Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chung) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội
lượt xem 2
download
Hi vọng "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm" chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chung) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội
- Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên vòng 1 chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 NGUYỄN TIẾN LÂM − NGUYỄN NHẤT HUY NGÀY 1 THÁNG 6 NĂM 2023 1
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Câu 1 a) Rút gọn biểu thức: √ √ x2 + 8 x 2x + x 16 − 4x A= √ + √ + √ (x > 0) x−2 x+4 x x+1 b) Một khay nước có nhiệt độ 125◦ F khi bắt đầu cho vào tủ đá. Ở trong tủ đá, cứ sau mỗi giờ, nhiệt độ khay nước lại giảm đi 20%. Hỏi sau bao nhiêu giờ, nhiệt độ khay nước chỉ còn là 64◦ F. Lời giải. √ a) Đặt x = a, suy ra x = a2 . Khi đó ta được biểu thức a4 + 8a 2a2 + a 16 − 4a2 A= + + a2 − 2a + 4 a a+2 a(a + 2)(a − 2a + 4) 2a2 + a 16 − 4a2 2 = + + a2 − 2a + 4 a a+2 = a(a + 2) + 2a + 1 − 4(a − 2) = a2 + 9 = x + 9. 4 b) Nhiệt độ của khay nước sau mỗi giờ còn lại 80% = . Gọi t (giờ) là thời gian để nhiệt dộ 5 giảm về 64o F. Khi đó ta có phương trình sau t t 3 4 4 64 4 · 125 = 64 ⇔ = = 5 5 125 5 ⇔ t = 3. Vậy sau 3 giờ nhiệt độ của khay đá giảm về 64◦ F. 2
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Câu 2 a) Cho phương trình: x2 − (2m − 1) x − m2 + 1 = 0 m là tham số (1) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1 , x2 . Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 , x2 sao cho hệ thức đó không phụ thuộc vào m. −1 b) Cho parabol (D) : y = ax2 (a = 0) đi qua A −1; . Tìm tọa độ điểm M trên (P ) 2 sao cho khoảng cách từ M đến trục tung gấp hai lần khoảng cách từ M đến trục hoành. Lời giải. a) Ta có ∆(1) = [−(2m − 1)]2 − 4.1.[−(m2 + 1)] = (2m − 1)2 + 4m2 + 4 > 0, vì thế với mọi m, phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 . Theo hệ thức Vi-et thì x1 + x2 = 2m − 1 và x1 .x2 = −(m2 + 1). Khi đó ta được 4m2 = (x1 + x2 + 1)2 m2 = −1 − x1 .x2 Từ đây ta được (x1 + x2 + 1)2 + 4x1 x2 + 4 = 0. Hệ thức này không phụ thuộc vào m. Bài toán được chứng minh. 1 b) Do parabol (P ) : y = ax2 (a = 0) đi qua điểm A −1; nên 2 1 1 a · (−1)2 = ⇔a= . 2 2 1 2 1 Khi đó parabol (P ) : y = xM ; x2 . Tức là khoảng cách từ điểm M đến x , ta đặt M 2 2 M 1 trục tung là xM , khoảng cách từ điểm M đến trục hoành là x2 . 2 M Do khoảng cách từ M đến trục tung gấp hai lần khoảng cách từ M đến trục hoành nên 1 xM = 2 · x2 ⇔ xM = x2 2 M M ⇔ xM (xM − 1) = 0 ⇔ xM = 0 hoặc xM = 1. 1 Vậy tất cả tọa độ điểm M thỏa mãn bài toán là M (0; 0) hoặc M 1; . 2 3
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Câu 3 Cho hình bình hành ABCD có ABC = 120◦ và BC = 2AB. Dựng đường tròn (O) có đường kính AC. Gọi E, F lần lượt là các giao điểm thứ hai của AB, AD với đường tròn (O). Đường thẳng EF lần lượt cắt các đường thẳng BC, BD tại H, S. Chứng minh a) Tam giác ABD là tam giác vuông. b) Tứ giác OBEH là tứ giác nội tiếp. c) SC là tiếp tuyến của dường tròn (O). Lời giải. E B H C O A F T D S a) Gọi T là trung điểm của AD. Vì ABCD là hình bình hành nên BC = AD, BC AD nên BAD = 180◦ − ABC = 180◦ − 120◦ = 60◦ 1 1 và T A = AD = BC = AB nên tam giác ABT đều suy ra T B = T A = T D. 2 2 Từ đây ta được B thuộc đường tròn đường kính AT hay ABD = 90◦ . Bài toán được chứng minh. b) Theo câu a) từ ABD = 90◦ ta được OB ⊥ AE nên B là trung điểm của AE. Mà BH AF nên BH là đường trung bình của tam giác EAF . 4
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Do đó H là trung điểm EF . Vì EF là dây cung của (O) nên OHE = 90◦ = OBE. Từ đây ta suy ra OBEH nội tiếp đường tròn đường kính OE. Bài toán được chứng minh. c) Vì AECF là tứ giác nội tiếp, BO CE (cùng vuông góc với AB) và BH AF ta có COS = COD = AOB = ECA = EF A = EHB = CHF = CHS Từ đây ta được tứ giác CHOS nội tiếp suy ra OCS = OHS = OHE = 90◦ . Vậy SC là tiếp tuyến của đường tròn (O). Bài toán được chứng minh. 5
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Câu 4 Có hay không các số nguyên a, b sao cho √ √ (a + b 2023)2 = 2024 + 2023 2023? Lời giải. Giả sử tồn tại a, b là các số nguyên thỏa mãn √ √ (a + b 2023)2 = 2024 + 2023 2023. Từ đây ta suy ra √ √ a2 + 2023b2 + 2ab 2023 = 2024 + 2023 2023. Khi đó ta được √ (2ab − 2023) 2023 = 2024 − a2 − 2023b2 . √ 2024 − a2 − 2023b2 Vì a, b là các số nguyên nên 2ab − 2023 = 0. Từ đó ta có 2023 = . 2ab − 2023 √ 2024 − a2 − 2023b2 Điều này vô lý, vì 2023 là số vô tỷ và là số hữu tỷ. 2ab − 2023 Vậy câu trả lời là không tồn tại các số nguyên a, b sao cho √ √ (a + b 2023)2 = 2024 + 2023 2023. 6
- L I GI I Đ THI TOÁN VÀO L P 10 CHUYÊN ĐHSP HÀ N I − VÒNG 1 Câu 5 Trên bảng ta viết đa thức P (x) = ax2 + bx + c (a = 0). P (x + 1) + P (x − 1) Ta viết lên bảng đa thức mới P1 (x) = rồi xóa đi đa thức P (x). 2 P1 (x + 1) + P1 (x − 1) Ta viết lên bảng đa thức mới P2 (x) = rồi xóa đi đa thức P1 (x). 2 Ta cứ tiếp tục làm như thế nhiều lần. Chứng minh rằng nếu cứ làm như vậy nhiều lần thì đến một lúc nào đó ta nhận được một đa thức không có nghiệm. Lời giải. Bằng các phép biến đổi ta có các đẳng thức sau P (x + 1) + P (x − 1) P1 (x) = = ax2 + bx + c + a. 2 P1 (x + 1) + P1 (x − 1) P2 (x) = = ax2 + bx + c + 2a. 2 Tương tự như vậy bằng phép quy nạp, ta có Pn (x) = ax2 + bx + c + na, với n ∈ Z+ Lúc này, ta có ∆Pn = b2 − 4a(c + na) = b2 − 4ac − 4na2 . b2 − 4ac b2 − 4ac Xét các số nguyên dương n thỏa mãn n > (vì không đổi) thì ∆Pn < 0. 4a2 4a2 Khi đó đa thức Pn (x) không có nghiệm. Bài toán được chứng minh. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án
66 p | 1859 | 112
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
146 p | 568 | 46
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên
3 p | 217 | 15
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Bà rịa, Vũng Tàu
1 p | 282 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
3 p | 207 | 13
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Lắk
5 p | 220 | 12
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
4 p | 214 | 11
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
3 p | 314 | 9
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
2 p | 114 | 6
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Thọ
3 p | 125 | 6
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Hồng Minh
3 p | 146 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình
6 p | 197 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình
4 p | 145 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Tiền Giang
3 p | 157 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An
5 p | 124 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Ngữ văn có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
8 p | 152 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Ngữ văn có đáp án - Sở GD&ĐT Kon Tum
4 p | 103 | 1
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Ngữ văn có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An
4 p | 206 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn