intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường PTDTNT Tây Nguyên

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường PTDTNT Tây Nguyên dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2021, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường PTDTNT Tây Nguyên

  1. TRƯỜNG PTDTNT TÂY  ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2021 NGUYÊN Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:  ..................................................................... Mã đề thi: Số  báo  danh: .......................................................................... Câu 41: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi    A. vị trí địa lí. B. vai trò của biển Đông.    C. sự hiện diện của các khối khí. D. hướng các dãy núi. Câu 42: Các dãy núi trong khu vực núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là    A. tây bắc­ đông nam. B. đông­tây.    C. vòng cung. D. đông bắc­tây nam. Câu 43: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:   A. Địa hình cao hơn. B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.   C. Hướng núi vòng cung. D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên. Câu 44: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng  XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 45: Vườn quốc gia Cúc Phương, Nam Cát Tiên thuộc loại? A. Rừng khai thác      C. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ     D. Rừng khoanh nuôi Câu 46: Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh C. Có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên địa hình có đầy đủ ba đai cao D. Đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa của khí hậu và dòng chảy sông ngòi Câu 47: ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. 600­700m B. 700­800m C. 800­900m D. 900­1000m Câu 48: Nền nhiệt của vùng khí hậu phía Nam được biểu hiện ở: A. Nhiệt độ bình quân năm trên 220C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 180C B. Nhiệt độ bình quân năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C C. Nhiệt độ bình quân năm trên 220C, không có tháng nào dưới 200C D. Nhiệt độ bình quân năm trên 250c, không có tháng nào dưới 220C Câu 49: Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đâydẫn đến      A. Phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn.      B. Tài nguyên thiên nhiên của các vùng được hợp lí hơn.      C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm Trang 1
  2.      D. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt. Câu 50: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Câu 51: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta?  A. Có dân số đông nhất cả nước.              B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước.  C.  Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước.   D. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước. Câu 52: Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế? A. Kinh tế tư nhân.                        B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế Nhà nước.                     D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 53:  Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những  năm qua là A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế Câu 54: Đông Nam bộ phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm và hàng năm là  nhờ A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo B. Có nhiều cơ sở chế biến công nghiệp lớn nhất nước ta C. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm D. Có diện tích đất đỏ ba dan và đất xám trên phù sa cổ Câu 55: Trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan   trọng không phải vì ? A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế ­ xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước Câu 56: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế  mạnh của vị trí địa lí   nước ta trong hội nhập quốc tế? A. Đường biển và đường sông B. Đường ô tô và đường sắt. C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường hàng không. Câu 57:  Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng: A. giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.  B. vẫn duy trì các loại sản phẩm chất lượng thấp. C. tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.  D. tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng trung bình. Câu 58: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở trung du miền núi Bắc Bộ  còn gặp khó khăn chủ yếu do A. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường B. Thiếu nguồn nước tưới nhất là vào mùa khô C. Thiếu qui hoạch, chưa mở rộng được thị trường D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản qui mô lớn Trang 2
  3. Câu 59: Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm   lục địa ở Đg Nam Bộ? A. Đẩy mạnh việc khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển  và GTVT biển. B. Xây dựng các tổ hợp sản xuất khí – điện – đạm, phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch   vụ khai thác dầu khí. C. Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế  biến dầu mỏ. D. Xây dựng vũng tàu thành cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí, ngưng hoạt động du lịch ở đây. Câu 60: Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông  thôn của Bắc Trung Bộ vì A. Tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa B. Giải quyết được nhiều việc làm C. Phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh D. Tận dụng được thời gian rảnh rỗi Câu 61: Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với sản xuất muối ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. Không có các hệ thống sông ngòi lớn C. Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh B. Số giờ nắng và gió trong năm nhiều D. Người dân có kinh nghiệm Câu 62: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp   ở Tây Nguyên là A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất D. Tìm thị trường sản xuất ổn định Câu 63: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ vì: A. Lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thủy   sản, vệ sinh đồng ruộng...). B. Bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế  ­ xã hội mà con người không loại bỏ  được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế. C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để bảo  vệ tác hại  D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hóa ở Đông bằng sông Cửu Long. Câu 64: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của địa hình ven biển nước ta mạng lại là: A. Phát triển giao thông vận tải biển. B. Khai thác, nuôi trồng thủy sản. C. Phát triển công nghiệp, du lịch biển.             D. Xây dựng cảng biển, du lịch. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây  không  thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Vân Phong. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Vũng Áng. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất? A. Long An. B. Sóc Trăng. C. Đồng Tháp. D. An Giang. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí  hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh? A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6 B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng Câu 68: Dựa vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là A. Lào Cai . B. Quảng Ninh. C. Bắc Giang . D. Lạng Sơn . Trang 3
  4. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết đô thi nào sau đây là đô th ̣ ị đ ̣ ặc biêt?̣     A. Hải Phòng B. Cân Th ̀ ơ C. Hà Nội D. Đà Nẵng Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc  tỉnh nào sau đây?     A. Quảng Ngãi.             B. Quảng Nam.      C. Kon Tum.               D. Gia Lai. Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông nào sau đây có lưu vực  nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta? A. Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng. B. Sông Hồng, sông Ki Cùng ­ Bằng Giang, sông Trà Khúc. C. Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn. Câu 72: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và trang 14, hãy cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới  tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Con Voi. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 73:   Căn cứ  vào biểu đồ  GDP và tốc độ  tăng trưởng qua các năm  ở  Atlat Địa lí Việt Nam trang 17,   trong giai đoạn 2000 – 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần A. 1,6 lần.  B. 2,6 lần.  C. 3,6 lần.   D. 4,6 lần.  Câu 74: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước  ta? A. Gia Lai B. Bắc Ninh C. Nghệ An D. Quảng Nam Câu 75. Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy xác định các đô thị loại 2 (năm 2007) ở TD­MN Bắc Bộ là A. Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn. B. Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang. C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long. D. Lai Châu, Lào Cai, Móng Cái. Câu 76: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình xuất – nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000­2014. B. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất –nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000­2014. C. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000­2014. Trang 4
  5. D. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất­ nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000­2014. Câu 77: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI  (Đơn vị: triệu ha) Năm 1985 1995 2013 Đông Nam Á 3,4 4,9 9,0 Thế giới 4,2 6,3 12,0                              (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết để vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cao su  của  khu vực Đông Nam Á và thế giới, biểu đồ thích hợp  nhất là? A. Miền B. Đường C. Cột đơn D. Tròn Câu 78: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản  của nước ta, giai đoạn 2010­2015 Năm Tổng sản lượng Sản lượng nuôi  Giá trị xuất khẩu (nghìn tấn) trồng (triệu đô la Mỹ) (nghìn tấn) 2010 5143 2728 5017 2013 6020 3216 6693 2014 6333 3413 7825 2015 6582 3532 6569 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển thủy sản nước ta A. Sản lượng thủy sản tăng liên tục B. Tỉ trọng nuôi trồng có xu hướng tăng       C. Tỉ trọng nuôi trồng có xu hướng giảm D. Giá trị sản xuất tăng 1,31 lần Câu 79: Cho biểu đồ: THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á,  GIAI ĐOẠN 2005 – 2008. Nhận xét nào đúng về  thu nhập bình quân đầu người của một số  nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 –   2008. A. Các quốc gia đều tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất nhỏ giữa các nước. B. Các quốc gia không tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước. Trang 5
  6. C. Các quốc gia đều tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước.    D. Các quốc gia đều tăng, nhưng rất đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước Câu 80: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết  những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.   D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên ­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm MA TRẬN, PHÂN TÍCH ĐỀ  Lí  Kỹ năng Phạ Câu Nội dung Mức độ thuyế Atla m vi BSL BĐ t t 41 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa NB 12 x 42 Đất nước nhiều đồi núi NB 12 x 43 Đất nước nhiều đồi núi VD 12 x 44 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa VD 12 x 45 Sử dụng và bảo vệ tự nhiên NB 12 x 46 Thiên nhiên phân hóa đa dạng VD 12 x 47 Thiên nhiên phân hóa đa dạng NB 12 x 48 Thiên nhiên phân hóa đa dạng TH 12 x 49 Đặc điểm dân số  và phân bố  dân cư  VDC 12 x nước ta 50 Lao động và việc làm VD 12 x 51 Đô thị hóa VDC 12 x 52 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế NB 12 x 53 Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta TH 12 x 54 Vấn đề phát triển nông nghiệp VD 12 x 55 Vấn đề  phát triển giao thông vận tải  TH 12 x và TTLL 56 Vấn đề  phát triển giao thông vận tải  TH 12 x và TTLL 57 Cơ cấu ngành công nghiệp NB 12 x 58 Vấn đề phát triển nông nghiệp TH 12 x Trang 6
  7. 59 Vùng Đông Nam Bộ TH 12 x 60 Vùng Bắc Trung Bộ TH 12 x 61 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ NB 12 x 62 Vùng Tây Nguyên VD 12 x 63 Vùng đồng bằng sông Cửu Long VD 12 x 64 Biển Đông, các đảo và quần đảo NB 12 x 65 Atlat địa lí Việt Nam, trang 17 NB 12 x 66 Atlat địa lí Việt Nam, trang 19 NB 12 x 67 Atlat địa lí Việt Nam, trang 9 NB 12 x 68 Atlat địa lí Việt Nam, trang 26 NB 12 x 69 Atlat địa lí Việt Nam, trang 16 NB 12 x 70 Atlat địa lí Việt Nam, trang 28 NB 12 x 71 Atlat địa lí Việt Nam, trang 10 NB 12 x 72 Atlat địa lí Việt Nam, trang 13,14 NB 12 x 73 Atlat địa lí Việt Nam, trang 17 VD 12 x 74 Atlat địa lí Việt Nam, trang 4, 5 NB 12 x 75 Atlat địa lí Việt Nam, trang 15 NB 12 x 76 Biểu đồ. Đặt tên VD 12 x 77 Bảng số liệu. Chọn biểu đồ VD 11 x 78 Bảng số liệu. Nhận xét VD 12 x 79 Biểu đồ. Nhận xét VD 11 x 80 Atlat địa lí Việt Nam, trang 18 NB 12 x ĐÁP ÁN 41­A 42­A 43­B 44­B 45­C 46­A 47­D 48­B 49­C 50­B 51­B 52­C 53­A 54­D 55­B 56­A 57­C 58­D 59­A 60­A 61­C 62­D 63­B 64­B 65­A 66­D 67­C 68­B 69­C 70­B 71­D 72­B 73­B 74­C 75­C 76­D 77­B 78­C 79­C 80­B HƯỚNG DẪN ĐÁP  ÁN CHI TIẾT Câu 41: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi  vị trí địa lí nước ta năm trong vùng nội   chí tuyến. Trang 7
  8. Chọn A. Câu 42: Vùng  núi Tây Bắc  cao nhất cả  nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc­ đông nam.  Vùng Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ)   gồm các dãy núi song song và so ie nhau theo hướng tây   bắc­ đông nam. Chọn A.  Câu 43: Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi, cao nguyên và các bán bình nguyên xen đồi ở phía   tây, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây của vùng Trường Sơn Nam. Chọn B.  Câu 44: Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối  không khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.  Gió  mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau  mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.  Vào  nửa sau mùa Đông, thời tiết này là hiện tượng mưa xuân Chọn B.  Câu 45: Hệ thống các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên thuộc rừng rừng đặc dụng. Chọn C.  Câu 46: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam, nên  miền Bắc và đông Bắc Bắc  Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam Chọn A.  Câu 47: Ở miền Bắc đai nhiệt đới gió mùa có độ cao 600­700m, ở miền Nam  lên đến độ cao 900­1000m Chọn D.  Câu 48: Đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Nam:  ­ Nền nhiệt độ  thiên về  khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ  trung bình trên 25°C và không có   tháng nào dưới 20°C.  ­ Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.  ­ Có hai mùa mưa và khô sâu sắc.  Chọn B.  Câu 49:  Tình trạng di dân tự  do, khai hoang, chặt phá rừng làm diện tích đất trống đồi trọc tăng, tài  nguyên thiên nhiên và môi trường suy giảm. Chọn C.  Câu 50: Ở khu vực thành thị dân số chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ nên Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là phát triển các ngành công   nghiệp và dịch vụ. Chọn B.  Câu 51: Đông Nam Bộ có số dân thành thị 2006 là 6928 nghìn người nhưng dẫn đầu cả nước về GDP, giá  trị sản lượng công nghiệp và xuất khẩu( SGK địa lí 12 trang 78 và 176).  Chọn B.  Câu 52: Kinh tế nhà nước giảm về tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Chọn C.  Trang 8
  9. Câu 53: Nước ta có nhiều điều kiên thuân lợi  để  phát triển  cây công nghiệp nhưng để phát triển mạnh   mẽ cấn phải có mạng lưới các cơ sở chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ.  Chọn A.  Câu 54: Đông Nam Bộ có dất badan màu mỡ chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám trên phù sa cổ chiếm   diện tích ít hơn nưng thoát nước tốt  thuận lợi phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. Chọn D.  Câu 55:  Giao thông vận tải là ngành dịch vụ nên không sản xuất ra của cải vật chất lớn cho xã hội. Chọn B.  Câu 56: Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ  xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa  thúc đẩy sự phát triển  kinh tế ­ xã   hội của dải đất phía Tây đất nước Chọn A.  Câu 57: Nước ta đang trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Chọn C.  Câu 58: Ở trung du miền núi Bắc Bộ thiếu vốn, mạng lưới cơ sở công nghiệp  chế biến nông sản chưa  tương xứng với thế mạnh của vùng. Chọn D.  Câu 59: Công nghiệp ở Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước , nổi bật là  các ngành công nghệ cao, phát triển công nghiệp cần nhu cầu lớn về năng lượng. Cơ  sở  năng lượng trong  vùng đã được giải quyết nhờ phát triển nguồn điên và mạng lưới điện. Chọn A.  Câu 60: Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn được phát triển khá mạnh đang làm thay đổi   cơ cấu kinh tế vùng nông thôn ở ven biển của Bắc Trung Bộ, đó là tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa. Chọn A.  Câu 61: Duyên hải Nam Trung Bộ có tất cả các tỉnh đều giáp biển, các dòng sông mùa khô rất cạn . Khí  hậu có mưa ít, khô hạn kéo dài đặc biệt là Ninh Thuận và Bình Thuận, người dân có kinh nghiệm sản   xuất muối. Chọn C.  Câu 62: Tất cả các đáp án đều là giải pháp xong ổn định thị trường tiêu thụ để  xuất khẩu sản phẩm cây   công nghiệp ở Tây nguyên là biện pháp quan trọng nhất để mở rộng sản xuất. Chọn D.  Câu 63: Đồng bằng song Cửu Long , mùa khô kéo dài từ  tháng XII đến Tháng IV năm sau. Vì thế  nước  mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng dộ chua và độ mặn trong đất. Chọn B.  Câu 64: Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền nước ta là hơn 1 triệu km2, còn diện tích đất liền nước ta là  331 212 km2. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền nước ta lớn hơn diện tích đất liền khoảng hơn 3 lần. Chọn B.  Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Chọn A.  Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Trang 9
  10. Chọn D.  Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.  Chọn C.  Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. Chọn B.  Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16. Chọn C.  Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Chọn B.  Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10. Chọn D.  Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14. Chọn B.  Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Chọn B.  Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5.  Chọn C.  Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. Chọn C.  Câu 76: Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu. Chọn D.  Câu 77: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Chọn B.  Câu 78: Căn cứ vào số liệu trong bảng cho thấy tổng sản lượng thủy sản, sản lượng nuôi tròng tăng liên  tục suy ra tỷ trọng nuôi trồng cũng tăng, nên tỷ trọng nuôi trồng giảm là không đúng. Chọn C  Câu 79: Căn cứ vào chiều cao các cột trên biểu đồ cho thấy thu nhập bình quân đầu người của các quốc   gia giai đoan 2005­ 2008 đều tăng, nhưng không đều và có sự chênh lệch lớn. Chọn C.  Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18. Chọn B.  Trang 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2