
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Văn Hiến, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Văn Hiến, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Văn Hiến, Đồng Nai
- SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 TRƯỜNG THPT VĂN HIẾN MÔN: VẬT LÍ ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường. B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường. C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường. Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm ba yếu tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng lớn đến tác hại của bức xạ khi làm việc với nguồn phóng xạ? A. thời gian phơi nhiễm. B. khoảng cách đến nguồn phóng xạ. C. che chắn phóng xạ. D. phân loại chất phóng xạ. Câu 3: Do nhiệt kế bị sai, nó cho nhiệt độ sôi của nước là và nhiệt độ đóng băng của nước là . Khi dùng nhiệt kế này đo nhiệt độ của một vật, kết quả đo được là , trong khi nhiệt độ đúng của vật có giá trị gần nhất bằng: A. B. C. D. Câu 4: Khi thả đồng thời 0,2 kg sắt ở và 450 gam đồng ở nhiệt độ vào 150 gam nước ở nhiệt độ . Biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng , và . Khi xảy ra cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là A. . B. . C. . D. . Câu 5: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công? A. Mài dao. B. Đóng đinh. C. Khuấy nước. D. Nung đồng trong lò. Câu 6: Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là V 1, áp suất là p1 và nhiệt độ là T1. Nếu thể tích khí tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp ba lần, thì áp suất mới của khí sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với ban đầu? A. giảm 6 lần. B. giảm 1,5 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 1,5 lần. Câu 7: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle? A. . B. . C. . D. . Câu 8: Một bình chứa khí carbon dioxide có dung tích áp suất và nhiệt độ khối lượng carbon dioxide trong bình có giá trị gần nhất bằng A. B. C. D. Câu 9: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn luôn A. cùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. B. dao động cùng pha. C. dao động ngược pha. D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian. Câu 10: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây dẫn quay trong từ trường, dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong khung dây vì A. các đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên theo thời gian. B. tiết diện của cuộn dây quay trong từ trường biến thiên theo thời gian. C. các electron trong khung dây chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực từ.
- D. khung dây quay trong từ trường gây ra suất điện động tự cảm trong khung. Câu 11: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuốn thứ cấp lần lượt là và Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là Hệ thức nào sau đây đúng A. B. C. D. Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả lực từ tác dụng lên dây dẫn MN khi có dòng điện cường độ chạy qua. Biết rằng và dây dẫn MN đều nằm trong cùng một mặt phẳng hình vẽ. Chọn câu đúng. A. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ. B. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. C. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ. D. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ có chiều ngược chiều với lực từ . Câu 13: Chọn câu sai ? Đường sức của từ trường A. là những đường cong kín. B. là những đường cong không kín C. là những đường mà tiếp tuyến với nó trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. D. không cắt nhau. Câu 14: Ultrasonic Testing (UT) là một phương pháp kiểm tra không phá hủy được sử dụng để phát hiện các khuyết tật bên trong vật liệu. Phương pháp kiểm tra này là ứng dụng các tính chất của loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng vô tuyến B. Sóng viba C. Tia hồng ngoại D. Sóng siêu âm Câu 15: Hạt nhân có cấu tạo gồm các hạt A. proton và neutron. B. proton và electron. C. neutron và nucleon. D. nucleon và electron. Câu 16: Chọn câu đúng. Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nucleon càng nhỏ. B. số nucleon càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. Câu 17: Để bảo vệ thực phẩm xuất khẩu như trái cây, … nhà sản xuất cho thực phẩm đi qua vùng có tia X, tia gamma để tiêu diệt các vi sinh vật có thể gây bệnh hoặc làm thối thực phẩm. Ứng dụng này liên quan đến tính chất A. Các bức xạ trên gây tổn thương AND và ARN hoặc giết chết tế bào sống. B. Các bức xạ trên có thể nhìn thấy C. Các bức xạ trên luôn có ích cho đời sống con người. D. tia gamma là chùm hạt mang năng lượng thấp. Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong cuộn dây một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn
- dây theo tần số quay của roto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị có trục tung là suất điện động E (V) (Hình 18.2), trục hoành là tần số quay của roto theo đơn vị vòng/s. Biết khi roto không quay, thì suất điện động hai đầu cuộn dây bằng 0, và cuộn dây dẹt, có 700 vòng, tiết diện là 3 cm 3 cm. Giá trị trung bình của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là A. B. C. D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một quả bóng cao su để bóng phồng lên. Biết rằng mỗi lần bơm, toàn bộ lượng không khí trong ống bơm được đưa vào quả bóng, và ban đầu quả bóng không chứa khí. Sau 40 lần bơm thì không khí trong quả bóng có thể tích là 6,28 lít. Biết áp suất khí quyển là 1 atm, không khí được coi là khí lý tưởng và có nhiệt độ không đổi khi bơm vào bóng. Lấy a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít không khí ở áp suất 1atm. b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít không khí ở áp suất 1atm. c) Sau 40 lần bơm lượng không khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít. d) Áp suất không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm. Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau 10cm, đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng xuống và độ lớn cảm ứng từ . Một thanh kim loại đặt trên ray, hai đầu tiếp xúc điện và vuông góc với 2 thanh ray. Nối 2 thanh ray với nguồn điện . Biết điện trở của phần mạch điện kín gồm thanh kim loại, 2 thanh ray và dây nối là . Bỏ qua ma sát. a) Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại là b) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại là c) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại có điểm đặt tại trung điểm của nó. d) Thanh kim loại chuyển động về phía bên trái. Câu 3: Trong một bình cách nhiệt có: nước đá, chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước và một bếp có dây nung với công suất không đổi. Nhiệt dung của bình cách nhiệt và dây nung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là . Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là , của chất rắn A là a) Nội năng của chất rắn A tăng trong thời gian phút đầu tiên. b) Nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ đến phút thứ . c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A là d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là Câu 4: Đồ thị sau đây mô tả quá trình phân rã theo thời gian của và . Cho biết tốc độ phân rã của lớn hơn .
- a) Đường cong mô tả sự phân rã của và đường cong là của . b) Sau một chu kì bán rã kể từ lúc số hạt còn lại của nhiều hơn số hạt còn lại của . c) Thời gian để số hạt còn lại của nhỏ hơn . d) Giả sử lúc Trái Đất mới hình thành, tỉ lệ và là bằng nhau. Chu kì bán rã của là năm và chu kì bán rã của là năm. Đến thời điểm bất kỳ sau đó thì tỉ lệ số hạt nhân và số hạt nhân được xác định theo hệ thức . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí có thể tích ở áp suất Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới thì khối khí có thể tích bằng bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.) 3 , 7 7 Câu 2: Bình chữa cháy là loại bình chữa cháy xách tay bên trong chứa khí được nén với áp suất cao, dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh: Đám cháy chất rắn, chất lỏng và hiệu quả cao đối với đám cháy thiết bị điện, đám cháy trong phòng kín, buồng hầm. Bình chữa cháy xách tay MT3 có chứa 3 kg thể tích Biết rằng trong thử nghiệm, bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là và Ở nhiệt độ bằng bao nhiêu độ Celsius thì bình bị nổ? Kết quả làm tròn đến phần nguyên. 1 8 Câu 3: Cường độ dòng điện i của một dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào thời gian t được biểu diễn bởi đồ thị như hình bên. Trong thời gian 2 s, dòng điện này đổi chiều bao nhiêu lần? 1 0 0 Câu 4: Một dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có B = 0,04T. Cho dòng điện I qua dây. Cường độ dòng điện I có độ lớn bằng bao nhiêu Ampe để lực căng của các dây treo bằng 0? 1 0 Câu 5: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15m, tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW, giúp tàu phá lớp băng dày đến 3 m. Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của , mỗi phân hạch sinh ra trung bình ; Cho
- Avogadro nguyên tử/mol và khối lượng mol nguyên tử của U là 235 g/mol. Khối lượng mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1 ngày bằng bao nhiêu kg ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.) 0 , 3 6 Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân Lấy độ hụt khối của hạt nhân hạt nhân hạt nhân He lần lượt là và Năng lượng tỏa ra của phản ứng bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười.) 1 7 , 5 -------------------- HẾT -------------------- HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường. B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường. C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường. Hướng dẫn giải . Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm ba yếu tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng lớn đến tác hại của bức xạ khi làm việc với nguồn phóng xạ? A. thời gian phơi nhiễm. B. khoảng cách đến nguồn phóng xạ. C. che chắn phóng xạ. D. phân loại chất phóng xạ. Hướng dẫn giải Ba biện pháp vật lý đảm bảo an toàn khi làm việc với chất phóng xạ là: Thời gian (Time), Khoảng cách (Distance) và Che chắn (Shielding). Trong đó giảm thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách tới nguồn phát ra bức xạ và sử dụng vật liệu che chắn giữa người và nguồn bức xạ là cách để giảm thiểu liều chiếu bức xạ tới chủ thể. Biện pháp vật lý là các biện pháp mà một người thường xuyên phải tiếp xúc với chất phóng xạ phải thuộc lòng và áp dụng thường xuyên. Chọn D Câu 3: Do nhiệt kế bị sai, nó cho nhiệt độ sôi của nước là và nhiệt độ đóng băng của nước là . Khi dùng nhiệt kế này đo nhiệt độ của một vật, kết quả đo được là , trong khi nhiệt độ đúng của vật có giá trị gần nhất bằng: A. B. C. D. Hướng dẫn giải Dùng phương pháp KO ta có:
- Câu 4: Khi thả đồng thời 0,2 kg sắt ở và 450 gam đồng ở nhiệt độ vào 150 gam nước ở nhiệt độ . Biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng , và . Khi xảy ra cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là A. . B. . C. . D. . Hướng dẫn giải Câu 5: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công? A. Mài dao. B. Đóng đinh. C. Khuấy nước. D. Nung đồng trong lò. Hướng dẫn giải - Nung đồng trong lò: Khi nung đồng trong lò, nhiệt lượng truyền vào làm tăng nhiệt độ và nội năng của đồng mà không cần phải thực hiện công. - Các trường hợp còn lại như mài dao, đóng đinh, khuấy nước đều liên quan đến việc thực hiện công cơ học làm thay đổi nội năng. Câu 6: Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là V 1, áp suất là p1 và nhiệt độ là T1. Nếu thể tích khí tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp ba lần, thì áp suất mới của khí sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với ban đầu? A. giảm 6 lần. B. giảm 1,5 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 1,5 lần. Hướng dẫn giải: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: Câu 7: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle? A. . B. . C. . D. . Câu 8: Một bình chứa khí carbon dioxide có dung tích áp suất và nhiệt độ khối lượng carbon dioxide trong bình có giá trị gần nhất bằng A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Ta có Câu 9: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn luôn A. cùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. B. dao động cùng pha. C. dao động ngược pha. D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 10: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây dẫn quay trong từ trường, dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong khung dây vì A. các đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên theo thời gian. B. tiết diện của cuộn dây quay trong từ trường biến thiên theo thời gian. C. các electron trong khung dây chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực từ. D. khung dây quay trong từ trường gây ra suất điện động tự cảm trong khung. Hướng dẫn giải
- Khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên (tăng, giảm luân phiên) theo thời gian, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều. Đáp án A Câu 11: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuốn thứ cấp lần lượt là và Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là Hệ thức nào sau đây đúng A. B. C. D. Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả lực từ tác dụng lên dây dẫn MN khi có dòng điện cường độ chạy qua. Biết rằng và dây dẫn MN đều nằm trong cùng một mặt phẳng hình vẽ. Chọn câu đúng. A. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ. B. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. C. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ. D. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ có chiều ngược chiều với lực từ . Hướng dẫn giải Dùng quy tắc bàn tay trái Câu 13: Chọn câu sai ? Đường sức của từ trường A. là những đường cong kín. B. là những đường cong không kín C. là những đường mà tiếp tuyến với nó trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. D. không cắt nhau. Câu 14: Ultrasonic Testing (UT) là một phương pháp kiểm tra không phá hủy được sử dụng để phát hiện các khuyết tật bên trong vật liệu. Phương pháp kiểm tra này là ứng dụng các tính chất của loại sóng nào dưới đây ? A.Sóng vô tuyến B. Sóng viba C. Tia hồng ngoại D. Sóng siêu âm Hướng dẫn giải Kiểm tra khuyết tật bên trong vật liệu người ta có thể sử dụng sóng siêu âm. Câu 15: Hạt nhân có cấu tạo gồm các hạt A. proton và neutron. B. proton và electron. C. neutron và nucleon. D. nucleon và electron. Hướng dẫn giải Hạt nhân có cấu tạo gồm các nuclon là các hạt proton và neutron. Câu 16: Chọn câu đúng. Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nucleon càng nhỏ. B. số nucleon càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
- Hướng dẫn giải Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn Chọn D Câu 17: Để bảo vệ thực phẩm xuất khẩu như trái cây, … nhà sản xuất cho thực phẩm đi qua vùng có tia X, tia gamma để tiêu diệt các vi sinh vật có thể gây bệnh hoặc làm thối thực phẩm. Ứng dụng này liên quan đến tính chất A. Các bức xạ trên gây tổn thương AND và ARN hoặc giết chết tế bào sống. B. Các bức xạ trên có thể nhìn thấy C. Các bức xạ trên luôn có ích cho đời sống con người. D. tia gamma là chùm hạt mang năng lượng thấp. Hướng dẫn giải - Khi chiếu tia X, tia phóng xạ Gamma xuyên vào sinh vật sống sẽ gây tổn thương các AND và ARN, nếu liều lượng mạnh sẽ giết chết tế bào sống. - Tia phóng xạ không nhìn thấy được. - Tia phóng xạ không hoàn toàn có lợi hoặc hại, có lợi hoặc hại còn tùy vào cách sử dụng. - Tia gamma là chùm tia năng lượng cao, bước sóng rất ngắn. Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong cuộn dây một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn dây theo tần số quay của roto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị có trục tung là suất điện động E (V) (Hình 18.2), trục hoành là tần số quay của roto theo đơn vị vòng/s. Biết khi roto không quay, thì suất điện động hai đầu cuộn dây bằng 0, và cuộn dây dẹt, có 700 vòng, tiết diện là 3 cm 3 cm. Giá trị trung bình của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là A. B. C. D. Hướng dẫn giải: - Giá trị hiệu dụng của suất điện động xoay chiều hình sin ở cuộn dây được đo bằng vôn kế là: . - Ta có bảng giá trị sau: Lần f (vòng/s) E (V) B (μT) 1 1108 0,030 9,673 2 1245 0,034 9,757 3 1341 0,037 9,858 4 810,5 0,022 9,698 Giá trị trung bình của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là: . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một quả bóng cao su để bóng phồng lên. Biết rằng mỗi lần bơm, toàn bộ lượng không khí trong ống bơm được đưa vào quả bóng, và ban đầu quả bóng không chứa khí. Sau 40 lần bơm thì không khí trong quả bóng có thể tích là 6,28 lít. Biết áp suất khí quyển là 1 atm, không khí được coi là khí lý tưởng và có nhiệt độ không đổi khi bơm vào bóng. Lấy a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít không khí ở áp suất 1atm. b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít không khí ở áp suất 1atm. c) Sau 40 lần bơm lượng không khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít. d) Áp suất không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm.
- Hướng dẫn giải a-Đ; b-S; c-Đ; d-Đ a) Trạng thái 1: Lượng không khí được bơm vào quả bóng: *Thể tích mỗi lần bơm: lít. Đúng b) Thể tích sau 40 lần bơm: lít Sai c) Trạng thái 2: Khí được nén ở trong quả bóng: Đúng d) Áp dụng định luật Bôilơ: Đúng Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau 10cm, đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng xuống và độ lớn cảm ứng từ . Một thanh kim loại đặt trên ray, hai đầu tiếp xúc điện và vuông góc với 2 thanh ray. Nối 2 thanh ray với nguồn điện . Biết điện trở của phần mạch điện kín gồm thanh kim loại, 2 thanh ray và dây nối là . Bỏ qua ma sát. a) Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại là b) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại là c) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại có điểm đặt tại trung điểm của nó. d) Thanh kim loại chuyển động về phía bên trái. Hướng dẫn giải a) Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại: . Sai b) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại: . Đúng c) Lực từ tác dụng lên mọi phần của thanh kim loại có dòng điện chạy qua, hợp lực của chúng đặt tại trung điểm của thanh kim loại. Đúng d) Vì thanh nằm ngang và đường sức từ thẳng đứng nên lực từ tác dụng lên thanh nằm ngang và vuông góc với thanh. Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được lực từ tác dụng lên thanh kim loại hướng về bên phải. Bỏ qua ma sát nên thanh kim loại thu gia tốc và chuyển động nhanh dần về phía bên phải. Sai Câu 3: Trong một bình cách nhiệt có: nước đá, chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước và một bếp có dây nung với công suất không đổi. Nhiệt dung của bình cách nhiệt và dây nung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là . Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là , của chất rắn A là a) Nội năng của chất rắn A tăng trong thời gian phút đầu tiên. b) Nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ đến phút thứ . c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A là
- d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là Hướng dẫn giải (a) Nội năng của chất rắn A tăng trong thời gian phút đầu tiên do trong khoảng thời gian 1 phút đầu tiên nhiệt độ tăng từ từ đến nên nội năng của A cũng tăng. Đúng (b) Tuy nhiệt độ không thay đổi nhưng chất rắn A vẫn nhận nhiệt lượng để làm nội năng tăng, phá vỡ liên kết giúp chất rắn A nóng chảy, nên kết luận nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ đến phút thứ là Sai (c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A là Từ đồ thị ta có do nhiệt độ của hỗn hợp là dưới nên đá chưa tan - Từ 0 – 1 phút: nước đá và chất rắn A nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ từ đến - Từ 1 – 2phút 40giây: chất rắn A nóng chảy, nên thời gian chất rắn A nóng chảy là 1phút 40 giây. - Từ 2phút 40giây – 4 phút: nước đá và chất lỏng A nhận nhiệt tăng nhiệt độ từ đến - Từ phút thứ 4 trở đi: Nước đá bắt đầu tan Gọi q là nhiệt lượng bếp điện toả ra trong một giây - Trong 1 phút đầu tiên, nhiệt lượng nước đá và chất rắn A nhận được là: - Suy ra nhiệt lượng bếp toả ra trong 1 giây là: . Từ 1 – 2phút 40giây, nhiệt lượng chất rắn A nhận được để nóng chảy hoàn toàn là: Sai (d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là Từ 2phút 40giây – 4 phút: Nhiệt lượng nước đá và chất lỏng A nhận được là Đúng Câu 4: Đồ thị sau đây mô tả quá trình phân rã theo thời gian của và . Cho biết tốc độ phân rã của lớn hơn . a) Đường cong mô tả sự phân rã của và đường cong là của . b) Sau một chu kì bán rã kể từ lúc số hạt còn lại của nhiều hơn số hạt còn lại của .
- c) Thời gian để số hạt còn lại của nhỏ hơn . d) Giả sử lúc Trái Đất mới hình thành, tỉ lệ và là bằng nhau. Chu kì bán rã của là năm và chu kì bán rã của là năm. Đến thời điểm bất kỳ sau đó thì tỉ lệ số hạt nhân và số hạt nhân được xác định theo hệ thức . Hướng dẫn giải a) Từ đồ thị ta thấy khi số hạt giảm 50%, thời gian . Do đó kết luận đường cong mô tả sự phân rã của và đường cong là của là đúng. Đúng b) Số hạt lúc đầu của và là bằng nhau, sau một chu kì phân rã, số hạt còn lại là . Sai c) Thời gian để số hạt còn lại của nhỏ hơn . Đúng d) . Sai PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí có thể tích ở áp suất Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới thì khối khí có thể tích bằng bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.) 3 , 7 7 Hướng dẫn giải - Trạng thái 1: - Trạng thái 2: - Áp dụng định luật Boyle: Câu 2: Bình chữa cháy là loại bình chữa cháy xách tay bên trong chứa khí được nén với áp suất cao, dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh: Đám cháy chất rắn, chất lỏng và hiệu quả cao đối với đám cháy thiết bị điện, đám cháy trong phòng kín, buồng hầm. Bình chữa cháy xách tay MT3 có chứa 3 kg thể tích Biết rằng trong thử nghiệm, bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là và Ở nhiệt độ bằng bao nhiêu độ Celsius thì bình bị nổ? Kết quả làm tròn đến phần nguyên. 1 8 Hướng dẫn giải Trả lời: 18 Trạng thái 1 là trạng thái khí ở điều kiện tiêu chuẩn: Trạng thái 2 là trạng thái khí ở điều kiện có thể nổ: Áp phương trình trạng thái: Câu 3: Cường độ dòng điện i của một dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào thời gian t được biểu diễn bởi đồ thị như hình bên. Trong thời gian 2 s, dòng điện này đổi chiều bao nhiêu lần? 1 0 0 Hướng dẫn giải:
- Chu kì của cường độ dòng điện là 40 ms. Mỗi chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần. 2 s tương ứng 50 chu kì. Suy ra số lần dòng điện này đổi chiều trong 2 s là 50.2 = 100 lần. Câu 4: Một dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có B = 0,04T. Cho dòng điện I qua dây. Cường độ dòng điện I có độ lớn bằng bao nhiêu Ampe để lực căng của các dây treo bằng 0? 1 0 Hướng dẫn giải + Để lực căng dây treo bằng không thì trọng lực và lực từ lên dây dẫn thẳng MN phải bằng nhau và lực từ phải hướng lên trên, theo quy tắc bàn tay trái thì cường độ dòng điện I phải có hướng từ M đến N + Câu 5: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15m, tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW, giúp tàu phá lớp băng dày đến 3 m. Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của , mỗi phân hạch sinh ra trung bình ; Cho Avogadro nguyên tử/mol và khối lượng mol nguyên tử của U là 235 g/mol. Khối lượng mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1 ngày bằng bao nhiêu kg ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.) 0 , 3 6 Hướng dẫn giải: Công suất mà 2 lò phản ứng hạt nhân tạo ra: Năng lượng mà 2 lò này tạo ra trong 1 ngày đêm: Số phân hạch xảy ra: Số phân hạch bằng với số hạt nhân , nên khối lượng hạt nhân cần dùng là: Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân Lấy độ hụt khối của hạt nhân hạt nhân hạt nhân He lần lượt là và Năng lượng tỏa ra của phản ứng bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười.) 1 7 , 5 Hướng dẫn giải: Năng lượng tỏa ra của phản ứng -------------------- HẾT --------------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
