intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (Không chuyên ) năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (Không chuyên ) năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Toán lớp 10. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (Không chuyên ) năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH CÀ MAU Năm học: 2021 - 2022 Môn thi: TOÁN (không chuyên) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Bài 1. (1,0 điểm)   2 a) Tính giá trị biểu thức: A  7 3  16  6 7   2 x x x 2  x x b) Rút gọn biểu thức B   (Với x  0, x  1 ) 1 x 1 x Bài 2. (1,0 điểm) a) Giải phương trình: x  2 x  3  0 x 2  a  y  b b) Cho hệ phương trình:  x  y   1  b a Tìm a và b biết hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y    3; 2  . Bài 3. (1,5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ vuông góc Oxy , cho parabol  P  : y  x 2 a) Vẽ  P  . b) Tìm m đề đường thẳng  d  : y   m  1 x  m  4 cắt  P  tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung. Bài 4. (1,5 điểm) Theo các chuyên gia về sức khỏe, người trưởng thành cần đi bộ từ 5000 bước mỗi ngày sẽ rất tốt cho sức khỏe. Để rèn luyện sức khỏe, anh Sơn và chị Hà đề ra mục tiêu mỗi ngày một người phải đi bộ ít nhất 6000 bước. Hai người cùng đi bộ ở công viên và thấy rằng, nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước nhiều hơn chị Hà 20 bước. Hai người cùng giữ nguyên tốc độ như vậy nhưng chị Hà đi trong 5 phút thì lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước. Hỏi mỗi ngày anh Sơn và chị Hà cùng đi bộ trong 1 giờ thì họ đã đạt được số bươc tối thiểu mà mục tiêu đề ra chưa? (Giả sử tốc độ đi bộ hằng ngày của hai người không đổi). Bài 5. (1,5 điểm) Cho phương trình: x 2  (2m  1) x  m 2  4m  7  0. ( m là tham số) a) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm. b) Tìm m để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt. Bài 6. (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC  AB  AC  nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O ) cắt nhau tại M , tia AM cắt đường tròn (O ) tại điểm D. a) Chứng minh rằng tứ giác OBMC nội tiếp được đường tròn. b) Chứng minh MB 2  MD.MA c) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AD; tia CE cắt đường tròn (O ) tại điểm F . Chứng minh rằng: BF / / AM . = = = = = = = = = = = = = = = = = = = Hết = = = = = = = = = = = = = = = = = = = 1/5
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. (1,0 điểm)   2 a) Tính giá trị biểu thức: A  7 3  16  6 7   2 A 7 3  16  6 7  7 2  7  3  32  2.3 7  3  7  2  3 7   3 7 3 7  2 7 Vậy A  2 7.   2 x x x 2  x x b) Rút gọn biểu thức B   (Với x  0, x  1 ) 1 x 1 x   2 x x x 2  x x B  (ĐKXĐ: x  0, x  1 ) 1 x 1 x  x  x 1   x4 x 4 x  x 1  x 1  x  1 x x 5 x  4   1 x 1 x  4 x  4 4 1  x    1 x 1 x 4 Vậy B  4. Bài 2. (1,0 điểm) a) Giải phương trình: x  2 x  3  0 3 ĐKXĐ: x   2 x  2x  3  0 x  0  x  0  x  0  x  0   x  2x  3   2  2     x  3  x  3(tm)  x  2 x  3  x  2 x  3  0  x  3 x  1  0   x  1  Vậy tập nghiệm của phương trình là S  {3} . x 2  a  y  b b) Cho hệ phương trình:  x  y   1  b a 2/5
  3. Tìm a và b biết hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y    3; 2  . Điều kiện: a  0; b  0 Hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y    3; 2  nên ta có hệ phương trình: 3 2 3 2  a  2  b  a  b  2   3  2   1  1  2  3  b a  a b 1 1 Đặt u  ; v  . Hệ phương trình trở thành: a b  5  5 1 5  2  u  u    a  (tm) 3u  2v  2 2u  5  2  2 a 2  5       u  2v  3 u  2v  3 v  u  3 v  11  1  11 b  4 (tm)  2  4  b 4  11 2 4 Vậy a  ; b  . 5 11 Bài 3. (1,5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ vuông góc Oxy , cho parabol  P  : y  x 2 a) Vẽ  P  . Ta có bảng giá trị: x 2 1 0 1 2 y  x2 4 1 0 1 4 Vậy đồ thị hàm số  P  : y  x 2 là đường cong đi qua các điểm  2; 4  ,  1;1 ,  0;0  , 1;1 và  2; 4  . y y=x2 4 3 2 1 x -2 -1 0 1 2 b) Tìm m đề đường thẳng  d  : y   m  1 x  m  4 cắt  P  tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số  d  : y   m  1 x  m  4 và  P  : y  x 2 , có:  m 1 x  m  4  x2  x2   m 1 x  m  4  0 (*) Đường thẳng  d  cắt đồ thị hàm số  P  tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung  (*) có hại nghiệm trái dấu  1.(  m  4)  0   m  4  0  m  4 Vậy m  4 thỏa mãn điều kiện bài toán. Bài 4. (1,5 điểm) Theo các chuyên gia về sức khỏe, người trưởng thành cần đi bộ từ 5000 bước mỗi ngày sẽ rất tốt cho sức khỏe. Để rèn luyện sức khỏe, anh Sơn và chị Hà đề ra mục tiêu mỗi ngày một người phải đi bộ ít nhất 3/5
  4. 6000 bước. Hai người cùng đi bộ ở công viên và thấy rằng, nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước nhiều hơn chị Hà 20 bước. Hai người cùng giữ nguyên tốc độ như vậy nhưng chị Hà đi trong 5 phút thì lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước. Hỏi mỗi ngày anh Sơn và chị Hà cùng đi bộ trong 1 giờ thì họ đã đạt được số bước tối thiểu mà mục tiêu đề ra chưa? (Giả sử tốc độ đi bộ hằng ngày của hai người không đổi). Giải - Gọi số bước anh Sơn đi bộ trong 1 phút là x (bước) ( x  *) - Số bước chị Hà đi trong 1 phút là y (bước) - Vì nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước nhiều hơn chị Hà 20 bước nên ta có phương trình: 2 x  2 y  20  x  y  10 (1) - Vì chị Hà đi trong 5 phút thì lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước nên ta có phương trình: 5 y  3 x  160 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  x  y  10  x  y  10 3 x  3 y  30  x  y  10  x  y  10  x  105       (tm) 5 y  3 x  160  3 x  5 y  160  3 x  5 y  160  2 y  190  y  95  y  95 Vậy mỗi ngày số bước anh Sơn đi bộ trong 1 giờ là: 105.60  6300 (bước) Và mỗi ngày số bước chị Hà đi bộ trong 1 giờ là: 95.60  5700 (bước) Bài 5. (1,5 điểm) Cho phương trình: x 2  (2m  1) x  m 2  4m  7  0. ( m là tham số) a) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm. Xét phương trình x 2  (2m  1) x  m 2  4 m  7  0 Phương trình đã cho có nghiệm 0   2m  1  4(m 2  4 m  7)  0 2  4m 2  4m  1  4 m 2  16m  28  0  12 m  27 9 m 4 9 Vậy với m  thì phương trình đã cho có nghiệm. 4 b) Tìm m để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt.    0   b Phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt    0 a c  a  0  9  m  9  m  9 m  4  4  4     1 9  (2m  1)  0  2m  1  0  m  m  2  2  2 4  m  4 m  7  0  ( m  4 m  4)  3  0 ( m  2)  3  0m 2     4/5
  5. 9 Vậy m  thỏa mãn đề bài. 4 Bài 6. (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC  AB  AC  nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O ) cắt nhau tại M , tia AM cắt đường tròn (O ) tại điểm D. a) Chứng minh rằng tứ giác OBMC nội tiếp được đường tròn. b) Chứng minh MB 2  MD.MA c) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AD; tia CE cắt đường tròn (O ) tại điểm F . Chứng minh rằng: BF / / AM . A F O E B D C M a) Xét (O ) có: MB, MC là các tiếp tuyến của đường tròn (O ) nên:   90o ; MCO MBO   90o  MBO   MCO   90o  90o  180o  OBMC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính OM (đpcm). MB MD b) MBD ∽ MAB ( g.g )    MB 2  MD.MA (dpcm) MA MB c) E là trung điểm của AD nên OE  AD  OEM   90o Tứ giác OEMC nội tiếp  CEM   COM  (cùng chắn MC )   COM Mà BOM   1 BC  (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 2   BC 1  (tính chất góc nối tiếp) Và BFC 2   BFC  MEC  mà hai góc này ở vị trí đồng vị  BF / / AM (đpcm). __________ THCS.TOANMATH.com __________ 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2