Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lương Tài số 2, Bắc Ninh
lượt xem 3
download
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án được biên soạn bởi trường THPT Lương Tài số 2, Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để nắm chi tiết các bài tập, làm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lương Tài số 2, Bắc Ninh
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI THỬ Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh: ………………………… _________________________________________________________________________________ Câu 1: Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Công hòa nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới dựa trên cơ sở nào? A. Mĩ không còn bảo trợ về an ninh. B. Tiềm lực quân sự, quốc phòng. C. Chịu tác động của Chiến tranh Lạnh. D. Tiềm lực kinh tế, tài chính lớn. Câu 3: Ý nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1965? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, nhằm đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Vừa thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, vừa thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mĩ và làm nhiệm vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam. Câu 4: Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kì 1939-1945 đều có điểm tương đồng nào? A. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập. B. Là mặt trận thống nhất của 3 nước Đông Dương. C. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù. D. Cơ sở của mặt trận là các Hội Cứu quốc. Câu 5: Vì sao sau Cách mạng Tháng 8/1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên nhiều lĩnh vực D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng, kiệt quệ Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật? A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17 Câu 7: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Đông Dương hóa chiến tranh”
- C. “Chiến tranh đặc biệt” D. “Chiến tranh cục bộ” Câu 8: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và nhà nước Việt Nam vân dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc. B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết các tranh chấp. D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Câu 9: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây? A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quyết liệt. B. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. C. Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp. D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 10: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam buộc đế quốc Mĩ phải đến dự hội nghị Pari? A. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) ở miền Bắc. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược xuân- hè năm 1972. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc. C. sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. sự hố trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến. Câu 12: Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào? A. Lao động trong ngành nông nghiệp tăng lên. B. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên. C. Lao động trong các ngành công nghiệp tăng lên. D. Lao động trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp tăng lên. Câu 13: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Đông Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu sẽ được giao cho quân đội nước A. Mĩ. B. Liên Xô C. Mĩ, Anh D. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc Câu 14: Vào những năm 30 của TK XX, trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về A. nhiệm vụ chiến lược B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt C. hình thức, phương pháp đấu tranh D. xác định về kẻ thù trực tiếp, trước mắt Câu 15: Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II-1951 quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng là gì? A. Điều kiện lịch sử riêng biệt của mỗi nước B. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản
- C. Yêu cầu tách đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc D. Pháp chuẩn bị thành lập Liên bang Đông Dương Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến nhân dân Việt Nam phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)? A. Chống lại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. B. Để tranh thủ sự giúp đỡ của tất cả các nước trên thế giới. C. Để vừa tiến hành kháng chiến vừa tiến hành kiến quốc. D. Làm cho tương quan lực lượng thay đổi theo chiều hướng có lợi. Câu 17: Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là: A. đối đầu. B. hợp tác. C. đối tác. D. đồng minh. Câu 18: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với A. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về cách mạng vô sản. B. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội. D. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Câu 19: Chiến dịch phản công đầu tiên của bộ đội chủ lực VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là? A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 B. chiến dịch Biên Giới thu – đông C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông D. chiến dịch Tây Bắc thu – đông Câu 20: Nhân xét nào sau đây đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới Câu 21: Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh. Câu 22: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 ở VN là A. địa chủ phong kiến kết hợp với Thực dân Pháp đàn áp và bóc lột thậm tệ nông dân. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 23: Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chủ yếu là do? A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Pháp và Việt Nam B. muốn làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
- C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế Câu 24: Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam: A. phục hồi và phát triển B. phát triển nhanh C. khủng hoảng và suy thoái D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Liên Xô và Mĩ Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn trong nửa sau thế kỉ XX? A. Do sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. B. Do sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị, quốc tế. C. Do quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. D. Do Chiến tranh Lạnh kéo dài, các cuộc xung đột, nội chiến diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới. Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phong dân tộc trên thế giới sau CTTG thứ hai? A. Chiến tranh kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại. B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng. C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế. D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh. Câu 28: Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ quả của A. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế. B. việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển. C. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. Câu 29: Nội dung nào trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Liên bang Nga hiện nay? A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng) B. Nhật Bản trả lại Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin và các đảo nhỏ xung quanh C. Liên Xô chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng) D. Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc) vốn bị Nhật Bản chiếm giữ Câu 30: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thẻo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc vì đã A. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa. B. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam. C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa. D. khẳng định được con đường giành độc lập, tự do cho nhân dân Việt Nam.
- Câu 31: Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực. C. Hòa hoãn Đông – Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 32: Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai. D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 33: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”? A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử. D. Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 34: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời B. Khởi nghĩaYên Bái thất bại C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho những nước đang phát triển trên thế giới? A. Tranh thủ được nguồn vốn từ các nước phát triển. B. Tận dụng được thành tựu KHKT. C. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu. D. Bảo vệ được chủ quyền, an ninh quốc gia. Câu 36: Sau CTTG thứ hai, sự kiện nào ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nen xơn Man đê la? A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. D. Cách mạng Môdămbích và Ănggôla thành công. Câu 37: Trong nửa sau TK XX, hệ thống Tư bản chủ nghĩa có nhiều chuyển biến lớn, ngoại trừ việc A. Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới, triển khai chiến lược toàn cầu. B. các trung tâm kinh tế tài chính lớn trên thế giới được hình thành. C. xu hướng liên kết khu vực diễn ra ngày càng mạnh mẽ. D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản dẫn tới Chiến tranh Lạnh. Câu 38: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là do A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. tác động của cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Mĩ và Liên Xô. C. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết. D. tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kỳ.
- Câu 39: Đâu không phải là mục tiêu cơ bản trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống Mĩ Bin Clintơn? A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao. B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. C. Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật để đảm bảo tính hiện đại về quân sự. D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. Câu 40: Giai cấp mới xuất hiện ở Việt Nam trong quá trình Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai ở Đông Dương là A. công nhân. B. tư sản C. trí thức D. địa chủ. ---HẾT---
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP (2022-2023) (ĐẾN GIỮA CHƯƠNG TRÌNH KÌ 2-12) TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2 1D 11C 21C 31B 2D 12B 22C 32A 3C 13B 23A 33D 4C 14A 24A 34B 5C 15A 25B 35D 6D 16B 26D 36C 7D 17A 27C 37D 8B 18D 28D 38B 9B 19C 29A 39C 10C 20A 30D 40B Câu 8: - Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù), nhưng cứng rắn về nguyên tắc (không vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng), để phân hóa, cô lập, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và chính phủ Việt Nam khi thực hiện kí kết bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này. Câu 11: - Sức mạnh dân tộc bao gồm sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân, tinh thần chiến đấu chống giặc bất khuất kiên cường, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc. Hậu phương không ngừng lớn mạnh. Sức mạnh thời đại: đó là sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, của nhân loại tiến bộ yêu chuộng hòa bình và của cả nhân dân Pháp và các dân tộc thuộc địa trên thế giới. Câu 12: - Đối với các nước tư bản phát triển sẽ đẩy mạnh ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất (phi sản xuất vật chất gồm ba ngành: tài chính, chứng khoán và tiêu dùng). Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, những nước tư bản phát triển sẽ có nền kinh tế phát triển có tầm ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế thế giới, ngành dịch vụ theo đó rất phát triển, đòi hỏi đội ngũ nhân lực lớn. Câu 18:- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, thì phải lợi dụng hoặc trung lập. Quan điểm này phù hợp với địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Vì trong xã hội Việt Nam thuộc địa, ngoại trừ bộ phận đại địa chủ, tư sản mại bản đã đầu hàng, làm tay sai cho Đế quốc, thì các giai cấp và tầng lớp còn lại đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai, đều có khả năng tham gia cách mạng ở mức độ khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
5 p | 172 | 22
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p | 122 | 13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh
6 p | 172 | 11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
8 p | 91 | 10
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p | 82 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p | 82 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p | 112 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p | 112 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 3 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo
6 p | 88 | 6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p | 111 | 6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
9 p | 103 | 5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
7 p | 65 | 5
-
Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán (Có đáp án)
654 p | 98 | 5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p | 117 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh
5 p | 80 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p | 77 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p | 83 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p | 64 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn