intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Sở GD&ĐT Gia Lai

Chia sẻ: Fan Chengcheng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

59
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Sở GD&ĐT Gia Lai” làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Sở GD&ĐT Gia Lai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 GIA LAI Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 01 Câu 41: Sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu nước ta hiện nay là biểu hiện của A. tình trạng ô nhiễm môi trường. B. mất cân bằng sinh thái môi trường C. suy giảm tài nguyên thiên nhiên. D. xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng. Câu 42: Biện pháp để phòng tránh tác hại của lũ quét ở nước ta là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. qui định khai thác sinh vật. C. xây dựng hệ thống đê sông. D. xây dựng vườn quốc gia. Câu 43: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện lực. B. cơ khí. C. dệt may. D. dầu khí. Câu 44: Ưu thế lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta là A. thị trường tiêu thụ mở rộng. B. nguyên liệu tại chỗ phong phú. C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt. Câu 45: Công nghiệp phát triển ở vùng Đông Nam Bộ không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? A. Vị trí địa lý. B. Nguồn lao động. C. Kết cấu hạ tầng. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Lào và Cam pu chia? A. Gia Lai. B. Đắk Lăk. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam? A. sông Thương. B sông Đà. C. sông Bến Hải. D. sông Lục Nam. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết Hà Nội thuộc vùng khí hậu nào? A. Tây Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C.Trung và Nam Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Si Lung. B. Phan xi păng. C. Phu Luông. D. Pu Tha Ca. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau có mật độ dân số cao nhất? A. Đăk Nông. B. Đắk Lăk. C. Lâm Đồng. D. Khánh Hòa. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có qui mô trên 100 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Vũng Tàu. D. Nha Trang. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng? A. Cơ khí. B. Đóng tàu. C. Điện tử. D.Chế biến nông sản. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có qui mô lớn? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 nối thành phố Pleiku với thành phố nào sau đây? A. Quy Nhơn. B. Tuy Hòa. C. Buôn Ma Thuột. D. Kon Tum. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm quốc gia? A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 57: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Giang. B. Lào Cai. C. Thái Nguyên. D. Lai Châu Trang 1/7 –đề số 01
  2. Câu 58: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi nằm trên sông nào? A. Sông Đồng Nai. B. Sông La Ngà. C. Sông Đà Rằng. D. Sông Trà Khúc. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Mộc Bài. B. Đồng Tháp. C. An Giang. D. Hà Tiên. Câu 61: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước ở khu vực Đông Nam Á, năm 2016. (Đơn vị: Tỉ USD) Nước Việt Nam Malaysia Thái Lan Singapo Xuất khẩu 177 189 215 330 Nhập khẩu 174 169 195 280 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước ở khu vực Đông Nam Á, năm 2016? A. Bốn nước đều có cán cân xuất, nhập khẩu là xuất siêu. B. Giá trị cán cân xuất, nhập khẩu của Việt Nam là lớn nhất. C. Malaysia có giá nhập khẩu thấp hơn so với các nước. D. Giá xuất khẩu của Singapo lớn hơn Thái Lan. Câu 62: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và dân số của một số quốc gia năm 2016? A. Diện tích lãnh thổ của Cam-pu-chia thấp nhất trong ba nước. B. Số dân của Việt Nam cao hơn Cam-pu-chia và thấp hơn Thái Lan. C. Tổng số dân của Cam-pu-chia và Thái Lan thấp hơn số dân của Việt Nam. D. Diện tích lãnh thổ của Thái Lan lớn hơn diện tích lãnh thổ của Việt Nam. Câu 63: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do yếu tố nào quy định? A. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta thuộc khu vực gió mùa. C. Nước ta tiếp giáp với biển Đông. D. Địa hình nhiều đồi núi. Câu 64: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang các khu vực khác, vì A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả. B. tác động của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư. Trang 2/7 –đề số 01
  3. Câu 65: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay là A. nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường. B. nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực. C. quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. D. nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu theo thành thành phần kinh tế nước ta hiện nay? A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ. B. Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung. Câu 67: Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để A. thúc đẩy tăng hệ số sử dụng đất. B. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. D. đảm bảo an ninh quốc phòng. Câu 68: Viễn thông nước ta hiện nay là ngành A. mạng lưới rộng khắp, tính phục vụ cao. B. sản phẩm đa dạng, tốc độ phát triển nhanh. C. chỉ phục vụ Nhà nước, công nghệ lạc hậu. D. tập trung ở miền núi, cơ sở hạ tầng hạn chế. Câu 69: Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ nhưng đã có bước tiến rất nhanh, chủ yếu nhờ vào việc A. kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây. B. mở rộng thị trường trong và ngoài nước. C. nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất. D. vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn. Câu 70: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn. B. có nhiều dòng hải lưu nóng ở ven bờ biển. C. biển nhiệt đới ấm, nhiều ánh sáng và giàu ô xy. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá. Câu 71: Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương đã trở nên nhộn nhịp, chủ yếu là do A. thu hút được vốn đầu tư nước ngoài. B. Nhà nước thay đổi cơ chế quản lí. C. nhu cầu của người dân tăng cao. D. hàng hóa phong phú, đa dạng. Câu 72: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là A. nhiều thiên tai như bão lũ, hạn hán. B. tài nguyên đất và nước trên mặt cạn kiệt. C. cơ sở hạ tầng, giao thông thiếu đồng bộ. D. thiếu tài nguyên khoáng sản, nhiên liệu. Câu 73: Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc, phần lớn là do A. chất lượng lao động ngày càng nâng cao. B. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài. C. khai thác tốt tài nguyên khoáng sản của vùng. D. huy động sự tham gia của công ty trong nước. Câu 74: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc đẩy mạnh đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. B. Góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên. C. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Câu 75: Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do A. địa hình bằng phẳng với ba mặt giáp biển. B. chưa xây dựng hệ thống đê sông, để biển. C. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn. D. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn. Trang 3/7 –đề số 01
  4. Câu 76: Cho biểu đồ sau: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế năm 2010 và 2016. B. Sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 và 2016. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế qua các năm. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng đường kính theo ngành kinh tế năm 2010 và 2016. Câu 77: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam? A. Số giờ chiếu sáng trong năm và dải hội tụ nội chí tuyến. B. Dải hội tụ nội chí tuyến và sự thay đổi của góc nhập xạ. C. Sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa. D. Hoạt động của gió mùa và số giờ chiếu sáng trong năm. Câu 78: Tác động lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao. B. nâng cao mức sống người đồng bào dân tộc ít người. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. duy trì việc tự cấp, tự túc của nền kinh tế miền núi. Câu 79: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. Tạo thuận lợi để đa dạng hóa vận chuyển. C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. D. Giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động. Câu 80: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI, SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA Năm 2010 2012 2014 2017 Sữa tươi (triệu lít) 520,6 701,3 846,5 1186,8 Sữa bột (nghìn tấn) 58,9 81,2 90,2 111,7 Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp. D. Tròn. ------ HẾT ------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/7 –đề số 01
  5. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 1 1. Hướng dẫn giải Câu 61: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước ở khu vực Đông Nam Á, năm 2016. (Đơn vị: Tỉ USD) Nước Việt Nam Malaysia Thái Lan Singapo Xuất khẩu 177 189 215 330 Nhập khẩu 174 169 195 280 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước ở khu vực Đông Nam Á, năm 2016? A. Bốn nước đều có cán cân xuất, nhập khẩu là xuất siêu. B. Giá trị cán cân xuất, nhập khẩu của Việt Nam là lớn nhất. C. Malaysia có giá nhập khẩu thấp hơn so với các nước. D. Giá xuất khẩu của Singapo lớn hơn Thái Lan. Hướng dẫn: Tính cán cân XNK = XK – NK Bảng số liệu: Cán cân xuất, nhập khẩu của một số nước ở khu vực Đông Nam Á, năm 2016. (Đơn vị: Tỉ USD) Nước Việt Nam Malaysia Thái Lan Singapo Cán cân xuất nhập khẩu 3 20 20 50 Theo bảng số liệu cán cân xuất, nhập khẩu của Singapo lớn nhất nên chọn đáp án B, vì Việt Nam lớn nhất là không đúng. Các đáp án A,C,D không chọn. Câu 62: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng và của một số quốc gia năm 2016? A. Diện tích lãnh thổ của Cam-pu-chia thấp nhất trong ba nước. B. Số dân của Việt Nam cao hơn Cam-pu-chia và thấp hơn Thái Lan. C. Tổng số dân của Cam-pu-chia và Thái Lan thấp hơn số dân của Việt Nam. D. Diện tích lãnh thổ của Thái Lan lớn hơn diện tích lãnh thổ của Việt Nam. Hướng dẫn: Theobiểu đồ dân số của Việt Nam cao nhất, dân số Thái Lan đông thứ hai, dân số Cam-pu- chia thấp nhất, nên chọn đáp án B. Các đáp án A,C,D không chọn. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu theo thành thành phần kinh tế nước ta hiện nay? Trang 5/7 –đề số 01
  6. A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. B. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. C. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. D. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Hướng dẫn: Phát biểu A và B là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Phát biểu D là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. Chọn đáp án C, Kinh tế Nhà nước là một thành phần kinh tế chủ đạo, là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo thành thành phần kinh tế nước ta. Câu 76: Cho biểu đồ sau: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế năm 2010 và 2016. B. Sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 và 2016. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế qua các năm. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng đường kính theo ngành kinh tế năm 2010 và 2016. Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, tốc độ tăng trưởng chỉ dùng cho biểu đồ đường nên đáp án C và D sai. Dựa vào chú giải thấy các thành phần kinh tế: Nhà nước; ngoài Nhà nước; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài => chọn đáp án A. Câu 77: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam? A. Số giờ chiếu sáng trong năm và dải hội tụ nội chí tuyến. B. Dải hội tụ nội chí tuyến và sự thay đổi của góc nhập xạ. C. Sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa. D. Hoạt động của gió mùa và số giờ chiếu sáng trong năm. Hướng dẫn: Nguyên nhân chủ yếu khiến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều bắc - nam là do sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa: lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam nên từ bắc vào nam góc nhập xạ tăng dần, kết hợp gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào gió mùa đông bắc ít ảnh hưởng => Kết quả, khí hậu phân hóa bắc - nam: miền bắc khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, miền nam có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm nên chọn đáp án C. Câu 78: Tác động lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao. B. nâng cao mức sống người đồng bào dân tộc ít người. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. duy trì việc tự cấp, tự túc của nền kinh tế miền núi. Hướng dẫn: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ các nhiều tác động, chọn đáp án A. Bỡi vì nó có khối lượng sản phẩm lớn và chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, đem lại nguồn thu nhập lớn cho vùng. Đáp án B,C là 1 phần nhỏ của đáp án A. Đáp án D sai. Trang 6/7 –đề số 01
  7. Câu 79: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. Tạo thuận lợi để đa dạng hóa vận chuyển. C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. D. Giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động. Hướng dẫn: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có nhiều ý nghĩa, tuy nhiên chọn đáp án C. Bỡi vì các cảng nước sâu là nơi thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế, nhất là công nghiệp và dịch vụ nên tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. Đáp án A, B, D sai vì chỉ đúng 1 phần. Câu 80: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI, SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA Năm 2010 2012 2014 2017 Sữa tươi (triệu lít) 520,6 701,3 846,5 1186,8 Sữa bột (nghìn tấn) 58,9 81,2 90,2 111,7 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp. D. Tròn. Hướng dẫn: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta giai đoạn 2010-2079,là thể hiện sự thay đổi sản lượng theo thời gian, đơn vị tính(% ). Trong đó năm đầu tiên là 100% nên loại biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ là đường. 2. Đáp án 41.B 42.A 43.A 44.B 45.D 46.C 47.B 48.C 49.D 50.A 51.A 52.A 53.D 54.B 55.A 56.D 57.C 58.B 59.B 60.A 61.B 62.B 63.A 64.B 65.C 66.C 67.B 68.B 69.C 70.C 71.B 72.D 73.B 74.D 75.D 76.A 77.C 78.A 79.C 80.B Trang 7/7 –đề số 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0