ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 MÔN: ĐỊA LÍ
lượt xem 6
download
Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và tháng IX ở miền Trung. 2. Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế nước ta. Câu II (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng. 2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Tại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 MÔN: ĐỊA LÍ
- ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và tháng IX ở miền Trung. 2. Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế nước ta. Câu II (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng. 2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này. Câu III (3,0 điểm) 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2010. SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA Năm 2005 2007 2009 2010 Sản lượng (nghìn tấn) 3467 4200 4870 5128 - Khai thác 1988 2075 2280 2421 - Nuôi trồng 1479 2125 2590 2707 Giá trị sản xuất (tỉ đồng, 38784 47014 53654 56966 giá so sánh 1994) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, NXB Thống kê, 2011) 2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo Chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển. Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đồn, Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào? Câu IV.b. Theo Chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Phân tích khả năng về mặt tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
- BÀI GIẢI GỢI Ý Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và tháng 9 ở miền Trung. a. Hoạt động của bão: - Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 8 trận bão. b. Hậu quả của bão ở Việt Nam - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa… - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. c. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và tháng 9 ở miền Trung: - Từ tháng IV đến tháng VII, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nữa cầu nam) hoạt động. Vượt qua biển vùng xích đạo khối khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên. - Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX ở Trung Bộ. 2. Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế nước ta a. Đặc điểm của dân số Việt Nam - Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. + Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới. + Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%) - Dân số tăng nhanh, dân số trẻ. + Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. + Thời kỳ 2000-2005 còn1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. + Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005). - Sự phân bố dân cư không đều + Mật độ dân số: 254 người/km2 (2006), phân bố không đều + Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi (Dẫn chứng) -- Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số (ĐBSH cao nhất 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước) -- Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số (Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2) + Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị (Dẫn chứng) -- Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. -- Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. b. Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế nước ta? - Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước. + Có nguồn lao động dồi dào. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- + Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài. - Dân số đông, nguồn lao động dồi dào kết hợp giá nhân công thấp, trình độ tay nghề của người dân nước ta ngày càng được cải thiện sẽ tạo động lực cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Câu II (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, bao gồm hai nhóm : tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. - Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. + Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẽ Bàng… + Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. + Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. + Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. - Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác… + Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. + Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương… + Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch. 2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế xã hội của Đồng bằng Sông Hồng. Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này a. Các thế mạnh về kinh tế xã hội của Đồng bằng Sông Hồng: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…) - Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến… - Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng. b. Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này - Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước (1225 người/ km2 – năm 2006), gấp 4,8 lần mật độ dân số cả nước. - Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động gia tăng. Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.
- - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm chưa tạo đủ việc làm cho người lao động của vùng. Câu III (3,0 điểm) 1. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường biểu diễn không cần xử lý số liệu. Biểu đồ tham khảo bên dưới. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Sản lượng GTSX (tỉ đồng) (nghìn tấn) 6000 56966 60000 53654 5128 5000 4870 50000 47014 4200 38784 4000 40000 2421 3467 2280 2075 3000 30000 1988 2000 20000 2590 2707 1000 2125 10000 1479 0 0 2005 2007 2009 2010 Năm Khai thác Nuôi trồng Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 2. Nhận xét: - Ngành thủy sản nước ta phát triển liên tục từ năm 2005 đến năm 2010 (dẫn chứng) + Sản lượng tăng 1661 nghìn tấn, tăng 1,48 lần, tăng 48% + Sản lượng khai thác tăng 433 nghìn tấn, tăng 1,22 lần, tăng 22% + Sản lượng nuôi trồng tăng 1228 nghìn tấn, tăng 1,83 lần, tăng 83% + Giá trị sản xuất tăng 18182 tỉ đồng, tăng 1,47 lần, tăng 47%. - Sản lượng nuôi trồng phát triển nhanh hơn sản lượng khai thác (dẫn chứng) * Giải thích: - Ngành thủy sản của nước ta phát triển nhanh vì: + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản (dẫn chứng) + Thị trường tiêu thụ mở rộng trong nước và nhất là thị trường xuất khẩu.
- + Sự quan tâm giúp đỡ từ các chính sách của nhà nước,… - Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta tăng mạnh hơn so với nuôi trồng là vì: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản vẫn còn rất lớn trong khi sản lượng thủy sản tự nhiên ngày càng hạn chế. + Kỹ thuật và chất lượng con giống phục vụ cho ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng đảm bảo tốt hơn. + Việc đẩy mạnh nuôi trồng sẽ đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến (nhất là chế biến để xuất khẩu) + Việc phát triển nuôi trồng thủy sản đảm bảo cho sự phát triển bền vững ngành thủy sản trong tương lai, hạn chế việc suy giảm nguồn tài nguyên thủy sản,… Câu IV.a. Theo Chương trình Chuẩn (2,0 điểm) a. Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển: -- Tài nguyên khoáng sản: - Thềm lục địa nước ta có trữ lượng lớn về dầu mỏ (vài tỉ tấn), khí đốt (hàng trăm tỷ m3), tập trung ở các bồn trũng (bể trầm tích) chứa dầu ngoài thềm lục địa như Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam Côn Sơn… Nhiều mỏ đã và đang được thăm dò, khai thác như Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng, mỏ khí Tiền Hải, thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu – khí. - Biển có nhiều sa khoáng: Các mỏ sa khoáng ôxit titan, cát trắng,… là nguyên liệu quý để phát triển công nghiệp thuỷ tinh, pha lê, vật liệu xây dựng… - Với độ mặn nước biển khoảng 30‰, biển là kho muối vô tận, dọc bờ biển có nhiều vùng thuận lợi để sản xuất muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ. (Biển Đông cung cấp khoảng 80 vạn tấn muối 1 năm). -- Nguồn lợi sinh vật biển: - Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép hằng năm có thể khai thác 1,9 triệu tấn. Vùng biển nước ta có hơn 2.000 loài cá (trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế cao), 70 loài tôm… Tập trung ở 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, Hoàng Sa – Trường Sa. - Vùng biển nước ta còn có một số đặc sản: đồi mồi, hải sâm, vích, tôm hùm...., đặc biệt là tổ yến (nguyên liệu để sản xuất yến sào). - Ven bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn… thuận lợi để phát triển nuôi trồng thuỷ sản. b. Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đồn, Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào? - Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa - Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng - Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị Câu IV.b. Theo Chương trình Nâng cao (2,0 điểm) a. Phân tích khả năng về mặt tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước.
- - Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính: + Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa. + Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau. + Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước… + Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể. - Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất lượng thực quanh năm. - Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, cung cấp phù sa tăng độ phì cho đất góp phần tăng năng suất cho các loại cây lương thực. - Khó khăn: + Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. + Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. + Thiên tai lũ lụt thường xảy ra,… b. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng để phát triển lương thực. - Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn. - Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm chưa sử dụng có hiệu quả - Chưa khai thác hết tiền năng và hiệu quả ở các bãi bồi ven sông, ven biển. - Diện tích đất hoang hóa vẫn còn nhiều (dẫn chứng ~ 20%). - Hệ số sử dụng ruộng đất còn thấp (dẫn chứng: diện tích gieo trồng hai, ba vụ còn hạn chế),… Trên đây chỉ là gợi ý bài làm chỉ có ý nghĩa tham khảo. Tác giả: Lê Xinh Nhân. Trường THPT Chuyên Bến Tre.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HD giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn HÓA khối B - Mã đề: 537
11 p | 2030 | 1611
-
Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học năm 2013
7 p | 199 | 18
-
Bài giải chi tiết Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Toán khối B
4 p | 120 | 12
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 90 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 86 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 98 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2005 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
0 p | 152 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Toán, khối A & A1 (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 82 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn Toán, khối B - Bộ GD&ĐT
1 p | 134 | 5
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn Toán, khối A - Bộ GD&ĐT
1 p | 102 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 78 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2008 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 105 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 142 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 97 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2007 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 96 | 3
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn Toán, khối D - Bộ GD&ĐT
1 p | 104 | 3
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2006 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 115 | 3
-
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004 môn Toán, khối A (Đề chính thức) - Bộ GD&ĐT
1 p | 114 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn