intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hoá học chuyên năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang

Chia sẻ: Minh Quan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hoá học chuyên năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hoá học chuyên năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN KIÊN GIANG NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên) (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 07/6/2019 Bài 1 (3,0 điểm) 1. Cho lần lượt từng chất Mg, Cu, Fe(OH)2, NaCl, Al2O3 vào từng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng. Trường hợp nào xảy ra phản ứng hóa học? Viết các phương trình phản ứng minh họa? 2. Có 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: H2SO4, HCl, Na2CO3, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có)? 3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C4H10, C3H8O, C3H7Br. Bài 2 (2,0 điểm) 1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 350 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 2. Cho từ từ đến hết V ml dung dịch KOH 0,25M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì thu được 1,17 gam kết tủa. Tính giá trị của V? Bài 3 (3,0 điểm) Cho m gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với 348 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M thu được dung dịch A và 12,336 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). 1. Xác định kim loại R? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Hòa tan hết 0,78 gam hỗn hợp X gồm R và Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và không có khí thoát ra. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được 2,14 gam kết tủa Z. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X? Bài 4 (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm rượu etylic và rượu A có công thức dạng CnHm(OH)3 (với n, m>0). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. - Phần 2: Cho tác dụng hết với Na thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A? 1 2. Tính thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp X? Biết rằng 10 oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Zn=65; Cu=64 ---------HẾT--------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ………………………........………Số báo danh………......…………...
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN KIÊN GIANG NĂM HỌC 2019 - 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM THI – ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC (Chuyên) (Gồm có 05 trang) Câu Nội dung bài giải Điểm 1. Cho lần lượt từng chất Mg, Cu, Fe(OH)2, NaCl, Al2O3 vào từng 1,0 dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng. Trường hợp nào xảy ra phản ứng hóa học? Viết các phương trình phản ứng minh họa? Trường hợp xảy ra phản ứng là: Mg+HCl, Fe(OH)2+HCl, Al2O3+HCl, 0,25 Mg+H2SO4, Fe(OH)2+H2SO4, Al2O3+H2SO4 (Hoặc thí sinh viết đủ 6 phản ứng) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 6x0,125=0,75 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2O Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O 2. Có 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: H2SO4, 1,0 HCl, Na2CO3, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có)? - Dùng phenolphtalein nhận biết được dung dịch Na2CO3 vì 0,25 dung dịch chuyển sang màu hồng. 1 (3,0 đ) - Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được: + Dung dịch BaCl2 với hiện tượng kết tủa trắng. 0,125 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl 0,125 + Dung dịch NaNO3 không hiện tượng. 0,125 - Dùng dung dịch BaCl2 nhận biết được dung dịch H2SO4 với 0,125 hiện tượng kết tủa trắng. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 0,125 - Còn lại dung dịch HCl không hiện tượng. 0,125 3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân 1,0 tử sau: C4H10, C3H8O, C3H7Br. * C3H8O có 3 công thức cấu tạo: CH3-CH2CH2OH; CH3-CHOH-CH3 0,25 CH3-O-CH2-CH3 0,25 * C3H7Br có 2 công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2Br; CH3-CHBr-CH3 0,25 1
  3. * C4H10 có 2 công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH3 0,25 1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 350 ml dung 1,0 dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? Số mol của CO2 là: 0,15 mol 0,125 Số mol của NaOH là: 0,35 mol 0,125 nNaOH 0,35 0,125 Tỉ lệ   2,33  2 nCO2 0,15 → Tạo muối Na2CO3 và NaOH dư 0,125 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 0,125 0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,125 Số mol NaOH dư là: 0,05 mol 0,125 Khối lượng chất rắn là: 17,9 gam 0,125 2. Cho từ từ đến hết V ml dung dịch KOH 0,25M vào 200 ml dung 1,0 dịch AlCl3 0,1M thì thu được 1,17 gam kết tủa. Tính giá trị của V. 2 (2,0đ) Số mol của AlCl3 là: 0,02 mol 0,125 Số mol của Al(OH)3 là: 0,015 mol 0,125 * AlCl3 dư: 3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl 0,125 0,045 mol 0,015 mol Thể tích của dung dịch KOH là: 180 ml 0,125 * AlCl3 hết và KOH dư một phần 3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl (*) 0,125 0,06 mol 0,02 mol 0,02 mol Vì kết tủa đề bài cho nhỏ hơn kết tủa ở phương trình (*) nên xảy ra 0,125 phản ứng hòa tan 0,005 mol Al(OH)3: KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O 0,125 0,005 mol 0,005 mol Thể tích của dung dịch KOH là: 260 ml 0,125 Cho m gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với 348 ml dung dịch 1,0 Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 12,336 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). 1. Xác định kim loại R. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 3 (3,0đ) Số mol của Cu(NO3)2 là: 0,174 mol 0,125 Số mol của khí H2 là: 0,05 mol 0,125 R + Cu(NO3)2 → R(NO3)2 + Cu 0,125 0,174 mol 0,174 mol 0,125 2
  4. Khối lượng R dư là: 1,2 gam 0,125 R dư tác dụng với HCl: R + 2HCl → RCl2 + H2 0,125 0,05 mol 0,05 mol 0,125 Khối lượng mol của R là: 24 gam/mol 0,125 R là Mg. 2. Hòa tan hết 0,78 gam hỗn hợp X gồm R và Al vào dung dịch 2,0 HNO3 rất loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và không có khí thoát ra. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được 2,14 gam kết tủa Z. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? Vì không có khí thoát ra nên sản phẩm thu được là NH4NO3 0,125 Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Al. 0,125 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,25 x x 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 0,25 y y Cho Y tác dụng với dung dịch NH3: Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4NO3 0,25 x x Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3 0,25 y y 24 x  27 y  0,78 Ta có hệ:  0,25 58x  78 y  2,14  x  0,01   y  0,02 0,25 Khối lượng Mg là 0,24 gam %Mg=30,77% 0,25 %Al=69,23% Hỗn hợp X gồm rượu etylic và rượu A có công thức dạng CnHm(OH)3 (với n, m>0). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) và 19,8 gam H2O. - Phần 2: Cho tác dụng hết với Na thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A? Số mol của H2: 0,35 mol Số mol của CO2: 0,8 mol Số mol của H2O: 1,1 mol 0,25đ 3
  5. - Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H5OH và CnHm(OH)3 trong mỗi phần 0,125. 6PT = 0,75đ * Phần 1: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O x mol 2x mol 3x mol 2CnHm(OH)3 + )O2 2nCO2 + (m+3)H2O y mol ny mol mol 4 (2,0đ) * Phần 2: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 x mol 0,5x mol 2CnHm(OH)3 + 6Na → 2CnHm(ONa)3 + 3H2 y mol 1,5y mol Điều kiện: x, y, n, m >0 Ta có:  0,5 x  1,5 y  0,35(1) 0,125đ  2 x  ny  0,8(2)  (m  3) y 3x   1,1(3)  2  y (15  m)  2 0,125đ   0,6  y  6  n Mặt khác: x, y > 0  x = 0,7 – 3y >0 0,125đ 0,7 y<  n  3,4 3 Vì có 3 nhóm – OH nên n 0,125đ Vậy n = 3; y = 0,2 mol; x = 0,1 mol; m = 5 Công thức phân tử của rượu A: C3H8O3 0,125đ Công thức cấu tạo: CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerin hay glixerol) 0,125đ 1 0,75đ 2. Tính thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hết 10 hỗn hợp X? Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol của C2H5OH là 0,02 mol 0,125đ Số mol của C3H8O3 là 0,04 mol 0,125.2pt C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O =0,25đ 0,02 0,06 2C3H8O3 + 7O2 6CO2 + 8H2O 0,04 0,14 0,125đ Số mol của O2 là 0,2 mol 0,125đ Số mol của không khí là 1 mol 4
  6. Thể tích của không khí là 22,4 lít 0,125đ * Chú ý: Thí sinh giải cách khác đúng vẫn được hưởng trọn số điểm. Viết phương trình phản ứng nếu thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng bị trừ ½ số điểm của phương trình đó. ------------HẾT---------- 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2