intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các bạn đã có trong tay "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam". Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các bạn củng cố kiến thức mà còn giúp các bạn rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy. Chúc các bạn thi tốt và đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN  TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2020­2021 Môn thi      :           VẬT LÝ  Thời gian   : 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Khóa thi ngày:                  23­25/7/2020 Câu 1: (2 điểm) Một xe mô tô, một xe gắn máy và một xe đạp xuất phát đồng   B thời tại 3 vị trí cách đều nhau trên một đường đua hình tròn và   chuyển động cùng chiều kim đồng hồ như Hình 1. Vận tốc của   xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô lần lượt là v 1  = 10 km/h, v2 = 20  km/h, v3. Tùy thuộc vào vị trí xuất phát của các xe, hãy xác định  A C các giá trị v3 của xe mô tô để nó gặp xe đạp và xe gắn máy tại   Hình 1 thời điểm hai xe này gặp nhau lần đầu. Biết xe mô tô luôn chạy   nhanh hơn xe gắn máy và không vượt quá 80 km/h.               Câu 2: (2 điểm) Một bình đun chứa hỗn hợp nước với nước đá đang được đun nóng.  ­  Ở  thời điểm t1  (nước đá  ở  bình  T 0C đun vừa tan hết, nước trong bình bắt đầu  T1=30 tăng nhiệt độ),  người ta bắt đầu ghi lại  các   kết   quả   nhiệt   độ   nước   trong   bình  t(phút) theo thời gian.  T0=0 t1 =0 t2=5 t3=63,7 t4=89,7 Hình 2 ­   Ở   thời   điểm   t2,   nhiệt   độ   nước  trong bình đun là T1. Người ta thêm vào bình đun một cục nước đá làm nước trong  bình đun bắt đầu nguội dần đến 00C, còn cục nước đá thì tăng nhiệt độ đến 00C  và nóng chảy. ­ Ở thời điểm t3 cục nước đá tan hết và nước trong bình bắt đầu tăng nhiệt  độ.  ­ Ở thời điểm t4 thì nhiệt độ của nước trong bình là T1.  Đồ  thị  biểu diễn sự  thay đổ i nhiệt độ  T theo thời gian t như  Hình 2.   Cho biết công suất  nhiệt  của bình đun  là không đổi  và chỉ  cung cấp   nhiệt  lượ ng  cho   nướ c   và   nướ c   đá   trong   bình .   Nhiệt   dung   riêng   của   nướ c   c 1  =  4200J/kg.độ,   nướ c   đá   c2  =   2100J/kg.độ,   nhiệt   nóng   chảy  của   nướ c   đá   λ   =  340000J/kg. 1. Viết phương trình trao đổi nhiệt trong các giai đoạn: từ t1 đến t2; từ t2 đến  t3; từ t3 đến t4. 2. Tính nhiệt độ  của cục nước đá ngay trước  khi thả vào bình đun. R 2R A R Câu 3: (2 điểm) U R 2R Hình 3
  2. Mạch điện như  Hình 3, có các điện trở  R và 2R, một nguồn điện có hiệu   điện thế không đổi U = 5,6 V và một ampe kế lý tưởng. Điện trở R = 2000 Ω. 1. Xác định số chỉ của ampe kế. 2. Thay ampe kế  bởi vôn kế  lý tưởng (có điện trở  rất lớn). Xác định số  chỉ  vôn kế. Câu 4: (3 điểm) Giữa hai điểm A, B có một điện trở R mắc nối tiếp với  một nguồn điện có hiệu  điện thế không đổi U = 30 V. Có hai bóng đèn giống nhau Đ1, Đ2 và một bóng đèn  Đ3 được mắc với nhau và nối vào giữa hai điểm A, B theo hai cách như  Hình 4a  và Hình 4b. R A U R B A U B Đ1 Đ3 Đ1 Đ2 Đ3 Đ2 Hình 4a Hình 4b Trong cả hai cách mắc, các đèn đều sáng bình thường 1. Tính hiệu điện thế định mức của mỗi đèn? 2. Với một trong hai cách mắc trên, dòng điện qua mạch chính (qua nguồn)  là I = 2 A. Tính công suất định mức của các đèn. Câu 5: (1 điểm) Một vật sáng phẳng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ  (AB vuông góc  với trục chính, A nằm trên trục chính) cho ảnh A’B’ cao bằng một nửa vật AB,   ảnh cách vật 4 cm. Bằng hình vẽ, hãy xác định tiêu cự của thấu kính. ...................Hết.................... Họ và tên thí sinh:...................................................Số báo   danh:...........................................
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TẠO NĂM HỌC 2020 – 2021 QUẢNG NAM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 2 điểm 1 B (2 điểm) Gọi các điểm xuất  phát của 3 xe là A,  B, C, chiều dài các  quảng đường  AB=BC=CA= L A C Trường hợp 1: Xe đạp xuất phát ở C, xe máy ở B, mô tô ở A. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc xe máy đuổi gặp xe đạp lần  0,25 nhất Vị trí gặp nhau M: 0,25 Vậy hai xe gặp nhau lần nhất tại M trùng với A. Để mô tô cùng gặp hai xe kia ở A có các trường hợp sau: a. Trong thời gian t mô tô chuyển động một vòng (đi 3L) với vận tốc  0,25 là b. Trong thời gian t mô tô chuyển động hai vòng (đi 6L) với vận tốc  là 0,125 Trường hợp mô tô chuyển động ba vòng trở lên vận tốc sẽ là:  0,125 90km/h; 120km/h…vượt quá tốc độ giới hạn là 80km/h Trường hợp 2: Xe đạp xuất phát ở B, xe máy ở C, moto ở A. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc xe máy đuổi gặp xe đạp lần  0,125 nhất Vị trí gặp nhau N: 0,125 Vậy hai xe gặp nhau lần nhất tại N trùng A: Xe máy chuyển động  quãng đường 4L, xe đạp chuyển động quãng đường 2L Để môtô cùng gặp hai xe kia ở A có các trường hợp sau: 0,125 d. Trong thời gian t mô tô chuyển động một vòng (đi 3L) với vận tốc 
  4. là  nhỏ hơn 20km/h e. Trong thời gian t mô tô chuyển động hai vòng (đi 6L) với vận tốc  là 0,125 f. Trong thời gian t mô tô chuyển động ba vòng (đi 9L) với vận tốc là 0,125 g. Trong thời gian t mô tô chuyển động 4 vòng (đi 12L) với vận tốc  là 0,125 h. Trong thời gian t mô tô chuyển động 5 vòng (đi 15L) với vận tốc  là 0,125 Trường hợp mô tô chuyển động 6 vòng trở lên vận tốc sẽ là:  90km/h; 105km/h…vượt quá tốc độ giới hạn là 80km/h Vậy các vận tốc có thể của mô tô là: 30km/h, 45km/h, 60km/h,  0,125 75km/h Các vị trí xuất phát khác đều thuộc vào 2 trường hợp trên Câu 2 2 điểm  (2 điểm) Gọi P là công suất nhiệt của bình đun, M là khối lượng của  hỗn hợp nước và nước đá có trong bình ban đầu, m là khối lượng  cục nước đá cho vào bình đun Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 nước trong bình đun nhận  0,5 nhiệt lượng từ  ấm đun nóng lên từ T0 = 00C đến T1 = 300C. Phương  trình cân bằng nhiệt  (1) Tại thời điểm t2 bỏ cục nước đá vào bình đun, sau đó nước đá  nhận nhiệt lượng từ  nước trong bình đun để  tăng nhiệt độ  từ  T0C  (T
  5. điểm) Cường độ dòng điện trong mạch chính 0,5 Cường độ dòng điện qua Ampe kế 0,25 2 Thay Vôn kế vào vị trí Ampe kế (0,75  Điện trở tương đương của mạch điện 0,25 điểm) Cường độ dòng điện trong mạch:  0,25 0,25 Câu 4 3 điểm 1 Gọi hiệu điện thế định mức, dòng điện định mức, công suất định  (2 điểm) mức, điện trở của các đèn lần lượt là: U1, I1, P1, R1; U2, I2, P2, R2; U3,  I3, P3, R3 0,25 Với hai cách mắc các đèn đề sáng bình thường: Ta có:  U3=2U1=2U2, I3=2I1=2I2 .  Suy ra  R3=R2=R1 đặt R3=R2=R1=R0 0,25 Với cách mắc thứ nhất ­ Hình 4a:  Điện trở tương đương của bộ đèn là:  0,25 Dòng điện qua mạch chính: (1) 0,25 Với cách mắc thứ hai:  Điện trở tương đương của bộ đèn là:  0,25 Dòng điện qua mạch chính: (2) 0,25 So sánh (1) và (2) ta được R=R0 0,125 Từ cách mắc thứ nhất ta có: 0,25 Vậy hiệu điện thế định mức của các đèn là: 0,125 2  Với cách mắc thứ nhất, dòng điện qua mạch chính là Im1=2A 0,25 (1 điểm)
  6. Công suất định mức của các đèn là: 0,25 Với cách mắc thứ hai, dòng điện qua mạch chính là Im1=2A 0,25 Công suất định mức của các đèn là: 0,25 Câu 5 1 điểm B I B’ A s A’ O 0,5              nên F’ trùng A 0,25 Tiêu cự của thấu kính có độ lớn bằng chiều dài OA bằng 8cm. 0,25 Thí sinh có thể giải bằng cách khác đáp án nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Thí sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị ở kết quả cần trả lời theo yêu cầu của đề  bài thì trừ 1/2 số điểm tương ứng với điểm của kết quả đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2