intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thực hành Kế toán doanh nghiệp năm 2012 (Mã đề TH17)

Chia sẻ: Kim Liên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

79
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thực hành Kế toán doanh nghiệp năm 2012 (Mã đề TH17) được trình bày với hình thức thi viết, thời gian làm bài trong vòng 4 giờ. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thực hành Kế toán doanh nghiệp năm 2012 (Mã đề TH17)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN ­ TH 17 Hình thức thi:  Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ  (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI  Tên công ty : Công ty TNHH may I Hải Dương   Chức năng : May quần áo nam, nữ các loại  Địa chỉ tại  : Số 05­ Hai Bà Trưng ­ Quang Trung ­ Hải Dương .  Tài khoản  : 2514523  Tại : Ngân hàng ACB ­ chi nhánh Hải Dương    Mã số thuế :  0400425627  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên  Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ   Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước  Phương pháp tính giá thành : trực tiếp  Hình thức ghi sổ kế toán : chứng từ ghi sổ  Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại một Công ty TNHH may I Hải Dương   trong tháng 01/N như sau (ĐVT: đồng)          I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản (ngày 01/01/N) TK 111  :    150.000.000 TK 112  :    600.000.000  TK 131 :    150.000.000  ­ Công ty T&T                    :     120.000.000 ­ Công ty Trường Hải:        :       30.000000 TK 152  :    240.000.000     ­ VLC : 2000m x 100.000đ/m (vải)    ­ VLP : 1000 cái x 40.000đ/cái (Dây kéo) TK 153  :      10.000.000 ­ Máy đếm tiền : 5.000.000 đ/ cái x 2 cái TK 154  :      50.000.000 TK 155  :    150.000.000 (Áo gió: 500 cái x 300.000đ/ cái) TK 211  : 2.000.000.000  TK 214  :      20.000.000 TK 331  (Dư Có) :   330.000.000  1
  2.  ­ Công ty Thuận Thiên : 30.000.000  ­ Công ty TMDV Hà Dung: 300.000.000 TK 411 : 3.000.000.000 II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng). 1. Ngày  08/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm áo gió: ­ Vải áo gió khổ 1,6m :  1.800 m (VL chính) ­ Dây kéo loại 0,45m  :     600 cái (VL phụ) Kế  toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số  01/VL. Người nhận: Quản  đốc phân xưởng:  Trần Văn Cường 2. Ngày 10/01 Công ty T &T  trả  tiền mua hàng kỳ  trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân   hàng ACB số 23/GBC, số tiền : 120.000.000. Số tài khoản của Công ty T &T tại Ngân hàng ACB   là: 35213521 3. Ngày 15/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty Thuận Thiên (Người giao hàng: Trần   Văn Tiến) ­ Vải áo gió khổ 1,6m : giá mua chưa thuế GTGT: 95.000 đ/m, số lượng: 2000 m ­ Dây kéo loại 0,45 m: 200 cái x 45.000 đ/cái Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế. Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số  21345  ngày 15/01/N. Mã số  thuế:  0400465821.  Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ  tục nhập vào kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật   liệu số 01/VL. Công ty chưa trả tiền người bán. 4. Ngày 18/01 xuất bán cho các đơn vị: ­ Công ty xuất nhập khẩu Intimex Hải Dương (Mã số  thuế: 0400514523):  200 cái áo gió,  giá bán chưa thuế GTGT là: 550.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT: 10%. Công ty Intimex chưa trả  tiền hàng. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số  01/TP và hoá đơn GTGT số   325142  ngày 18/01. ­ Công ty Trường Hải (MST:  0400521354): 250 cái áo gió, giá bán chưa thuế  GTGT là:   560.000 đ/cái, thuế  suất thuế  GTGT: 10%. Công ty Trường Hải chưa trả  tiền. Công ty đã lập  phiếu xuất kho thành phẩm số 02/TP và hoá đơn GTGT số 325143 ngày 18/01.  5. Ngày 20/01 Công ty Trường Hải trả số nợ kỳ trước và thanh toán tiền hàng kỳ  này mua   ngày 18/01 bằng tiền mặt. Người nộp tiền anh Trần Văn Sơn. Kế  toán đã lập phiếu thu số  01/PT. 6. Ngày 25/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số  01, trả nợ cho Công ty Thương mại dịch   vụ  Hà Dung: 100.000.000 (mở tại Ngân hàng Công thương Hải Phòng), đã nhận được giấy báo  Nợ số 85/GBN 7. Tập hợp các chi phí quản lý phân xưởng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh  nghiệp phát sinh trong tháng 1/N. ­ Hoá đơn GTGT số 32145 của Công ty điện lực Hải Dương: 7.700.000 (Ngày 31/01) (có thuế GTGT 10%). Chi phí điện được tính cho các bộ phận như sau: +  Bộ phận phân xưởng  : 2.000.000  +  Bộ phận bán hàng : 2.000.000 +  Bộ phận quản lý DN : 3.000.000 ­ Hoá đơn GTGT số  25412  của Công ty bưu điện Hải Dương: 7.700.000 (có thuế  GTGT  10%) (Ngày 31/01) Chi phí được tính cho các bộ phận như sau: +  Bộ phận phân xưởng : 2.000.000  +  Bộ phận bán hàng : 2.000.000  +  Bộ phận QLDN : 3.000.000 2
  3. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty điện lực theo phiếu chi số   01/PC và bưu  điện theo phiếu chi số 02/PC ngày 31/01/N 8. Cuối tháng, kế toán tính tiền lương phải trả cho các bộ phận và tính các khoản trích theo  lương của các bộ phận theo tỷ lệ quy định trong tháng 1/N ­ Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm :  40.000.000 ­ Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000.000 ­ Tiền lương bộ phận bán hàng  : 10.000.000 ­ Tiền lương bộ phận QLDN : 10.000.000 Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương số 01/PB tháng 1/N. 9. Ngày 31/01 Công ty dây cáp điện Cadivi  ứng trước 50 triệu đồng bằng tiền mặt để  đặt   mua áo gió cho công nhân. Kế toán đã lập phiếu thu tiền mặt số 02/PT.  10. Cuối tháng, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ số 01/KH tháng 1/N cho các bộ phận  ­ Chi phí khấu hao bộ phận sản xuất: 50.000.000 ­ Chi phí khấu hao bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 11. Cuối tháng, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm theo phiếu kết chuyển số  01/KC. Biết thành phẩm nhập kho: 1000 cái áo gió. Cuối kỳ, còn dở dang: 40.000.000  (đánh giá  theo chi phí nguyên vật liệu chính). Kế toán đã lập phiếu nhập kho thành phẩm số 01/TP. 12. Cuối tháng kết chuyển doanh thu theo phiếu kết chuyển số   02/KC, kết chuyển chi phí  theo phiếu kết chuyển số 03/KC sang Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. 13. Tính thuế TNDN phải nộp trong tháng 1/N theo bảng kê nộp thuế TNDN số 01/BK, biết   thuế suất thuế TNDN là 25%. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để tính lợi nhuận theo phiếu kết   chuyển số 04/KC. Xác định lợi nhuận trong tháng 1/N của Công ty (phiếu kết chuyển số 05/KC) 14. Cuối tháng, kết chuyển thuế  GTGT được khấu trừ  và thuế  GTGT phải nộp của tháng  01/N theo phiếu kết chuyển số 06/KC. III/ Yêu cầu: 1. Lập các chứng từ  liên quan đến nghiệp vụ  1,5 va nghiêp vu 4 cho công ty Intimex (1 ̀ ̣ ̣   điểm) 2. Vào sổ  chi phí sản xuất kinh doanh 154 và lập thẻ  tính giá thành sản phẩm áo gió (1  điểm) 3. Lập chứng từ ghi sổ hàng ngày và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Giả sử DN đã nhận và   lập đầy đủ  các loại chứng từ  gốc khác có liên quan đến các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh trong   tháng 1/N. (3 điểm) 4. Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập hàng ngày, kế  toán ghi vào sổ  cái các tài khoản 111, 131,   133, 152, 154, 331 (3 điểm). 5. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 1/N tai th ̣ ơi điêm cuôi ky (2 đi ̀ ̉ ́ ̀ ểm). Ngày..........tháng.........năm......... DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ 3
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1