intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lương Tài, Bắc Ninh

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lương Tài, Bắc Ninh" được chia sẻ sau đây để làm quen với cấu trúc đề thi, tích lũy kinh nghiệm giải đề thi, từ đó giúp các em có kế hoạch ôn tập phù hợp để sẵn sàng bước vào kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lương Tài, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Lịch sử – Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ Chủ đề Nhận Thông Vận Vận Tổng biết hiểu dụng dụng cao 70 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế 1 3 giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) Bài 2: Liên Xô và các nước Đông 1 1 Âu(1945-1991).Liên bang Nga(1991-2000) Bài 3: Các nước Đông Bắc Á 1 2 Bài 4 : Các nước Đông Nam Á và 1 3 Ấn Độ Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ 1 1 latinh Bài 6: Nước Mĩ 1 2 Bài 7 : Tây Âu 1 2 Bài 8: Nhật Bản 1 2 Bài 9 : Quan hệ quốc tế trong và 1 3 sau thời kì Chiến tranh lạnh Bài 10: Cách mạng khoa học- công 1 2 nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Bài 12: Phong trào dân tộc, dân 1 1 4 chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Bài 13: Phong trào dân tộc, dân 1 1 1 5 chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Bài 14: Phong trào cách mạng 1 1 1 5 1930-1935 Bài 15: Phong trào dân chủ 1936- 1 1 1 3 1939 Bài 16: Phong trào giải phóng dân 1 2 2 1 6 tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ 1 1 1 1 3
  2. Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Bài 18: Những năm đầu của cuộc 1 1 1 4 kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp(1946-1950) Bài 19: Bước phát triển của cuộc 1 1 2 kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ( 1951-1953) Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn 1 1 5 quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Bài 21.Xây dựng CHXH ở miền 1 4 Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam(1954-1965) Bài 22. Nhân dân hai miền trực 1 4 tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lượC. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965- 1973) Số câu 16 32 8 4 80 Tỉ lệ ( %) 40% 30% 20% 10% 100%
  3. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút , không kể thời gian giao đề ---------------- Câu 1: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là: A. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức. C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện. Câu 2: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực: A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào để giành độc lập? A. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị hợp pháp. C. Đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu. D. Đấu tranh vũ trang quyết liệt. Câu 4: Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là: A. tăng cường liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước phương Tây. B. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với Trung Quốc. C. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN. D. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước Đông Bắc Á và Liên bang Nga. Câu 5: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng kĩ thuật. B. Cách mạng xanh. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám. Câu 6: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) ngoài việc giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào: A. liên minh quân sự - chính trị mang tính phòng thủ. B. tổ chức quốc tế chống lại phong trào công nhân. C. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. tổ chức quốc tế chống lại phong trào giải phóng dân tộc. Câu 7: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào? A. Từ năm 1960 đến năm 1973. B. Từ năm 1973 đến nay. C. Trong những năm 1950. D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. Câu 8: Định ước Henxinki (8/1975), được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề: A. chống khủng bố ở châu Âu. B. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. C. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu. D. bảo vệ môi trường ở châu Âu.
  4. Câu 9: Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào? A. Tuyên bố ZOPFANB. B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện. C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. Tuyên bố Băng Cốc. Câu 10: Cuộc CM KHKT hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ: A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. Câu 11: Phong trào đấu tranh nào sau đây là của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt. B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923). C. Xuất bản các tờ báo tiếng Pháp tiến bộ như Chuông rè, An Nam trẻ. D. Đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). Câu 12: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là: A. Báo Thanh niên B. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” C. Bản án chế độ thực dân Pháp D. Báo Người cùng khổ Câu 13: Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là gì? A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng. C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình. D. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân. Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập: A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 15. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là: A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Cao – Bắc – Lạng. C. Liên khu V. D. Cao Bằng. Câu 16. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là: A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động. B. Đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. C. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. D. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày. Câu 17: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7 – 1936). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941). C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3 – 1945). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 – 1939). Câu 18: Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là:
  5. A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai. D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh? A. Quân Anh, quân Mĩ B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc C. Quân Anh, quân Pháp D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh Câu 20: Khi phát hiện quân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc (10/1947), trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã ra bản chỉ thị nào dưới đây? A. “Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. B. “Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường”. C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. D. “Huy động lực lượng ba thứ quân đánh tan giặc Pháp”. Câu 21: Đại hội toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) diễn ra tại: A. Vinh Quang (Chiêm Hóa, Tuyên Quang). B. Tân Trào (Sơn Dương, Tuyên Quang). C. Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng). D. Hồng Thái (Sơn Dương, Tuyên Quang). Câu 22: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào sau đây? A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc – Nam. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở 2 miền Bắc – Nam. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc – Nam. D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ của hai miền Bắc – Nam. Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. quyết định nhất B. quyết định trực tiếp C. căn cứ địa cách mạng D. hậu phương kháng chiến Câu 24: Hội nghị nào dưới đây của Đảng ta ngay từ đầu đã giải quyết đúng vấn đề dân tộc? A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). D. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930). Câu 25: Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào của Pháp? A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Rơ ve. C. Kế hoạch Va luy. D. Kế hoạch Na va. Câu 26: Ý nào sau đây không phải là lý do nhân dân Việt Nam phải thực hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp lâu dài? A. Ban đầu thực dân Pháp rất mạnh. B. Thực dân Pháp chủ trương đánh lâu dài. C. Hâu phương kháng chiến chưa vững mạnh. D. Việt Nam cần thời gian để chuẩn bị lực lượng. Câu 27. Thắng lợi nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965). B. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
  6. C. Chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1963). D. Chiến thắng Núi Thành (5 – 1965). Câu 28. Thủ đoạn nào được coi là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961– 1965) mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Miền Nam. C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Tăng cường viện trợ cho chính quyền Diệm. Câu 29: Mục tiêu của phong trào Cần Vương là: A. Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. B. Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới. C. Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến. D. Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 30: Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì? A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa Câu 31. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 của nhân dân Việt Nam không có điểm tương đồng nào? A. Do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. B. Có sự liên minh công nông. C. Hình thức đấu tranh. D. Diễn ra trên phạm vi cả nước. Câu 32. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) là: A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. biến Việt Nam thành bàn đạp để tấn công Lào. C. biến miền Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ. D. chia rẽ tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 33. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù. B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, có tính thống nhất cao. D. Đây là phong trào cách mạng mang tính dân tộc đậm hơn tính giai cấp. Câu 34. Trong thời kỳ 1954 – 1975, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 35. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là: A. hai khuynh hướng: vô sản và dân chủ tư sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng. B. giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập. C. diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. D. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
  7. Câu 36: Điểm khác biệt căn bản nhất trong hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là A. chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng. B. chú trọng vận động binh lính trong quân đội Pháp. C. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang, giành chính quyền. D. chú trọng công tác tuyên truyền lí luận cách mạng. Câu 37: Điểm khác nhau nổi bật nhất trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại hội nghị tháng 5/1941 so với hội nghị tháng 11/1939 là: A. đã đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc cho các dân tộc Đông Dương. B. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng vào mặt trận đoàn kết dân tộC. C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương. D. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 38: Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính quyền Ngô Đình Diệm là vì: A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương. B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam. C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ. Câu 39: Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và chống Mĩ (1954-1975) là: A. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. C. Giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. D. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. Câu 40: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công cho thấy một cuộc khởi nghĩa thành công cần phải có: A. sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền. B. sự chuẩn bị chu đáo và điều kiện khách quan thuận lợi. C. thời cơ và quyết tâm chớp thời cơ. D. điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi. --HẾT--
  8. HƯỚNG DẪN GIẢI. Câu 40: Đáp án D Phương pháp: phân tích, đánh giá. Cách giải: Một cuộc khởi nghĩa muốn thắng lợi cần hội tụ điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi: - Điều kiện chủ quan: + Toàn dân có lòng yêu nước nồng nàn. + Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, hoạch định đường lối đúng đắn. + Có quá trình chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. + Trong thời gian khởi nghĩa toàn dân đồng lòng, chủ trương lãnh đạo nhân dân linh hoạt, sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. - Nguyên nhân khách quan: quan trọng nhất là kẻ thù đã bị suy yếu (ở cách mạng tháng Tám năm 1945, Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trong cuộc chiến tranh chống phát xít, nhất là chiến thắng phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản là thời cơ “ngàn năm có một” để Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩA. Chủ tịch Hồ Chí Minh trong gửi thư kêu gọi nhân dân cả nước tổng khởi nghĩa đã chỉ rõ: “Giờ quvết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2