intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 31)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

9
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 31)" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 31)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 THÀNH PHỐ HUẾ MÔN: VẬT LÍ ------------------------ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề MA TRẬN NỘI DUNG, NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY Năng lực vật lí Nhận thức Tìm hiểu thế Vận dụng kiến thức, kĩ năng Chủ đề vật lí giới tự nhiên dưới góc độ vật lí Biết Hiể Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng u Vật lí nhiệt 3 1 2 2 1 Khí lí tưởng 2 1 2 2 2 Từ trường 3 5 1 2 Vật lí hạt nhân 3 3 4 Mở rộng, CĐ, ứng dụng 1 Tổng lệnh hỏi 12 1 4 2 2 9 10
  2. Năng lực vật lí Tìm hiểu thế Nhận thức vật giới tự nhiên Vận dụng kiến thức, Chủ đề lí dưới góc độ kĩ năng vật lí Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng I.3; I.4 Vật lí nhiệt I.7 II.1a; II.1b II.1c; II.1d III.3 I.6 II.3a; Khí lí tưởng I.9; I.8 I.10 II.3b; II.3c I.12; III.2 II.3d I.15; III.1; I.5; I.13; III.4 Từ trường II.2a II.2d I.14; I.16 II.2b; II.2c; I.1; I.2; I.17; II.4a, Vật lí hạt nhân II.4c; II.4d; III.5; III.6 I.18 II.4b Chuyên đề học I.11 tập Tổng số lệnh 12 10 1 4 2 2 9 hỏi Mức độ Biết = 16/40 = 40% Mức độ Hiểu = 12/40 = 30%
  3. Mức độ Vận dụng = 12/40 = 30% ĐỀ THI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một đáp án. Câu 1. Số prôtôn có trong hạt nhân là A. 11 . B. 13 . C. 24 . D. 35. Câu 2. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có A. cùng số nơtron. B. cùng số prôtôn. C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn. Câu 3. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Hóa hơi. D. Ngưng tụ. Câu 4. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”. C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”. Câu 5. Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là A. 50π Hz. B. 100π Hz. C. 100 Hz. D. 50 Hz. Câu 6. Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ t a đến tb thì A. chất rắn không nhận năng lượng. B. nhiệt độ của vật rắn tăng, C. nhiệt độ của chất rắn giảm. D. chất rắn đang nóng chảy.
  4. Câu 7. Một học sinh sử dụng bộ thiết bị có sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình a để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 20 0C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5 0C. Kết quả được biểu diễn ở hình b. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất? A. Bê tông. B. Đồng. C. Sắt. D. Thiếc. Câu 8. Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. B. C. D. Câu 9. Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một khối lượng khí xác định: A. Thể tích B. Khối lượng C. Áp suất D. Nhiệt độ.
  5. Câu 10. Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm. B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng. D. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi. Câu 11. Một ứng dụng của tia X trong đời sống là: A. Chụp X- quang B. Điều trị ung thư. C. Bảo quản thực phẩm. D. Xác định tuổi của mẫu vật. Câu 12. Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42 oC, trong khi nhiệt độ của không khí trong nhà là 27 oC. Coi áp suất không khí trong nhà và ngoài sân như nhau. Tỉ số khối lượng riêng của không khí trong nhà và ngoài sân bằng A. 1,56. B. 0,64. C. 0,95. D. 1,05. Câu 13. Đơn vị của từ thông là A. Vêbe (Wb). B. Tesla (T). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 14. Câu Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kể (3). Khi cho một thanh nam châm (1) dịch chuyển lại cuộn dây (2) theo phương vuông góc với (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Đây là hiện tượng A. nhiễm điện do hưởng ứng. B. cảm ứng điện từ. C. siêu dẫn. D. dẫn điện tự lực.
  6. Câu 15. Hình bên dưới là một mô hình về chuông điện. Nguyên tắc hoạt động của chuông điện là khi công tắc đóng, từ tính nam châm điện xuất hiện….(1)….thanh kim loại từ đó búa gõ đập vào …(2) … phát ra âm thanh. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là A.“đẩy” và “chuông”. B.“hút” và “nam châm điện”. B.“đẩy” và “thanh kim loại mềm”. D. “hút” và “chuông”. Câu 16. Đường thẳng (d) giới hạn hai miền từ trường đều và từ . Biết ; (như hình vẽ). Khung dây MNPQ hình vuông cạnh 5 cm. Ban đầu khung dây nằm trong miền . Cho khung dây chuyển động tịnh tiến sang miền , sau khoảng thời gian thì toàn bộ khung dây nằm trong miền .Biến thiên từ thông qua khung dây trong thời gian có độ lớn bằng A. 3,5.10-4 Wb. B. 4.10-4 Wb. C. 3,75.10-4 Wb. D. 0,25.10-4 Wb. Câu 17. Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia là các dòng hạt proton.
  7. B. Tia có bản chất là sóng điện từ bước sóng dài. C. Tia là các dòng hạt electron. D. Tia là dòng các hạt điện tích âm. Câu 18 . Để bảo vệ cơ thể khỏi bức xạ, người ta thường sử dụng vật liệu: A. Chì. B. Gỗ. C. nhôm. D. Nhựa. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trà đá vỉa hè đã là một nét đặc trưng riêng của phố cổ Hà Nội. Cho trà vào ấm, rót nước sôi vào ấm, ủ trà khoảng vài phút rồi đặt ấm vào bình giữ nhiệt. Khi có khách gọi trà, người bán hàng rót nước trà từ ấm vào cốc, sau đó bỏ ít viên nước đá vào cốc, du khách sẽ được thưởng thức một cốc trà đá thơm mát. a) Các viên đá nổi trong cốc trà chứng tỏ nước ở thể rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn ở thể lỏng. b) Nước đá truyền nhiệt lượng cho nước trà làm nước trà mát lạnh. c) Sờ vào cốc trà đá, ta thấy “ có nước bám vào thành cốc”. Đây là do nước trong cốc bay hơi rồi bám vào thành cốc. d) Mỗi viên nước đá trước khi bỏ vào cốc trà có khối lượng 30 g, nhiệt độ −3 0C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 5 J/kg. Để mỗi viên nước đá nóng chảy hoàn toàn thì cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng 11,3 kJ. Câu 2. Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân (Hình 3.1). Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chậy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lẩy g = 9,80 m/s 2
  8. a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên trên. b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây và có chiều hướng lên. c) Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải. d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T. Câu 3. Một khối khí lí tưởng biến đổi đẳng tích từ trạng thái (1) có nhiệt độ 400 K, áp suất đến trạng thái (2) có nhiệt độ 800 K. a) Áp suất của khối khí khi kết thúc quá trình (trạng thái 2) là 4,8 atm b) Đồ thị biến đổi khối khí trong hệ tọa độ (p, T) như hình H1 c) Đồ thị biến đổi khối khí trong hệ tọa độ (V, T) như hình H2 d) Đồ thị biến đổi khối khí trong hệ tọa độ (V, T) như hình H2 Câu 4. Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân và kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,1897 u. a) Quá trình này giải phóng kèm theo 3 hạt neutron mới. b) Phản ứng phân hạch là nguồn gốc năng lượng của các ngôi sao. c) Năng lượng tỏa ra sau phản ứng là 200 MeV. d) Năng lượng tảo ra khi 25,0 g phân hạch hoàn toàn theo phản ứng trên là
  9. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Dùng một ampe kế nhiệt lí tưởng mắc nối tiếp vào mạch điện xoay chiều. Dòng điện trong mạch có biểu thức: Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu Ampe? Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T theo sơ đồ như hình bên. Trong đó, bình thủy tinh hình cầu có nút kín, trong có chứa khí được nối thông với áp kế qua một ống nhỏ. Bình thủy tinh được nhúng trong một bình nước, nhiệt độ của nước được đo bởi một nhiệt kế. Đun nóng từ từ nước trong bình rồi ghi lại giá trị nhiệt độ t được chỉ bởi nhiệt kế và áp suất p được chỉ bởi áp kế thu được kết quả ở bảng sau: t (oC) T (K) p (x105 Pa) 28 1,00 58 1,10 75 1,15
  10. Tỉ số p/T có giá trị trung bình bằng bao nhiêu Pa/K? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 3. Hình bên dưới mô tả hệ thống sưởi bằng nước nóng của một căn phòng. Nước nóng được bơm vào các đường ống bên trong lò sưởi. Các cánh tản nhiệt được gắn vào các đường ống đó. Không khí lạnh được quạt hút vào đế lò sưởi, nhận nhiệt lượng và đi ra khỏi lò sưởi là không khí nóng hơn. Giả sử có 600 kg nước nóng đi qua lò sưởi mỗi giờ và nhiệt độ của nước giảm đi 5 0C khi đi qua lò sưởi. Tính năng lượng nhiệt được truyền từ nước mỗi giờ (theo đơn vị MJ). Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.0C Câu 4. Một đĩa kim loại có bán kính 10 cm quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ trường. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là 6,28 mV, lấy = 3,14. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường bằng bao nhiêu Tesla? Câu 5. Radon là một loại khí phóng xạ được giải phóng từ sự phân rã tự nhiên của các nguyên tố uranium, thorium và radium trong đá và đất. Khí radon không màu, không mùi, không vị, thấm qua mặt đất và khuếch tán vào không khí. Radon có thể xâm nhập và tích tụ trong các ngôi nhà theo các con đường như trong Hình 1. Nếu lượng radon tích tụ trong nhà với nồng độ cao trong một khoảng thời gian dài có thể tăng nguy cơ ung thư phổi cho những người sinh sống trong đó. Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ ước tính rằng, cứ 15 ngôi nhà ở Mỹ thì có 1 ngôi nhà có mức radon cao đạt hoặc vượt quá 4,00 pCi (1 pCi = 3,66.10-2 Bq) trong mỗi lít không khí. Cho biết chu kì bán rã của radon là 3,82 ngày. Số nguyên tử khí radon trong 1 m3 không khí là X.106 nếu độ phóng xạ của nó đạt mức 4,00 pCi trong mỗi lít. Gía trị của X là bao nhiêu ( Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
  11. Câu 6. Tiêm vào máu bệnh nhân 10 cm3 dung dịch chứa có chu kì bán rã T = 15 h với nồng độ 10-3mol/lít. Sau 6 h lấy 10 cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm bằng x lít. Giá trị của x bằng bao nhiêu? ( Lấy kết quả đến phần nguyên). -------------------------HẾT------------------------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 B 2 B 11 A 3 C 12 D 4 C 13 A 5 D 14 B 6 D 15 D
  12. 7 D 16 B 8 B 17 C 9 B 18 A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ – S) (Đ – S) 1 a) Đ 2 a) Đ b) S b) S c) S c) S d) S d) Đ
  13. 3 a) Đ 4 a) S b) Đ b) S c) S c) S d) Đ d) Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 4 0,01 2 332 5 6,97 3 12,6 6 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2