intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hoá học năm 2024 - Trường THPT Hải Lăng (lần 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hoá học năm 2024 - Trường THPT Hải Lăng (lần 1)” làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hoá học năm 2024 - Trường THPT Hải Lăng (lần 1)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 5 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 Phút không kể thời gian phát đề; (Đề có 40 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 123 * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? A. NaCl. B. NaOH. C. CaCl2. D. NaNO3. Câu 42: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Xenlulozo B. Poli(vinyl clorua) C. Tinh bột D. Tơ visco Câu 43: Andehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm chức A. -COOH. B. -OH. C. -O-. D. -CH=O. Câu 44: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Mg B. Ag C. Al D. Zn Câu 45: Crom (III) oxit được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ và thuỷ tinh. Công thức hoá học của crom (III) oxit là A. CrO B. Cr(OH)3 C. CrO3 D. Cr2O3 Câu 46: Khi thủy phân chất béo luôn thu được A. axit stearic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit oleic. Câu 47: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là? A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe. Câu 48: Vôi sống (CaO) thường được dùng để khử chua cho đất. Tên gọi khác của vôi sống là A. canxi oxit B. vôi tôi C. canxi hidroxit D. đá vôi Câu 49: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 11 B. 22 C. 10 D. 12 Câu 50: Chất nào sau đây là muối axit? A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaHSO4. D. HCl. Câu 51: Amin nào sau đây có chứa vòng benzen? A. Etylamin. B. Metylamin. C. Propylamin. D. Anilin. + 0 Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột H ,t +Y X Y Z T Biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ đơn chức. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất Y và chất Z có cùng số nguyên tử cacbon. B. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn Y C. Dung dịch X làm mất màu nước brom. D. Chất T và chất Z là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 53: Cho các phát biểu sau: (1) Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Polietilen và Poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. Trang 1/5 - Mã đề 123
  2. (3) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit stearic. (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzen. (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 54: Dung dịch nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 ? A. KOH. B. Na2CO3 . C. Ba(OH)2 . D. Na2SO4 . Câu 55: Phân tử khối của Ala-Ala-Gly là A. 217 B. 203 C. 239 D. 253 Câu 56: Natri hiđrocacbonat là một loại thuốc làm giảm độ axit ở dạ dày. Công thức của natri hidrocacbonat là A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaHCO3. Câu 57: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng. B. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng với dung dịch NaCl. Câu 58: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan các chất: A. Mg(HCO3)2, CaCl2 B. Ca(HCO3)2, MgCl2 C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 D. CaSO4, MgCl2 Câu 59: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước). A. Na+ và SO42-. B. Na+, HCO3-. C. Na+, HCO-3 và SO42-. D. Ba2+, HCO-3 và Na+ . Câu 60: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ. Câu 61: Hợp chất nào của sắt được sinh ra khi cho sắt tác dụng với clo dư? A. FeCl. B. Fe2Cl3. C. FeCl3. D. FeCl2. 2+ Câu 62: Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. K. B. Ag. C. Ba. D. Fe. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa hai chất tan. Cho một ít bột Mg vào X, thấy Mg tan và không có khí thoát ra. Công thức của oxit sắt là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO2. D. FeO. Câu 64: Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. NO2 B. CO2. C. O2. D. CH4 Câu 65: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 66: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch X lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 5,60. D. 11,20. Câu 67: Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là A. 32%. B. 36%. C. 68%. D. 64%. Trang 2/5 - Mã đề 123
  3. Câu 68: Từ một tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được m kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. Giá trị của m là A. 666,67. B. 1111,11. C. 888,89. D. 833,33. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H 2O, 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 0,28 gam khí N2. Giá trị của m là A. 1,24. B. 1,18. C. 1,46. D. 0,90. Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 120. B. 160. C. 240. D. 80. Câu 71: Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này( Độ tan là số gam chất tan, tan tối đa trong 100 gam nước ở nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bảo hòa). Nhiệt độ 0 10 20 30 50 70 90 100 Độ tan(S) 35,6 35,7 35,8 36,7 37,5 37,5 38,5 39,1 của NaCl Độ tan(S) 28,5 32,0 34,7 42,8 48,3 48,4 53,8 56,6 của KCl Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 1000C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa. Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 00C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn. Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất này vào 100 gam nước ở 100C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan. Nhận định nào sau đây đúng? A. Giá trị m2 = 249 gam. B. Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl. C. Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp. D. Giá trị m1 = 281 gam. Câu 72: Cho một mẫu photpho phản ứng hết với 600 gam dung dịch HNO 3 18,9% tạo H3PO4 và +5 NO (sản phẩm khử duy nhất của N ). Dung dịch sau phản ứng có tính axit và để trung hòa nó cần tối thiểu 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của mẫu photpho ban đầu là A. 37,2 gam. B. 27,9 gam. C. 24,8 gam. D. 31 gam. Câu 73: Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ancol etylic (etanol). Từ 1 tấn sắn khô lên men thành etanol theo sơ đồ với hiệu suất như sau: H=75% H=80% Tinh bột Glucozo Ancol etylic Toàn bộ lượng etanol sinh ra được dùng để pha chế thành V lít xăng sinh học E5( xăng E5 gồm 5% etanol và 95% xăng RON 92 về thể tích). Biết quá trình pha trộn không làm thay đổi thể tích, khối lượng riêng của etannol là 0,8 g/ml, giá trị V là A. 3620 B. 3237 C. 4370 D. 4780 Câu 74: Trang 3/5 - Mã đề 123
  4. Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 7,32 cm3. Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) để hàn vết nút trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 75% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 90%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây A. 163,71 gam. B. 116,88 gam. C. 128,40 gam. D. 165,66 gam. Câu 75: Chất X có công thức cấu tạo: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Cho các phát biểu sau về X: (1) X là đipepit tạo thành từ alanin và glyxin. (2) X có phản ứng màu biure. (3) X không làm đổi màu quỳ tím. (4) Phân tử khối của chất X là 164 đ.v.C (5) Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 muối. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 76: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). Giá trị của m là: A. 7,2 gam. B. 5,4 gam. C. 9,0 gam. D. 4,8 gam. Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống 1 mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm. (b) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học. (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng. (d) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa. (e) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh. Số nhận định đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 78: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau: Trang 4/5 - Mã đề 123
  5. Thời gian Catot Anot t giây Khối lượng catot tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng catot tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc); (2) Giá trị của V là 4,032 lít; (3) Giá trị của m là 43,08 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Số kết luận đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 80: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong hỗn hợp F là: A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 8,10 gam. D. 4,68 gam. ------ HẾT ------ - Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Chữ ký của CBCT 01:……………………………..CBCT02:………………………………… Trang 5/5 - Mã đề 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2