Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2024 có đáp án - Trường THCS Ninh Sơn, Ninh Bình
lượt xem 0
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2024 có đáp án - Trường THCS Ninh Sơn, Ninh Bình” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2024 có đáp án - Trường THCS Ninh Sơn, Ninh Bình
- MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐẠI TRÀ Năm 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 60 phút) Mức độ Tổng số câu STT Chủ đề Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ Chiến tranh thế giới thứ 1 1 1 hai (1939 - 1945). Chiến tranh 2 lạnh (1947 1 1 - 1989). Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ 3 1 1 năm 1945 đến năm 1991. Châu Á từ năm 1945 đến nay: 4 Nhật Bản, 1 1 1 3 các nước Đông Nam Á. Trật tự thế giới mới từ 5 1 1 năm 1991 đến nay Cách mạng khoa học - 6 kĩ thuật và 1 1 xu thế toàn cầu hóa Lịch sử Việt Nam 7 từ năm 1 1 2 4 1918 đến năm 1930 Lịch sử Việt Nam 8 từ năm 1 1 1 3 1930 đến năm 1945 9 Lịch sử 1 1 2 1 5 Việt Nam từ năm
- 1945 đến năm 1954 Lịch sử Việt Nam 10 từ năm 1 2 1 1 5 1954 đến nay Tổng (Phân môn Lịch sử) 5 8 7 5 25 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Dân số 2 1 1 4 Phân bố dân cư, các 2 1 1 loại hình quần cư Lao động việc làm. 3 1 1 Chất lượng cuộc sống Ngành 4 nông, lâm, 1 1 1 3 thuỷ sản Ngành 5 công 2 1 3 nghiệp Ngành dịch 6 1 1 vụ Vùng Trung du 7 1 1 và miền núi Bắc Bộ Vùng Đồng 8 bằng sông 1 1 Hồng Vùng Bắc Trung Bộ 9 và Duyên 1 1 2 hải miền Trung Vùng Đông 10 1 1 Nam Bộ Vùng Tây 11 1 1 Nguyên Vùng Đồng 12 bằng sông 1 1 Cửu Long
- Kỹ năng 13 nhận dạng 2 2 biểu đồ Kỹ năng 14 nhận xét 2 1 3 bảng số liệu Tổng (Phân môn Địa lí) 5 7 8 5 25 Tổng chung 10 15 15 10 50
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐẠI TRÀ Năm 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 60 phút) Số câu Mức độ hỏi theo kiến Chủ đề/ mức độ Tỉ lệ % thức, kĩ TT Nội dung nhận năng cần kiến thức thức kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận đánh giá biết hiểu dụng dụng cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ Thông hiểu: Nêu Chiến được sự tranh thế kiện đánh 1 giới thứ dấu Chiến 1 2% hai (1939 tranh thế - 1945) giới thứ hai kết thúc. Thông hiểu: Nêu Chiến được tranh những 2 lạnh 1 2% biểu hiện (1947 - của Chiến 1989). tranh lạnh. Vận dụng: Nêu được Nước Mỹ sự phát và các triển của nước Tây Liên Âu từ Minh 3 1 2% năm châu Âu 1945 đến (EU) có năm điểm 1991 khác biệt với Đông Nam Á (ASEAN) 4 Châu Á Nhận 1 1 6% từ năm biết: 1945 đến Trình bày 1 nay: được Nhật cuộc đấu Bản, các tranh nước giành độc Đông lập dân
- tộc và quá trình phát triển của các nước Đông Nam Á, sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) . Thông hiểu: Giới thiệu được những nét chính về Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Nam Á. Độ từ năm 1945 đến năm 1991. Vận dụng cao: Đánh giá được đâu không phải là nhân tố thúc đẩy sợ phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của TK XX? 5 Trật tự Nhận 1 2% thế giới biết: Nêu mới từ được xu
- hướng và sự hình thành trật năm tự thế giới 1991 đến mới sau nay Chiến tranh lạnh. Vận dụng cao: Cách Đánh giá mạng nào khoa học không 6 - kĩ thuật đúng về 1 2% và xu thế tác động toàn cầu tích cực hóa của toàn cầu hóa đối với thế giới. 7 Lịch sử Thông Việt Nam hiểu: Mô từ năm tả được 1918 đên những nét năm chính của 1930 phong trào dân 1 2% tộc dân chủ những năm 1918- 1930. Nhận 1 2 6% biết: Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 - 1930. Vận dụng: Đánh giá được vai trò của Nguyễn
- Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 8 Lịch sử Thông Việt Nam hiểu: Mô từ năm tả được 1930 đên những nét năm chủ yếu 1945 của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 - 1931 và 1936 - 1939. Vận dụng: Đánh giá 1 1 4% được điểm mới của phong trào cách mạng 1930 -1931 so với các phong trào cách mạng trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam. Vận 1 2% dụng cao: Đánh giá được nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng
- Tám năm 1945 ở Việt Nam 9 Lịch sử Nhận Việt Nam biết: từ năm Trình bày 1945 đên được năm những nét 1954 chính về cuộc kháng 1 2% chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Bộ. Thông 1 2 6% hiểu: Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao, ... trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Vận dụng: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946);
- Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Vận dụng cao: Đánh giá được sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu kết thúc cuộc 1 2% kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)? 10 Lịch sử Vận Việt Nam dụng từ năm cao: 1954 đến Đánh giá nay được điểm chung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 1 2% (1961- 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam Nhận 1 1 1 6%
- biết: Biết được chiến thắng quân sự đã mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam (1965- 1968)? Thông hiểu: Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1975 (phong trào Đồng khởi; đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến
- tranh” của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...). Vận dụng: Chỉ ra được thắng lợi nào của nhân dân ta đã “đi vào lịch sử thế giới như 1 chiến công vĩ đại của TK XX, 1 sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? Vận dụng cao: Đánh giá được điểm chung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục
- bộ” (1965 - 1968) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam Thông hiểu: Mô tả được đường lối Đổi mới của Đảng 1 2% và Nhà nước ta trong giai đoạn 1986- 1991. Tổng số câu 5 8 7 5 25 Tổng số điểm 1.0 1.6 1.4 1.0 5.0 Tỉ lệ % 10% 16% 14% 10% 50% Số câu Mức độ hỏi theo kiến mức độ Tỉ lệ % thức, kĩ TT Chủ đề nhận năng cần thức kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận đánh giá biết hiểu dụng dụng cao PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Địa lí Nhận 2 4% dân cư biết: Việt Nam - Biết được đặc điểm về gia tăng dân số tự
- nhiên ở nước ta. - Biết thuận lợi của đặc điểm dân số đông và gia tăng nhanh ở nước ta. Thông hiểu: - Hiểu sự thay đổi trong phân bố dân tộc ở nước ta hiện nay. - Hiểu sự phân bố dân cư 2 4% chưa hợp lí sẽ ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề sử dụng lao động và khai thác tài nguyên ở nước ta. Vận dụng: - Ý nghĩa của việc xuất khẩu lao động đến vấn đề giải quyết việc làm ở 2 4% nước ta hiện nay. - Các hậu quả chủ yếu của dân số đông và tăng nhanh
- 2 Địa lí các Nhận ngành biết: Biết kinh tế thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 1 2% đối với phát triển cây trồng và vật nuôi ở nước ta Thông hiểu: - Hiểu việc phân chia quy mô các trung tâm công nghiệp ở nước ta là dựa vào 2 4% giá trị sản xuất của các trung tâm công nghiệp. - Tại sảo phải phát triển công nghiệp xanh Vận 2 4% dụng: - Vận dụng các kiến thức để xác định được khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ sản ven bờ. - Chỉ ra được điểm khác nhau cơ bản của các
- nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam Vận dụng cao: - Chỉ ra nguyên nhân chủ yếu làm cho thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong 2 4% thâm canh nông nghiệp ở nước ta. - Xác định một tình huống đặt ra thuộc loại hình dịch vụ nào. 3 Nhận Sự phân biết: hoá lãnh - Biết các thổ di sản văn 4% hoá thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh, 2 thành phố nào. - Biết điểm đặc biệt về vị trí địa lí của Tây Nguyên là không giáp biển. Thông 1 2% hiểu:
- Hiểu thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển vụ đông. Vận dụng: - Chỉ ra sự khác nhau cơ bản về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. - Chỉ ra 2 4% hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu ở ĐBSCL ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nhất. Vận 2 4% dụng cao: - Chỉ ra ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khi hậu của vùng Bắc Trung Bộ - Chỉ ra được điểm giống
- nhau cơ bản giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên. Thông hiểu: Xác 4% định được dạng biểu 2 đồ thích hợp nhất với bảng số liệu. Vận dụng: Vận dụng tính toán 2 4% Kĩ năng 4 và đưa ra Địa lí nhận xét đúng. Vận dụng cao: Vận dụng nhiều 1 2% phép tính toán và đưa ra nhận xét đúng. Tổng số câu (Phân môn Địa lí) 5 7 8 5 25 Tổng số điểm (Phân môn Địa lí) 1,0 1,4 1,6 1,0 5,0 Tỉ lệ % (Phân môn Địa lí) 10% 14% 16% 10% 50% MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Tổng số câu 10 15 15 10 50 Tổng số điểm 2,0 3,0 3,0 2,0 10,0 Tỉ lệ % 20% 30% 30% 20% 100% BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐẠI TRÀ
- Năm 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 60 phút) Cấp độ tư Tổng % điểm duy TT Năng lực Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Câu: 3, 7, 9, Tìm hiểu lịch sử 10% 16, 21 2 Câu: 1, 2, 5, Nhận thức và tư 10, 13, 17, 16% duy lịch sử 22, 23 3 Câu: 4, 11, Vận dụng kiến Câu: 6, 8, 12, 14, 18, 24% thức, kĩ năng 15, 20, 25 19, 24 Số câu Phân môn 5 8 7 5 25 Lịch sử Điểm 1,0 1,6 1,4 1,0 (Tỉ lệ %) (10%) (16%) (14%) (10%) 5,0 Phân môn (50%) Lịch sử PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Câu: 26, 27, Tìm hiểu địa lí 20% 32, 42, 43. 2 Câu: 28, 29, Nhận thức và tư 34, 35, 40, 16% duy địa lí 46, 47. 3 Câu: 30, Câu: 37, Vận dụng kiến 31, 33, 36, 38, 41, 44, 14% thức, kĩ năng 39, 45, 48, 50 49. Số câu Phân môn 5 7 8 5 25 Địa lí Điểm 1.0 1.4 1.6 1.0 (Tỉ lệ %) (10%) (14%) (16%) (10%) 5.0 Phân môn (50%) Địa lí Số câu 10 15 15 10 50 Tổng Điểm 2,0 3,0 3,0 2,0 10,0 (Tỉ lệ %) (20%) (30%) (30%) (20%) (100%)
- PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐẠI TRÀ TRƯỜNG THCS NINH SƠN Năm 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi gồm 50 câu, 06 trang) Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Đức kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản. D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. Câu 2. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu trực tiếp giữa A. các nước Tây Âu và Mĩ. B. Liên Xô và Mĩ. C. Mĩ và Nhật Bản. D. các nước Tây Âu và các nước Đông Âu. Câu 3. Các thành viên tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) gồm A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Mi-an-ma. C. In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Câu 4. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. B. Hạn chế sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài khu vực. C. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực cùng phát triển. Câu 5. Điều kiện khách quan nào giúp một số nước Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945? A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô. D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nhân tố thúc đẩy sợ phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật. B. Con người Nhật Bản được đào tạo bài bản, có ý chí vươn lên. C. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. D. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 7. Quốc gia nào muốn chi phối thế giới và thiết lập trật tự đơn cực từ sau năm 1991? A. Mĩ. B. Liên bang Nga. C. Nhật. D. Trung Quốc. Câu 8. Đánh giá nào không đúng về tác động tích cực của toàn cầu hóa đối với thế giới? A. Thúc đẩy sự hình thành thị trường kinh tế toàn cầu. B. Đẩy mạnh xã hội hóa lực lượng sản xuất. C. Gia tăng chênh lệch giàu - nghèo giữa các quốc gia. D. Định hình xu hướng văn hóa toàn cầu. Câu 9. Người chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930 là A. Lê Hồng Sơn. B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong.
- Câu 10. Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt cách mạng đảng phân hóa tích cực là do A. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất. B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam. D. tác động của Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 11. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 - 1930 là A. hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929. B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 12. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 1930 là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam vì A. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. C. đưa giai cấp công nhân, nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. D. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa cá tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931 là A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng. C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân pháp đàn áp, bóc lột nông dân. Câu 14. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào cách mạng trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là gì? A. Xác định nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện người cày có ruộng. B. Tính triệt để, quy mô, hình thức phong phú, hình thành khối liên minh công nông. C. Lần đầu tiên có các cuộc bãi công, biểu tình quy mô lớn thu hút đông đảo nhân dân. D. Phong trào đã bước đầu xây dựng hình thức mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. B. Có khối liên minh công nông vững chắc. C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 16. Đảng và chính phủ đã sử dụng biện pháp lâu dài nào để đẩy lùi nạn đói? A. Lập hũ gạo tiết kiệm. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. D. Chia lại ruộng công cho nông dân. Câu 17. Chiến thắng của quân và dân ta làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài là A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. C. chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950. D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 18. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do A. Việt Nam đã tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác. B. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa. C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam. D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất. Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946) là A. ta tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù. B. thể hiện sự nhạy bén, nắm bắt thời cơ của Đảng ta sau khi Hiệp định Hoa - Pháp được kí kết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án
66 p | 1866 | 112
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 692 | 76
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
146 p | 570 | 46
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
6 p | 331 | 41
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Thọ
8 p | 285 | 20
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Bà rịa, Vũng Tàu
1 p | 286 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội
1 p | 213 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
3 p | 208 | 13
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh
5 p | 157 | 11
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2016-2017 môn Toán - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 96 | 10
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
11 p | 120 | 8
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên (Đề chung)
5 p | 87 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình
4 p | 146 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
6 p | 86 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội
5 p | 67 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam
5 p | 79 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Ngữ văn có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
8 p | 153 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi
6 p | 60 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn