intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh” dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh

  1. MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP – YÊN PHONG 1 Lớp Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số cao 11 2 2 Tự nhiên 1 2 3 1 7 Dân cư 2 2 4 12 Ngành kinh tế 6 2 2 10 Atlat 15 15 Bảng số liệu – 1 1 2 biểu đồ Tổng 16 câu 12 câu 8 câu 4 câu 40 câu (40%) (30%) (20%) (10%)
  2. SỞ GD&ĐT BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP Môn thi thành phần: Địa lí (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ............................................. Câu 41. Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống A. động đất. B. hạn hán. C. lũ quét. D. ngập lụt. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Cà Mau. C. Hà Giang. D. Điện Biên. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở mỏ nào sau đây? A. Thạch Khê. B. Bồng Miêu. C. Nông Sơn. D. Kiên Lương. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng VIII. B. Tháng IX. C. Tháng X. D. Tháng XI. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên? A. Tuy Hòa. B. Cam Ranh. C. Phan Thiết. D. Nha Trang. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Tha Ca. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Mẫu Sơn. Câu 47: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng tây bắc - đông nam? A. Sông Đồng Nai B. Sông Lục Nam. C. Sông Đà. D. Sông Thu Bồn. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Vũng Áng. B. Hòn La. C. Chu Lai. D. Nghi Sơn. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Thanh Hoá. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Quy Nhơn. B. Quảng Ngãi. C. Nha Trang. D. Phan Thiết. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây? A. La Ngà. B. Ba. C. Đồng Nai. D. Xê Xan. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu dương? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Đồng Nai. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết đâu không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế. C. Phố Cổ Hội An. D. Di tích Mĩ Sơn.
  3. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất chè? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. An Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. Kiên Giang. Câu 57: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo chiều A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây. C. Độ cao. D. Tây - Đông. Câu 58: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí A. cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. Bắc Ấn Độ Dương. C. cận chí tuyến bán cầu Nam. D. lạnh phương Bắc. Câu 59: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. Câu 60: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là A. tăng thu nhập cho người lao động. B. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. C. tạo thị trường rộng có sức mua lớn. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 61. Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 Quốc gia Ai-cập Ác-hen-ti-na Liên bang Nga Hoa Kì Xuất khẩu (tỷ đô la Mỹ) 47,4 74,2 509,6 2510,3 Nhập khẩu (tỷ đô la Mỹ) 73,7 85,4 344,3 3148,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018? A. Ai-cập. B. Ác-hen-ti-na. C. Liên bang Nga. D. Hoa Kì. Câu 62. SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LI-PIN (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
  4. Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018? A. Than tăng và điện giảm. B. Cả than và điện đều giảm. C. Điện tăng nhiều hơn than. D. Than tăng nhanh hơn điện. Câu 63. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây? A. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng. B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng. C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt. D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn. Câu 64. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. B. địa hình chủ yếu là đồi núi. C. thị trường thế giới nhiều biến động. D. thiếu nguồn lao động. Câu 65. Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là A. tìm kiếm các ngư trường mới. B. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân. D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 66. Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm A. khai thác lợi thế về tài nguyên. B. khai thác thế mạnh về lao động. C. nâng cao chất lượng sản phẩm. D. thích nghi với cơ chế thị trường. Câu 67. Sản lượng điện nước ta hiện nay tăng nhanh để A. tập trung nâng cấp một số nhà máy điện cũ. B. đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. C. đào tạo lao động trình độ cao trong ngành. D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Câu 68. Các khu công nghiệp tập trung của nước ta được hình thành chủ yếu nhằm mục đích A. sản xuất để phục vụ tiêu dùng trong nước. B. thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài. C. đẩy mạnh phân hóa lãnh thổ công nghiệp. D. tạo sự hợp tác giữa các ngành công nghiệp. Câu 69. Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2017 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta. B. Thay đổi quy mô sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta. C. Giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta. Câu 70: Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị chủ yếu do A. nông nghiệp là ngành chính, cơ cấu kinh tế chưa đa dạng. B. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động còn thấp. C. trình độ lao động thấp, công nghiệp chế biến kém phát triển. D. diện tích đất nông nghiệp giảm, chăn nuôi đang khó khăn. Câu 71: Thế mạnh nổi bật trong thời kì cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
  5. A. lực lượng lao động dồi dào, trẻ. B. lao động đông, nguồn dự trữ lớn. C. lao động đông, trình độ ở mức cao. D. lao động trẻ, trình độ ở mức cao. Câu 72: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. Câu 73. Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh. B. thúc đẩy quá trình đô thị hóa – hiện đại hóa. C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao. Câu 74: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn do A. không tiếp giáp với biển. B. địa hình chủ yếu là núi cao. C. hướng núi tây bắc – đông nam. D. gió mùa và hướng các dãy núi. Câu 75. Sông ngòi ở khu vực nào sau đây thường có mùa lũ thời kì thu đông? A. Đông Bắc. B. Đông Trường Sơn. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 76: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do A. có nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y. B. chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. C. giao thông thuận tiện, nhu cầu thị trường lớn. D. có các cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ. Câu 77: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta? A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới. B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão. Câu 78. Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là A. thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên biển. B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, nguồn hàng xuất khẩu. C. tăng thu nhập cho người dân và khai thác tối đa các nguồn lợi thủy sản. D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, thu hút vốn ở ngoài nước. Câu 79: Tác động chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến đến sản xuất nông nghiệp nước ta là A. ổn định và phát triển các vùng chuyên canh. B. nâng cao chất lượng lao động của nông thôn. C. mở rộng thị trường trong nước và quốc tế. D. đa dạng hóa các mặt hàng nông sản quan trọng. Câu 80: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2005 2010 2016 Tổng sản lượng thuỷ sản 3 465,9 5142,7 6895 Khai thác 1 987,9 2414,4 3237 Nuôi trồng 1 478,0 2728,3 3658 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
  6. A. Tròn. B. Đường. C. Kết hợp. D. Cột. ----------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
  7. ĐÁP ÁN THAM KHẢO 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D D A B A C C C D C 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C C D A A A B B C D 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 C C D C D D B B A A 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 A D C D B D B B A D GIẢI THÍCH THAM KHẢO CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH 41 D Sử dụng KT bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. SGK trang 63: chống bão luôn phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở miền núi. 42 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 43 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 44 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 45 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 46 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 47 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 48 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 49 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 50 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 51 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 52 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 53 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 54 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 55 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 56 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 57 B Kiến thức bài 11 Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: vùng biển và thềm lục địa – vùng đồng bằng ven biển – vùng đồi núi. 58 B Kiến thức: Bài 9 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. 59 C Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. (SGK Địa lí 12/73). 60 D Kiến thức: Bài 19 Đô thị hóa - Tác động của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. 61 C Xuất siêu là khi xuất khẩu > nhập khẩu. →Liên Bang Nga xuất siêu.
  8. 62 C Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy: Than tăng 1,47 lần, điện tăng 1,76 lần→ Điện tăng nhiều hơn than. 63 D Kiến thức: Bài 20 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn → chọn D. + Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng; Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng là biểu hiện chuyển dịch cơ cấu ngành → Loại A, B. + Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế → Loại C. 64 C Kiến thức: Bài 22 Vấn đề phát triển nông nghiệp (SGK trang 94) khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp cây ăn quả là thị trường thế giới có nhiều biến động , sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng được thị trường khó tính. 65 D Kiến thức: bài 24 Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Nước ta có nhiều lợi thế để phát triển hoạt động đánh bắt thủy sản như vùng biển rộng, đường bờ biển dài với nhiều ngư trường trọng điểm cả ven bờ và xa bờ. Vì vậy để tăng sản lượng đánh bắt cần đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại để tận dụng được các thế mạnh về tự nhiên. 66 D Kiến thức: Bài 26 Cơ cấu ngành công nghiệp. Nước ta xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế (SGK tr114). Đáp án: D 67 B Kiến thức: Bài 27 Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm. Năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta trọng giai đoạn hiên nay, trong đó điện lực là ngành được ưu tiên đi trước 1 bước, phát triển nhanh, tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. 68 B Kiến thức: Bài 28 Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Khu công nghiệp tập trung hình thành từ năm 90 TK 20, khi VN bắt đầu bước vào quá trình CNH – H ĐH đất nước chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp nên mục đích hình thành là để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 69 A Biểu đồ tròn thể hiện rõ quy mô và cơ cấu. 70 A Kiến thức: Bài 17 Lao động và việc làm Ở khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chính là nông nghiệp, mà ngành nông nghiêp có tính chất mùa vụ vì vậy vào thời kì nông nhàn lao động sẽ thiếu việc làm. Các hoạt kinh tế ở nông thôn chưa đa dạng sẽ không khắc phục được tình trạng thiếu việc làm của người lao động→ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị. 71 A Kiến thức: Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Cơ cấu dân số vàng là thời kì nhóm dân số trong độ tuổi lao động chiếm ít nhất là 66% nghĩa là chiếm hai phần ba tổng dân số trở lên → Tạo ra lợi thế là lực lượng lao động dồi dào, trẻ. Nội dung: lao động đông, nguồn dự trữ lớn nói đến lực lượng lao động và dưới độ tuổi lao động → Loại. Nội dung: lao động đông, trình độ ở mức cao nói đến cả số lượng và chất lượng lao động → loại. Nội dung: lao động trẻ, trình độ ở mức cao nói đến số số lượng, chất lượng lao động → loại. 72 D Kiến thức: Bài 8 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Phân tích mối quan hệ của biển và hình dạng lãnh thổ - địa hình: Lãnh thổ nước ta có đặc điểm hẹp ngang, trải dài theo hướng Bắc – Nam, hướng nghiêng chung địa
  9. hình là thấp dần từ tây bắc xuống đông nam nên thuận lợi cho gió từ biển thổi vào đất liền. 73 C Kiến thức: Bài 20 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành theo hướng giảm tỉ trọng khu vực 1 (nông – lâm - ngư), tăng tỉ trọng khu vực 2 (công nghiệp – xây dựng) khu vực 3 (dịch vụ) → chiến lược quan trọng nhất là thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 74 D Kiến thức tổng hợp bài 6 + bài 9 + bài 11 Kiến giải: Phân tích mối quan hệ của gió mùa và địa hình + Đông Bắc có địa hình núi thấp, hướng núi vòng cung thuận lợi hút gió mùa đông bắc vào lãnh thổ nước ta→ mùa đông lạnh, đến sớm, kết thúc muộn (mùa đông dài). + Tây Bắc có địa hình cao nhất nước ta, hướng núi tây bắc – đông nam (Hoàng Liên Sơn, Pu đen đinh, Pu sam sao) chắn gió màu đông bắc→ mùa đông rất lạnh (độ cao), đến muộn, kết thúc sớm → mùa đông ngắn hơn ở Đông Bắc. 75 B Kiến thức: Bài 9 + Bài 15 + Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. + Lũ thời kì thu đông xảy ra khoảng thời gian tháng 10 – 12. Theo SGK trang 64: suốt dải miền trung (đông Trường Sơn) vào các tháng 10- 12 lũ quét xảy ra ở nhiều nơi → Khu vực có lũ thu đông là sông ngòi ở miền Trung (Đông Trường Sơn). 76 D Kiến thức: Bài 22 vấn đề phát triển ngành nông nghiệp. Chăn nuôi bò sữa hiện nay phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mặc dù không gắn với các đồng cỏ tự nhiên nhưng đây là khu vực có nhu cầu tiêu thụ lớn từ thị trường dân đông, thu nhập cao và có nhiều nhà máy chế biến sữa. 77 B Kiến thức: Phân tích ảnh hưởng của gió mùa, bão Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta vào thời kì thu đông do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới với các cơn bão và áp thấp nhiệt đới, gió hướng đông bắc (gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bắc bán cầu). 78 B Kiến thức: Bài 24 Vấn đề phát triển Thủy sản và lâm nghiệp Ngành thủy sản nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội → Phát triển ngành thủy sản sẽ tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, giải quyết việc làm cho người dân (ngư dân và lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản), đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. 79 A Kiến thức: Phân tích mối quan hệ công nghiệp chế biến và ngành nông nghiệp. Đặc điểm ngành nông nghiệp là các sản phẩm tươi sống, thu hoạch theo mùa vì vậy khó khăn lớn nhất trong khâu thu hoạch là bảo quản nông sản. Mặt khác các sản phẩm nông nghiệp sau khi được chế biến còn nâng cao giá trị sản phẩm, có thương hiệu trên thị trường và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường. Vì vậy, công nghiệp chế biến phát triển sẽ tác động lớn nhất đến ngành nông nghiệp là ổn định và phát triển các vùng chuyên canh. 80 D Biểu đồ cột thể hiện thể hiện sản lượng thủy sản (3 năm).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2