intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi được biên soạn bởi trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh nhằm khảo sát chất lượng học tập môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2023 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Họ tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ................................................ ____________________________________________________________________________________ Câu 1. Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến tụy. C. tuyến gan. D. tuyến nước bọt. Câu 2. Ở thực vật ở cạn, phần lớn nước thoát ra qua bộ phận nào? A. Rễ. B. Quả. C. Hoa. D. Lá. Câu 3: Động vật nào sau đây thường không thể trao đổi khí dưới nước? A. Tôm hùm. B. Cua sông. C. Trai đồng. D. Cá voi. Câu 4. Chất nào sau đây là nguyên liệu không thể thiếu của quá trình quang hợp? A. O2. B. N2. C. CO2. D. C6H12O6. Câu 5. Thể đột biến nào dưới đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 6. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. U. B. X. C. G. D. T. Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 8. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’. Câu 9. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCDEH●GFI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 10. Côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’UUG3’. D. 5’UAG3’. Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trong 1 NST. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 12. Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 14 ( NST), số loại thể ba tối đa có thể tạo là bao nhiêu? A. 11. B. 7. C. 23. D. 25. Câu 13. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 15. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 16. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
  2. A. 23. B. 13. C. 14. D. 12. Câu 17. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 18% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 19cM. B. 18cM. C. 36cM. D. 9cM. Câu 18. Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là A. 0,2. B. 0,64. C. 0,32. D. 0,04. Câu 19. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 20: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. Câu 21. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có tác dụng đến độ đa dạng quần thể ngược lại với các nhân tố còn lại? A. Đột biến. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 23. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, quá trình hình thành loài bằng con đường nào sau đây thường có tốc độ nhanh hơn cả? A. Con đường cách ly địa lý. B. Con đường cách ly sinh thái. C. Con đường lai xa kèm đa bội hoá. D. Con đường cách ly tập tính. Câu 24. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li nơi ở. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li tập tính. Câu 25. Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào dưới đây thuộc quan hệ đối kháng? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 26. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Phân bố cá thể. B. Cấu trúc tuổi. C. Loài đặc trưng. D. Mật độ cá thể. Câu 27. Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID - 19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao nhiêu việc sau đây? (1). Khai báo y tế. (2). Cách li theo quy định. (3). Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày. (4). Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 28. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Rắn. B. Cào cào. C. Cá rô. D. Đại bàng. Câu 29. Các quan điểm sau theo học thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu là đúng? 1. Suy cho cùng, mọi biến dị phát sinh trong quần thể đều phát sinh do đột biến. 2. Các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp.
  3. 3. Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể từ quần thể khác. 4. Đơn vị cơ bản của tiến hóa nhỏ là loài. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 30. Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người, cho biết hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST giới tính? (1). Bệnh bạch tạng. (2). Hội chứng Đao. (3). Bệnh mù màu. (4). Bệnh động kinh. (5). Bệnh máu khó đông. (6). Hội chứng Claiphentơ. (7). Bệnh AIDS. (8). Hội chứng Tơcnơ. A. 2. B. 4. C. 6. D. 3 Câu 31.Một quần thể ngẫu phối cân bằng có 4 alen với tần số các alen gồm 0,2A1 : 0,4A2 : 0,3A3 và 0,1 A4. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là: A. 16%. B. 10%. C. 30%. D. 48%. Câu 32. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2 %. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 44%. C. 18%. D. 66%. Câu 33. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 5: 3. B. 3: 1. C. 7: 1. D. 15: 1. Câu 34. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét Phép lai P: ♀ AabbDd × ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? (1)Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến, (2)Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. (3)Có thể sinh ra 14 loại thể một. (4)Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. (2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới. (5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 36. Ở một loài thực vật, khi lại cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. C. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng. D. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ.
  4. Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định là không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b qui định lá xẻ thùy. Alen D qui định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng, kiểu gen Dd cho hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng tự thụ phấn, thu được F1.Theo lý thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỷ lệ kiểu hình F1 ? A. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1. B. 1:2:1. C. 6:3:3:2:1:1. D. 27:9:9:9:3:3:3:1. Câu 38. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên? (1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 39. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do cặp gen D, d quy định, di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau về gen này. Cho một cặp đực cái (P) đều có kiểu hình mắt đỏ lai với nhau, đời F1 thu được tỉ lệ: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là đực. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cặp gen D, d nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. B. Tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội. C. F1 giao phối ngẫu nhiên sẽ cho F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng. D. F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau. Câu 40. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2)Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3)Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (4)Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1