGGC 5’ Đoạn gene này có: A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6. B. 39 liên kết Hydrogene. C. 30 cặp nucleotide. D. 14 liên kết cộng hóa trị. Câu 4. Trong operon Lac, vai trò của cụm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA có vai trò A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. B. tổng hợp RNA polymerase bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã. D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose. Câu 5. Hình 1 bên đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. Hình 1 C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 6. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
- Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1. C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. Câu 7. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Di truyền hóa sinh. Câu 8. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là phương pháp A. phân tích bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST. B. sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gene. C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và dịch mã. D. nghiên cứu trẻ động sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau. Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? 1 63 17 9 A. . B. . C. D. . 80 80 32 20 Câu 10. Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây? (1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau. (2)Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau. (3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao. (4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là: A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) →(4). D. (1)→ (2) → (4). Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?
- A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm. B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái. C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái. Câu 12. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác. B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới. D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. Câu 13. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau: Loài sinh vật Trình tự các nucleotit Người XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Gôrila XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT Đười ươi TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT Tinh tinh XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người? A. người → tinh tinh → đười ươi → gorilla. B. người → đười ươi → tinh tinh → gorilla. C. người → gorilla → tinh tinh → đười ươi. D. người → tinh tinh → gorilla → đười ươi. Câu 14. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu. B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối. C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới. D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Câu 15. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là A. tất cả các loài đều bị hại. B. ít nhất có một loài bị hại. C. cả hai loài đều có lợi. D. không có loài nào có lợi. Câu 16. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong QX được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. Câu 18. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong trạng thái sinh lí bình thường, khi nói về hoạt động bơm máu trong một chu kì tim ở người trưởng thành, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Trong một chu kì tim, thời gian pha thất co dài hơn thời gian pha nhĩ co. b) Trong pha nhĩ co, cả 2 ngăn tâm nhĩ đều co đồng thời để tống máu xuống 2 ngăn tâm thất. c) Trong pha thất co, van ba lá và van hai lá mở ra, van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng lại. d) Trong pha dãn chung, 2 ngăn tâm thất sẽ hút phần lớn máu có ở trong 2 ngăn tâm nhĩ xuống. Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba 3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT – 5’ Số thứ tự các bộ 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84 ba Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và 5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
- a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet. b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp. c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường. d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp. Câu 3. Bệnh xơ nang là rối loạn di truyền lặn phổ biến nhất ở người da trắng ở Anh với tần suất sinh khoảng 1/2 500. Bệnh được đặc trưng bởi các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp và chức năng tuyến tuỵ không đầy đủ, do tích tụ chất nhầy dính. Hiện tại chưa có cách chữa trị nhưng các phương pháp điều trị được cải tiến hiện nay có thể tăng tuổi thọ lên khoảng 30 tuổi, nguyên nhân tử vong thường là do suy hô hấp. Nam giới mắc bệnh CF thường vô sinh. Bệnh xơ nang là do đột biến gene mã hoá chất điều hoà dẩn truyền màng xơ nang (CFTR). Protein này điều chỉnh sự vận chuyển clorua qua màng tế bào. Gene đột biến là gen lặn và dị hợp tử không biểu hiện triệu chứng. Tỉ lệ người mang gene đột biến song không biểu hiện chiếm khoảng 4% dân số và thường phát sinh do mất ba nucleotide liền kề. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh xơ nang? a) Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid. b) Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%. c) Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%. d) Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống. Câu 4. Trong quần xã sinh vật có các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. b) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. c) Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên. d) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gene A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gene này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của allele lặn a và kiểu hình của 3 loại allele trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
- Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng có bao nhiêu kiểu gene? Câu 3. Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,5AA ? 0,5Aa. Quần thể 2: 0,5AA ? 0,5aa. Quần thể 3: 0,81AA ? 0,18Aa ? 0,01aa. Quần thể 4: 0,25AA ? 0,5Aa ? 0,25aa. Câu 4. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là biến động số lượng cá thể không theo chu kì? (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái và bò sát giảm mạnh vào những o năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 C. (2) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết nhiều sinh vật rừng. (3) Chim cu gáy ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô... hàng năm. (4) Ở Australia, năm 1969 đến năm 1970, bệnh u nhầy làm số lượng thỏ giảm mạnh nhất. (5) Ở Việt nam, sâu hại xuất hiện nhiều những tháng có nhiệt độ ấm áp. Câu 5. Hình 2 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt. Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã tiến hóa thành một loài mới (Hình b). Cho các nhận định sau: 1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu (Hình a), khác khu (Hình hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực. Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Câu 6. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 1. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. 2. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 3. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. ĐÁP ÁN PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 B 2 A 11 D 3 B 12 C
- 4 D 13 D 5 D 14 C 6 B 15 C 7 B 16 D 8 A 17 B 9 A 18 B PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi đạt 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án 1 a Đ 3 a S b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ 2 a S 4 a S b Đ b Đ c Đ c S d S d S PHẦN III. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 44 4 3 2 4 5 234 3 2 6 3 ------ HẾT ------ ĐỀ 2 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT LONH THÀNH NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: SINH HỌC -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:……………………. Số báo danh:………………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
- Câu 1. Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ? A. Quang tự dưỡng. B. Hoá tự dưỡng. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ. Câu 2. Trong trồng lúa, sử dụng biện pháp trồng xen cứ một vụ lúa lại một vụ mùa trồng các cây như đậu, lạc để cải tạo đất. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất cho biện pháp này? A. Cây đậu, lạc trong hệ rễ có các nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm. B. Cây đậu, lạc có nhu cầu dinh dưỡng ít hơn so với cây lúa. C. Cây đậu, lạc có hiệu quả quang hợp cao hơn so với cây lúa. D. Các loài cây đậu, lạc có nhu cầu nước ít hơn so với cây lúa. Câu 3. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. mức phản ứng. D. đột biến. Câu 4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này người ta thu được số liệu như bảng sau: Tế bào Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào Số chromatid trong một tế bào Tế bào A 8 16 Tế bào B 16 0 Tế bào C 4 0 Tế bào D 4 8 Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên? A. Tế bào C đang ở kì sau của nguyên phân. B. Tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân II. C. Tế bào B đang ở kì sau của nguyĉn phân. D. Tế bào D đang ở kì cuối của giảm phân II. Câu 5. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1. C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
- Câu 6. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Turner ở người? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Di truyền hóa sinh. Câu 7. Ở người, bệnh bạch tạng do allele đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là: A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gene không thể hiện ra kiểu hình. B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa allele bạch tạng nên sinh con bình thường. C. Đã có đột biến gene lặn thành gene trội nên sinh con không bị bệnh. D. Kiểu gene quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh. Câu 8. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 allele năm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gene có 2 allele nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định. Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là A. 0,302. B. 0,148. C. 0,151. D. 0,296. Câu 9. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gene mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. (4) → (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (4) → (1). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 10. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo. B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc. C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng. Câu 11. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim? A. Kỉ Tam điệp (Triassic) của đại Trung sinh.
- B. Kỉ Jurassic của đại Trung sinh. C. Kỉ Permian của đại Cổ sinh. D. Kỉ Carboniferous của đại Cổ sinh. Câu 12. Những nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể? A. Đột biến và dòng gene. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và dòng gene. Câu 13. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể là đơn vị tiến hoá để hình thành loài mới. B. Quần thể sẽ không tiến hoá nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. C. Tất cả các nhân tố tiến hoá đều làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi. Câu 14. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác. B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới. D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. Câu 15. Kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể chim cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quầm thể III Quà̀n thể IV Diện tích khu phân bố (đơn vị) 3 558 2 486 1 935 1 954 Kích thước quần thể (đơn vị) 4 270 3 730 3 870 4 885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I . Câu 16. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về mặt thức ăn. B. Trong lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật đều được xếp cùng một bậc dinh dưỡng. C. Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. D. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật thuộc một bậc dinh dưỡng. Câu 17. Trong trồng trọt, người ta dùng kiến vống (Decophylla smaragdina) để tiêu diệt sâu hại lá cam, nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa. Biện pháp này được đánh giá có hiệu quả cao ở những nơi có khí hậu ổn định và ít gây hại môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này có thể gặp nhược điểm nào đáng chú ý nhất sau đây? A. Chi phí cao. B. Tiêu diệt không triệt để sâu hại. C. Thời gian tiệt diệt sâu hại lâu. D. Có thể xuất hiện loài gây hại khác.
- Câu 18. Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình 1 dưới đây. Hình 1 1. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh. 2. Từ năm 1980 đến 1985 , số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói. 3. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói. 4. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này. Dựa vào biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một thí nghiệm được thiết kế để đánh giá sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên cường độ quang hợp. Cường độ ánh sáng của đèn được điều chỉnh bằng độ đục của kính và cường độ quang hợp được đo bằng số lượng bóng khí thoát ra. Thí nghiệm được mô tả ở hình 2 dưới đây: Hình 2
- Kết quả được hiển thị trong bảng sau: Cường độ ánh sáng (đơn vị tương ứng) 2 4 6 8 10 12 14 Số bóng khí thoát ra trên mỗi phút 4 9 12 20 22 24 24 Dựa vào thí nghiệm trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó chủ yếu là khí CO . 2 b) Cường độ quang hợp càng cao thì số bóng khí thoát ra càng nhiều. c) Thay đổi cường độ chiếu sáng có thể làm thay đổi cường độ quang hợp. d) Bọt khí thoát ra do nhiệt độ của nước tăng cao. Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B. b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G. c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định. d) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau. Câu 3. Ở cà chua, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại 1 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) F có 10 loại kiểu gene. 1 b) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%. c) Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. d) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F , số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm 1 tỉ lệ 25%. Câu 4. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau thường bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước. b) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. c) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. d) Trong quá trình diễn thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
- PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gene có hai allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét? Câu 2. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, 2 cặp gene này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây 1 F giao phấn ngẫu nhiên, thu được F có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 1 2 allele trội ở F chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn 2 đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 3. Ở một quần thể hoa mõm sói, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 1000 cá thể với thành phần kiểu gene: 0,04AA ? 0,32Aa ? 0,64aa. Theo lí thuyết (P) có bao nhiêu cây hoa đỏ? Câu 4. Trong các hiện tượng sau, có mấy hiện tượng là ví dụ điển hình của dòng gene? 1. Một cơn bão đưa hạt giống nảy mầm từ đảo này sang đảo khác. 2. Một loài động vật có thể sống sót sau nhiều thảm họa thiên tai. 3. Một loài thực vật mang đột biến có lợi trong môi trường mới. 4. Một loài chim di cư nhưng không giao phối với quần thể mới. Câu 5. Trên một đồi thông Đà Lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lằn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn. Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và khác loài trong đó? Câu 6. Hình bên dưới thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học. Có các đặc điểm sau đây: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này?
- ĐÁP ÁN PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 C 2 A 11 A 3 C 12 A 4 C 13 D 5 B 14 C 6 B 15 D 7 C 16 C 8 A 17 D 9 D 18 C PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi đạt 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án 1 a S (Đ/S) 3 a Đ (Đ/S) b Đ b Đ c Đ c Đ d S d S 2 a S 4 a Đ b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ PHẦN III. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 108 4 1 2 0,34 5 2 3 40 6 2 ------ HẾT ------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
