
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ THAM KHẢO (Kèm theo Công văn số:246/SGDĐT-GDPT&GDTX ngày 15/01/2025 của Sở GDĐT) Ra đề: Trường THPT Xuân Thọ ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Phản biện: Trường THPT Xuân Lộc NĂM 2025 MÔN:SINH HỌC Thời gian làm bài: 50P Đề có 5 trang PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phân tử mRNA được cấu trúc từ loại nguyên liệu nào sau đây? A. Nucleosome. B. Amino acid C. Nucleotide. D. Chuỗi polypeptide. Câu 2. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lục lạp D. Peroxisome. Câu 3. Khi nói về các “biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tập thể dục thường xuyên và điều độ. (2). Không rượu bia, thuốc lá, chất kích thích. (3). Thực hiện ăn uống và nghỉ ngơi hợp lí (4). Kiểm tra sức khỏe tim mạch định kì. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4. Miễn dịch do tế bào lympho B tiết ra kháng thể đặc hiệu chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh được gọi là A. miễn dịch tự nhiên. B. miễn dịch tế bào. C. miễn dịch thể dịch. D. miễn dịch không đặc hiệu. Câu 5. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha sáng của quang hợp diễn ra ban ngày, còn pha tối diễn ra vào ban đêm. B. Sản phẩm của pha sáng chỉ tham gia pha khử CO2. C. Oxi giải phóng ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O D. Thực vật C4 chỉ có 1 loại lục lạp ở tb mô giậu. Câu 6: Trâu tiêu hóa được Xelulozo có trong thức ăn là nhờ enzim của A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến tụy. C. tuyến nước bọt. D. tuyến gan. Câu 7. Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần dịch chủ yếu của mạch gỗ là nước và muối khoáng. B. Mạch rây chỉ vận chuyển các chất từ rễ lên. C. Hormon và vitamin được vận chuyển chủ yếu bằng mạch rây. D. Chất hữu cơ chỉ được vận chuyển 1 chiều trong mạch rây. Câu 8. Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. C. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
- Câu 9. Chiều mạch khuôn của gen được dùng để tổng hợp mRNA và chiều tổng hợp mRNA lần lượt là A. 5’ → 3’ và 3’ → 5’. B. 3’ → 5’ và 3’ → 5’. C. 5’ → 3’ và 5’ → 3’. D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’. Câu 10. Dạng đột biến nào của nhiễm sắc thể ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong cùng một loài? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 11. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng A. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin. B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin. C. quá trình tiến hoá làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật. D. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại axit amin. Câu 12. Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là A. có thể chọn được những tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau. B. có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm. C. có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể. D. tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc. Câu 13. Trong cấu trúc của một opêron Lac, thành phần nào nằm ngay trước nhóm gen cấu trúc? A. Vùng điều hòa. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen điều hòa. Câu 14. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, loài người xuất hiện ở đại nào? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 15. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt (thường biến) B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp. Câu 16. Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là A. nước B. không khí. C. sinh vật D. đất. Câu 17. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. đảm bảo duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. B. thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong. C. chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 18. Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất? A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm, C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng DNA trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg. Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến X có 15 NST và hàm lượng DNA trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a. X thuộc đột biến cấu trúc NST. b. Có tối đa 14 loại thể đột biến X ở loài này. c. Nếu X giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST. d. X được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.
- Câu 2. Hình vẽ sau đây mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T. b. Prôtêin đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin là Glu thành Val. c. Sau đột biến, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen không thay đổi so với gen ban đầu. d. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi. Câu 3. Nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ở một quần thể động vật, người ta mô tả bằng hình ảnh sau đây. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này? Biết allele 1 quy định lông màu nâu nhạt, allele 2 quy định lông màu nâu đậm. a. Quần thể đang chịu tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền. b. Sau hiện tượng này tần số allele quy định lông màu nâu nhạt giảm đi ở quần thể một và tăng lên ở quần thể 2. c. Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2. d. Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của 2 quần thể hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới. Câu 4. Ở lá cây cacao (Theobroma cacao) có một loài sinh vật đơn bào là Phytophthora và một loài nấm E cùng sinh sống. Một thí nghiệm nghiên cứu về sự tác động của loài nấm E và Phytophthora đến sự sinh trưởng của cây cacao. Kết quả thu được được hiển thị ở hình bên dưới.
- Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về mối quan hệ sinh thái giữa Phytophthora, nấm E và cây cacao? a. Khi không có Phytophthora, mặc dù có hay không xuất hiện nấm E thì cây đều không bị chết lá. b. Phytophthora có thể là vật kí sinh sống trên cây lấy dinh dưỡng và gây độc cho cây. c. Nấm E có thể đã cộng sinh với tế bào trong lá cây, làm ức chế khả năng gây hại của Phytophthora. d. Nếu khu vực đất trồng cây cacao được xử lý với thuốc diệt nấm thì kết quả thí nghiệm có thể thay đổi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B của 4 quần thể được biểu diễn qua biểu đồ hình sau đây: Biết các quần thể đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? a. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị thấp hơn so với quần thể 3. b. Hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn với kiểu gen đồng hợp trội ở quần thể 1 là 0,4. c. Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bé hơn tần số kiểu gen đồng hợp lặn ở quần thể 1. d. Các quần thể này không khác nhau về cấu trúc di truyền. Câu 2. Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu F1 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 3. Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân cúm A (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virút trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virút và prôtêin virút trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gen của gen virút, có bao nhiêu nhận định sau đây Đúng? I. Thuốc 1 ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra. II. Thuốc 2 ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc. III. Thuốc 1 ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc 2 nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra. IV. Thuốc 1 ức chế quá trình phiên còn thuốc 2 ức chế quá trình dịch mã của virus. Câu 4. Trong các nhân tố tiến hóa nào sau đây có bao nhiêu nhân tố chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi tần số allele?
- I. Đột biến. II. Di nhập gene. II. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5. Một quần thể loài A có khu phân bố 210ha, mật độ 8 cá thể/ha. Do điều kiện môi trường thuận lợi, tỉ lệ sinh sản của quần thể tăng 5%/ năm. Theo lý thuyết, sau 2 năm mật độ cá thể của quần thể A là bao nhiêu cá thể/ha? Biết trong 2 năm đó, diện tích khu phân bố của quần thể A không thay đổi, không có hiện tượng tử vong, xuất cư và nhập cư. Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 6. Cho các hoạt động cụ thể sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào phát triển bền vững? I. Thay thế tài nguyên năng lượng hóa thạch bằng tài nguyên năng lượng tái tạo. II. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. III. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. IV. Khai thác, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. ---------HẾT---------
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 A 2 C 11 D 3 D 12 A 4 C 13 B 5 C 14 A 6 A 15 A 7 C 16 C 8 B 17 A 9 A 18 A PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S a S 1 b S 3 b S c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 2 b Đ 4 b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 1 2 0,43 5 8,82 3 2 6 4 -----HẾT-----

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
