intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:34

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2025-2026 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

  1. MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT (BÀI THI ĐẠI TRÀ) THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT Hình thức: Tự luận Mức độ Tổng nhận Nội thức dung/đơ Kĩ năng Vận TT n vị kĩ Nhận Thông Vận dụng năng biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc hiểu 1. Văn bản văn học (thơ hiện đại, 2 1 1 0 4 truyện hiện đại) 2. Văn bản nghị luận 3. Văn bản thông tin 20% 10% 10% 0% 40% 2 Viết - Viết đoạn văn 1 nghị luận xã hội - Viết đoạn văn nghị luận văn học 0% 5% 5% 10% 20% - Viết bài văn nghị luận xã hội 1 - Viết bài văn nghị luận văn học 0% 15% 15% 10% 40%
  2. Tổng % điểm 20% 30% 30% 20% 100% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT Hình thức: Tự luận Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá Kĩ thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng năng cao 1.1 Văn Nhận 1. ĐỌC bản văn biết: HIỂU học - Nhận 1.1.1. biết đề Truyện tài, bối hiện đại cảnh, chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện. - Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện
  3. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao và lời nhân vật; lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện. - Nhận biết được các yếu tố tiếng Việt trong văn bản như: các kiểu câu, các biện pháp nghệ thuật, … Thông hiểu: - Nêu ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư
  4. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tiếng Việt trong văn bản như: sự phối hợp các kiểu câu, các biện pháp nghệ thuật, … Vận dụng: - Nhận xét được nội dung
  5. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. 1.1.2. Thơ Nhận hiện đại biết: - Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để
  6. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, số dòng, cách gieo vần, tạo nhịp, … - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệu, nhịp điệu trong bài thơ, nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân
  7. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được các điển tích, điển cố, các từ Hán Việt, các biện pháp tu từ… trong văn bản. Thông hiểu: - Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản thơ - Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà nhà văn muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ
  8. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua văn bản. - Nêu ý nghĩa của các hình ảnh, biểu tượng trong bài thơ. - Lí giải được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách
  9. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản mang lại. - Vận dụng được một số hiểu
  10. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. Nhận 2 1 1 biết: - Nhận 1.2. Văn biết được bản nghị luận đề, luận luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong văn bản. Thông hiểu: - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân
  11. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan
  12. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn trong văn
  13. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao bản nghị luận, giá trị của các biện pháp nghệ thuật… Vận dụng: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. - Nhận xét, đánh giá tính chất đúng/sai của vấn
  14. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao đề đặt ra trong văn bản nghị luận. 1.3. Nhận Văn bản biết: thông tin - Nhận biết được các thông tin, các yếu tố phi ngôn ngữ trong văn bản. - Nhận biết được các yếu tố hình thức của văn bản: nhan đề, kết cấu, bố cục… - Nhận biết được các đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng
  15. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao cảnh hoặc di tích lịch sử; bài phỏng vấn. Thông hiểu: - Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh
  16. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao hoặc di tích lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Phân tích được tác dụng của cách trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, các đối tượng phân loại, so sánh và đối chiếu,... - Phân tích được quan hệ giữa
  17. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ (như đồ thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản. - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn trong văn bản… Vận
  18. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao dụng: - Bày tỏ quan điểm trước những thông tin trong văn bản. - Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. 2 VIẾT Cấu trúc dạng đề 1 (Chọn 1 1. Viết Thông trong 2 đoạn văn hiểu: 1* 1* 1* nghị luận - Hiểu và cấu trúc triển khai đề) xã hội đúng (khoảng khía cạnh 200 chữ) của vấn đề xã hội mà đề yêu cầu. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận
  19. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn nghị luận; lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Biết huy động vốn trải nghiệm, kiến thức xã hội của bản thân để tạo lập được một đoạn văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh theo yêu cầu. - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối
  20. Kĩ Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ năng kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức nghị luận với miêu tả, biểu cảm, … để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Cách trình bày mạch lạc, luận điểm rõ ràng, văn phong trong sáng, cách viết sáng tạo thể hiện rõ quan điểm, cá
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2