intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Kim Mỹ, Kim Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Kim Mỹ, Kim Sơn” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử và Địa lí năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Kim Mỹ, Kim Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIM MỸ NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài 60 phút(không kể thời gian phát đề) (Ma trận gồm 50 câu, trong 02 trang) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Mức độ Tổng số câu STT CHỦ ĐỀ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (ở cấp độ cao) 1 Chiến tranh thế giới thứ 1 1 hai (1939 - 1945). 2 Chiến tranh lạnh (1947 - 1 1 1989). 3 Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ 1 1 2 năm 1945 đến năm 1991. 4 Châu Á từ năm 1945 đến nay: Nhật Bản, 1 1 2 Trung Quốc, các nước Đông Nam Á. 5 Trật tự thế giới mới từ 1 1 năm 1991 đến nay 6 Cách mạng khoa học - kĩ thuật và 1 1 xu thế toàn cầu hóa 7 Lịch sử Việt Nam từ năm 1 1 2 4 1918 đên năm 1930
  2. 8 Lịch sử Việt Nam từ năm 1 1 1 3 1930 đên năm 1945 9 Lịch sử Việt Nam từ năm 1 1 2 1 5 1945 đên năm 1954 10 Lịch sử Việt Nam từ năm 1 2 1 1 5 1954 đến nay 25 TỔNG 5 8 7 5 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ Tổng số câu STT CHỦ ĐỀ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (ở cấp độ cao) 1 Dân số 2 1 3 2 Phân bố dân cư, các loại 2 2 hình quần cư 3 Lao động việc làm. 1 1 Chất lượng cuộc sống 4 Ngành nông, lâm, 1 2 1 4 thuỷ sản 5 Ngành công 1 1 2 nghiệp 6 Ngành dịch 1 1 vụ 7 Vùng Trung du và miền 1 1 2 núi Bắc Bộ 8 Vùng Đồng bằng sông 1 1 Hồng 9 Vùng Bắc 1 1 Trung Bộ 10 Vùng Đông 1 1 Nam Bộ
  3. 11 Vùng Tây 1 1 Nguyên 12 Vùng Đồng bằng sông 1 1 Cửu Long 13 Kỹ năng nhận dạng 2 2 biểu đồ 14 Kỹ năng xử 1 1 lí số liệu 15 Kỹ năng nhận xét 1 1 2 bảng số liệu 25 TỔNG 10 8 5 2 -----------Hết----------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THCS KIM MỸ THPT NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài 60 phút(không kể thời gian phát đề) (Ma trận gồm 50 câu, trong 06 trang) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Mức độ đánh giá Tổng Mức độ CHỦ ĐỀ số câu STT Vận dụng Thông Nhận biết Vận dụng (ở cấp độ hiểu cao)
  4. 1 Thông hiểu - Nêu được Chiến nguyên tranh thế nhân giới thứ thắng lợi, 1 1 hai (1939 ý nghĩa - 1945). lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ hai. 2 Thông hiểu – Nêu được Chiến nguyên tranh lạnh nhân, 1 1 (1947 - những 1989). biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh. 3 Thông hiểu Nước Mỹ – Mô tả và các được đôi nước Tây nét về các 1 1 2 Âu từ năm nước Mỹ 1945 đến Latinh từ năm 1991. năm 1945 đến năm 1991. 4 Châu Á từ Thông 1 1 2 năm 1945 hiểu đến nay: – Giới Nhật Bản, thiệu được Trung những nét Quốc, các chính về nước Nhật Bản, Đông Trung Nam Á. Quốc, Ấn Độ từ năm 1945 đến năm 1991. – Giới thiệu được
  5. sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. – Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. 5 Nhận biết – Nêu được xu Trật tự thế hướng và giới mới sự hình từ năm 1 1 thành trật 1991 đến tự thế giới nay mới sau Chiến tranh lạnh. 6 Vận dụng cao Cách – Đánh mạng giá được khoa học - tác động kĩ thuật và 1 1 của toàn xu thế cầu hoá toàn cầu đối với thế hóa giới và Việt Nam. 7 Lịch sử Nhận biết 1 1 2 4 Việt Nam – Nêu từ năm được
  6. những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 – 1930. Thông hiểu Mô tả được những nét chính của 1918 đên phong trào năm 1930 dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 8 Lịch sử Thông 1 1 1 3 Việt Nam hiểu từ năm – Mô tả 1930 đên được năm 1945 những nét chủ yếu của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 – 1931 và 1936 – 1939. Vận dụng – Đánh
  7. giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. 9 Lịch sử Nhận biết 1 1 2 1 5 Việt Nam Trình bày từ năm được 1945 đên những nét năm 1954 chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Bộ. Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946). – Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
  8. lược của Đảng. – Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). Vận dụng – Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 10 Lịch sử Thông 1 2 1 1 5 Việt Nam hiểu từ năm – Mô tả 1954 đến được các nay thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1975 (phong trào Đồng khởi; đánh bại các
  9. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...). Vận dụng – Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối Đổi mới. Vận dụng cao – Rút ra được bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới. 25 TỔNG 5 8 7 5 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ Mức độ Tổng số câu đánh giá STT CHỦ ĐỀ Vận dụng Thông Nhận biết Vận dụng (ở cấp độ hiểu cao)
  10. 1 Nhận biết – Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. Dân số 2 1 3 Thông hiểu Hiểu được đặc điểm phân bố dân tộc của nước ta? 2 Thông hiểu – Trình Phân bố bày được dân cư, sự khác các loại biệt giữa 2 2 hình quần quần cư cư thành thị và quần cư nông thôn. 3 Vận dụng Biện pháp nào là cấp Lao động bách để việc làm. nâng cao Chất 1 1 lượng lượng nguồn lao cuộc sống động của nước ta hiện nay 4 Ngành Nhận biết 1 2 1 4 nông, – Trình lâm, thuỷ bày được sản sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản. Vận dụng – Tìm kiếm
  11. thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. Vận dụng cao Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bờ ở nước ta. 5 Ngành Nhận biết 1 1 2 công – Trình nghiệp bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu: (theo QĐ 27) – Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. Thông hiểu – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan
  12. trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. 6 Ngành Thông 1 1 dịch vụ hiểu – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động,
  13. chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, lịch sử văn hóa. 7 Nhận biết Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng. Vùng Thông Trung du hiểu và miền 1 1 2 Nhận xét núi Bắc dược đặc Bộ điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư. 8 Vùng Thông 1 1 Đồng hiểu bằng sông – Phân Hồng tích được thế mạnh của vùng về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản; – Trình
  14. bày được vấn đề phát triển kinh tế biển. – Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng. – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng. 9 Thông hiểu – Trình bày được vấn đề phòng Vùng Bắc chống 1 1 Trung Bộ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. 10 Vùng Vận dụng 1 1 Đông – Phân Nam Bộ tích được các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và
  15. tài nguyên thiên nhiên của vùng. 11 Nhận biết – Trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh của vùng Vùng Tây Tây 1 1 Nguyên Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm; phát triển du lịch; thủy điện và khai thác khoáng sản. 12 Thông hiểu – Phân tích được các thế Vùng mạnh và Đồng hạn chế 1 1 bằng sông về điều Cửu Long kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. 13 Kỹ năng Nhận biết 2 2 nhận dạng - Nhận biểu đồ dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ
  16. dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021 - Nhận dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010- 2021 14 Thông hiểu - Nhận xét về sản lượng Kỹ năng thủy sản xử lí số của 1 1 liệu Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 15 Vận dụng cao - Giải thích sản lượng một Kỹ năng số sản nhận xét phẩm 1 1 2 bảng số công liệu nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 25 TỔNG 10 8 5 2 -----------Hết-----------
  17. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIM MỸ NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài 60 phút(không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 50 câu, trong 07 trang) Câu 1: Đâu không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945? A. Đức muốn làm bá chủ Châu Âu và thống trị thế giới. B. Sự xuất hiện chủ nghĩa Phát xít. C. Chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ phát xít của các nước (Anh, Pháp, Mỹ). D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Câu 2: Chiến tranh lạnh chấm dứt dã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình. B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp. D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới đa cực diễn ra mạnh mẽ. Câu 3: Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 - 1973? A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ. B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh. D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ? A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa. B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới. C. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ. D. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa. Câu 5: Ý nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN. Câu 6: Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là: A. Duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình. C. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động. D. Kiên trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 7: Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là gì? A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
  18. D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới Câu 8: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển. B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới. C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu. Câu 9: Tác phẩm Đường Kách mệnh được xuất bản vào năm nào? A. 1927 B. 1937 C. 1928 D. 1926 Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. B. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công. C. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. D. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập. Câu 11: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là do: A. Bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man. C. Không có mục tiêu rõ ràng. D. Lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng. Câu 13: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới. D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. Câu 14: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Hợp thức hóa việc quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. Câu 15: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)? A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi. Câu 16: Mặt trận Liên Việt được thành lập trên cơ sở hợp nhất tổ chức nào? A. Hội Thanh niên Việt Nam và Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. C. Hội Quốc tế cộng sản và Mặt trận Việt Minh.
  19. D. Mặt trận Đông Dương và Mặt trận Cộng sản. Câu 17: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Pháp biến Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh. B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn. C. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên. D. Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do không có sự kiểm soát quốc tế. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. Câu 19: Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì nguyên nhân gì? A. Muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương. B. Cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa. C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. Muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương. Câu 20: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng. B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến. C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu21: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra đầu tiên ở đâu? A. Vĩnh Thạnh (Bình Định). B. Bác Ái (Ninh Thuận). C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Mỏ Cày (Bến Tre). Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973? A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. C. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền. D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
  20. Câu 24: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì? A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn. C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 25: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 26: Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi cư trú của các dân tộc nào? A. H’Mông, Thái, Chăm, Hoa. B. Tày, Khơ-me, Mường, Chăm. C. Tày, H’Mông, Thái, Mường. D. Kinh, Tày, Mường, Chăm. Câu 27: Người Kinh tập trung nhiều ở khu vực nào? A. đồng bằng, đồi núi và trung du. B. đồng bằng, ven biển và trung du. C. trung du, cao nguyên và ven biển. D. đồi núi, ven biển và cao nguyên. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta? A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng. C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân. Câu 29: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm. B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động. C. Nâng cao thể trạng người lao động, phân bố lại lao động. D. Bố trí nguồn lao động cho hợp lí và đào tạo nghề nghiệp. Câu 30: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc nhất ở vùng nào? A. Hải đảo. C. Trung du. B. Miền núi. D. Đồng bằng. Câu 31: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô: A. vừa và nhỏ. B. vừa. C. lớn. D. rất lớn Câu 32: Khu vực nào sau đây có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta? A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2