Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014-2015 môn Ngữ văn - Sở Giáo dục và Đào tạo Long An
lượt xem 7
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014-2015 môn Ngữ văn - Sở Giáo dục và Đào tạo Long An" để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014-2015 môn Ngữ văn - Sở Giáo dục và Đào tạo Long An
- Đề thi vào lớp 10 tỉnh Long An năm 2014 - môn Văn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH LONG AN Năm học 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VĂN Ngày thi: 27 tháng 6 năm 2014 Thời gian làm bài: 120 phút Phần I. Văn – Tiếng việt (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) a). Đọc dòng thơ sau và viết tiếp 3 dòng thơ còn lại để được một khổ thơ chính trong bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của khổ thơ. Không có kính rồi xe không có đèn b). Đoạn trích sau được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Cho biết nội dung chính của đoạn trích. “…Có ở đâu như thế này không: Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay đang ầm ì xa dần. Thần kinh thì căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn biết rằng khắp xung quanh có nhiều quả bom chưa nổ. Có thể nổ bây giờ, có thể chốc nữa. Nhưng nhất định sẽ nổ...” Câu 2: (3 điểm) a) Câu nói sau không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Nêu nội dung phương châm hội thoại đó. “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.” b) Xác định phép liên kết và từ ngữ liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau: "Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. Nghệ sĩ giới thiệu với chúng tôi một cảm giác tình tự, một tư tưởng bằng cách làm sống hiển hiện ngay bên trong chúng ta cảm giác, tình tự, tu tưởng ấy. Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng ta khiến chúng ta tự phải bước lên trên đường ấy" Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ - Ngữ văn 9 Phần II. Làm văn (5 điểm) Tuổi trẻ học đường hãy góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông. PHẦN I: Văn bản – Tiếng Việt (5 điểm)
- Câu 1 a)*Viết tiếp 3 dòng thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ: (2 đ) Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miềnNamphía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim. Cách chấm: Nếu thí sinh: -Viết đủ 3 dòng thơ nhưng sai 2 từ (2 lỗi chính tả) trở lên chấm 0,25đ -Viết 2 dòng thơ (có thể không liên tục) chấm 0,25đ -Viết 2 dòng thơ (có thể không liên tục) nhưng sai 2 từ (2 lỗi chính tả) trở lên chấm 00đ *Những nét nghệ thuật đặc sắc: -Điệp từ: không có (không) -Đối lập: không có (kính, đèn, mui) – có (trái tim yêu nước) -Hoán dụ: trái tim -Tả thực: xe không kính, không đèn, không mui -Liệt kê: không có kính, không có đèn, không có mui -Tăng cấp: mức độ biến dạng của xe Cách chấm: Nếu thí sinh: +Nêu đúng tên 3 biện pháp nghệ thuật trở lên, có từ ngữ minh họa chấm trọn điểm. +Nêu đúng tên 3 biện pháp nghệ thuật trở lên, không nêu từ ngữ minh họa chấm 0,25 điểm. +Nêu 1 hoặc 2 biện pháp nghệ thuật, có từ ngữ minh họa chấm 0,25đ. +Nêu 1 hoặc 2 biện pháp nghệ thuật, không nêu từ ngữ minh họa chấm 00đ. b) Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi”. Tác giả: Lê Minh Khuê. Nội dung chính: Khung cảnh nguy hiểm, không khí căng thẳng ở một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Cách chấm: Nếu thí sinh: -Trả lời thiếu cụm từ “khung cảnh nguy hiểm” hoặc “không khí căng thẳng” vẫn chấm trọn điểm. -Trả lời thiếu cụm từ “ở một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn” thì chấm 0,25đ.
- -Thí sinh có thể trả lời khác: hoàn cảnh chiến đấu nguy hiểm, ác liệt của các cô thanh niên xung phong ở một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn thì vẫn chấm trọn điểm. Câu 2 a) Câu nói trên không tuân thủ phương châm cách thức. (3 đ) Nội dung phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ. Cách chấm: Nếu thí sinh: -Chỉ nêu 2 ý chấm 0,25đ. -Chỉ nêu 1 ý chấm 00đ b) Xác định phép liên kết và từ ngữ liên kết trong đoạn trích: -Phép lặp Từ ngữ liên kết: nghệ sĩ, chúng ta. Cách chấm: Nếu thí sinh nêu đúng 1 từ chấm 0,25đ. -Phép thế Từ ngữ liên kết: người sáng tác – nghệ sĩ -Phép liên tưởng Từ ngữ liên kết: tác phẩm – nghệ sĩ – nghệ thuật Cách chấm: Nếu thí sinh nêu thiếu 1 từ chấm 0,25 điểm, thiếu 2 từ chấm 00 điểm. PHẦN II: Làm văn (5 điểm) Tuổi trẻ học đường hãy góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông. A.Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống. Bố cục chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. B.Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về thực trạng vi phạm an toàn giao thông đáng báo động hiện nay ở các địa phương, trong đó, lỗi vi phạm của học sinh chiếm tỉ lệ không nhỏ, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải bám sát yêu cầu của đề bài, cần làm rõ được những ý chính sau: I. Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận: Tuổi trẻ học đường hãy góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
- II.Thân bài: 1. Giải thích: tai nạn giao thông là tai nạn xảy ra trong quá trình điều khiển các phương tiện giao thông. 2. Nêu thực trạng: Điểm qua tình trạng vi phạm an toàn giao thông dẫn đến việc xảy ra tai nạn giao thông cho mọi người, trong đó có học sinh. Tình trạng này hiện nay đã đến hồi báo động. 3. Nguyên nhân: Nêu và phân tích nguyên nhân chủ quan, khách quan. 4. Hậu quả: Nêu và phân tích hậu quả trước mắt và lâu dài; thiệt hại về vật chất và tinh thần. 5. Giải pháp khắc phục: Dựa vào các nguyên nhân đề ra cách khắc phục hợp lí. III.Kết bài: Lời kêu gọi, lời khẳng định, bài học. (Thí sinh có thể thể hiện phần kết bài dưới nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: - Lời tự nhủ đối với bản thân: học tập, tìm hiểu, chấp hành luật giao thông… - Lời kêu gọi, lời vận động gia đình, bạn bè trong nhà trường, mọi người ngoài xã hội… chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.) C.Cách chấm: Bài viết đảm bảo đầy đủ những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng. Bài viết đạt 2/3 kiến thức cần có ở mỗi phần. Xây dựng được luận điểm nhưng bố cục phần thân bài chưa rõ ràng, rành mạch. Kĩ năng thực hiện liên kết giữa các phần, các câu còn hạn chế. Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng. Viết sai chính tả (không quá 5 lỗi). Bài viết chưa đảm bảo 1/2 yêu cầu về kiến thức và kỹ năng. - Bài viết thể hiện quá nhiều yếu kém trong cách viết bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. - Bài viết không thể hiện được những hiểu biết cơ bản về giao thông và tai nạn giao thông. - Bài viết lạc đề. * Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, có cách thể hiện bài viết sáng tạo, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiến thức thì vẫn đạt điểm tối đa.
- WWW.VNMATH.COM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 - 2014 LONG AN Môn thi: TOÁN ( CÔNG LẬP ) Ngày thi: 26 – 06 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút ( không kể phát đề ) Câu 1: ( 2 điểm ) Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau: a/ 2 9 25 5 4 x yy x b/ . x y ( với x 0, y 0 ) xy Bài 2: Giải phương trình: 2x 1 3 Câu 2 : ( 2 điểm ) Cho các hàm số (P): y 2 x 2 và (d): y x 3 . a/ Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy. b/ Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên. Câu 3 : ( 2 điểm ) a/ Giải phương trình: 2 x2 7 x 6 0 x y 4 b/ Giải hệ phương trình: 2 x y 2 c/ Cho phương trình ẩn x: x2 2mx m2 m 1 0 ( với m là tham số ). Tìm m để phương trình trên có nghiệm kép.Tính nghiệm kép đó với m vừa tìm được. Câu 4 : ( 4 điểm ) Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, BC = 5 cm, AH là chiều cao của tam giác ABC. Tính độ dài AC và AH. Bài 2 : Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Ba đường cao AE, BF, CG cắt nhau tại H (với E BC, F AC, G AB). a/ Chứng minh các tứ giác AFHG và BGFC là các tứ giác nội tiếp. b/ Gọi I và M lần lượt là tâm các đường tròn ngoại tiếp của các tứ giác AFHG và BGFC. Chứng minh MG là tiếp tuyến của đường tròn tâm I . c/ Gọi D là giao điểm thứ hai của AE với đường tròn tâm O. Chứng minh: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2. -----------HẾT----------- - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………………………… Số báo danh:……………............ Chữ kí của giám thị 1:……………………………….. Chữ kí của giám thị 2:…………..
- WWW.VNMATH.COM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 - 2014 LONG AN Môn thi: TOÁN ( CÔNG LẬP ) Ngày thi: 26 – 06 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút ( không kể phát đề ) HƯỚNG DẪN CHẤM NỘI DUNG Điểm Câu 1 : ( 2 điểm ) Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau : a/ 2 9 25 5 4 6 5 10 ……………………. 0,25 1 …………………………….. 0,25 x yy x b/ . x y với ( x 0, y 0) . xy x xy y xy …………………………………………………….. xy 0,25 xy ( x y ) ……………………………………………………….. 0,25 xy x y ……………………………………………………………… 0,25 Bài 2 : Giải phương trình : 2 x 1 3 2 x 1 3 …………………………………………………………… x 2 ……………………………………………………………….. 0,25 Vậy nghiệm của phương trình là : x 2 ……………………………….. 0,25 0,25 Câu 2 : ( 2 điểm ) Cho các hàm số y 2 x 2 và y x 3 . a/ Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy. - Lập bảng giá trị của ( P ) đúng ba cặp số trở lên ( phải có tọa độ điểm O )……………………………………………………………………. 0,25 - Đồ thị hàm số (d ) đi qua hai điểm (0;3) và (3;0). .............................. 0,25 - Vẽ đúng mỗi đồ thị………………………………………………….. 2 x 0,25 b/ Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên. Phương trình hoành độ giao điểm của ( P ) và (d ) : 2 x2 x 3 2 x2 x 3 0 ……………………………………………………… 0,25 x 1 ……………………………………………………………. 0,25 x 3 2 1
- WWW.VNMATH.COM * x 1 y 2 3 9 * x y 2 2 3 9 Vậy ( P ) cắt (d ) tại hai điểm (1;2), ; …………………………… 2 x 0,25 2 2 Câu 3 : ( 2 điểm ) a/ Giải phương trình : 2 x2 7 x 6 0 Ta có : 1 ………………………………………………………… 0,25 3 Phương trình có hai nghiệm : x1 2, x2 …………………………… 2 0,25 x y 4 b/ Giải hệ phương trình : 2 x y 2 x y 4 ……………………………………………………………. 0,25 3x 6 x 2 ………………………………………………………………. y 2 0,25 c/ Cho phương trình ẩn x : x2 2mx m2 m 1 0 ( m là tham số ). Tìm m để phương trình trên có nghiệm kép.Tính nghiệm kép đó với m vừa tìm được. - ' m2 m2 m 1 m 1 ……………………………………………………………….. 0,25 - Phương trình trên có nghiệm kép ' 0 ………………………….. 0,25 m 1 0 m 1 ……………………………………………………………….. 0,25 - Nghiệm kép là : x1 x2 1 …………………………………………. 0,25 Câu 4 : ( 4 điểm ) Bài 1 : ( 1 điểm ) A 3 B H 5 C AC 2 BC 2 AB2 ………………………………………………………. 0,25 16 AC 4 (cm)………………………………………………………… 1 1 1 0,25 2 2 ……………………………………………………. 0,25 AH AB AC 2 25 144 12 AH (cm)……………………………………………………… 0,25 5 Bài 2 : ( 3 điểm ) 2
- WWW.VNMATH.COM A I F G O H B E M C D K a/ Chứng minh tứ giác AFHG và BGFC nội tiếp. Ta có : AGH 900 ( gt ) 0,25 …………………………………………………………. AFH 90 ( gt ) 0 AGH AFH 1800 0,25 AFHG là tứ giác nội tiếp…………………………………………….. Ta có : BGC BFC ( 90 ) …………………………………………………. 0,25 => Tứ giác BGFC nội tiếp ( vì tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn BC dưới một góc bằng 90 )………………………………………………. 0,25 b/ Gọi I và M lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AFHG và BGFC. Chứng minh MG là tiếp tuyến của đường tròn tâm ( I ). Ta có : IGA IAG ( IAG cân tại I ) (1)………………………….. 0,25 GBM BGM ( MGB cân tại M ) (2)…………………………... 0,25 IAG GBM 90 ( EAB vuông tại E ) (3) Từ (1), (2), (3) => IGA BGM 90 => IGM 90 => MG IG tại G…………………………………………………….. 0,25 => MG là tiếp tuyến của đường tròn tâm I…………………………….. 0,25 c/ Gọi D là giao điểm thứ hai của AE với đường tròn tâm (O). Chứng minh EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2. Kẻ đường kính AK của đường tròn tâm O - EA2 EB2 EC 2 ED2 AB2 DC 2 (4)…………………………. 0,25 - ABK vuông tại B => AB2 BK 2 AK 2 4R2 (5)………………………….. - Tứ giác BCKD là hình thang ( BC // DK do cùng vuông góc AD ) (6) 0,25 - Tứ giác BCKD nội tiếp đường tròn ( O ) (7) Từ (6), (7) => BCKD là hình thang cân. => DC = BK (8)…………………….. 0,25 Từ (4), (5), (8) => EA EB EC ED 4R 2 ………………………. 2 2 2 2 0,25 - Nếu thí sinh trình bày cách giải đúng nhưng khác hướng dẫn chấm thì vẫn được trọn điểm. - Câu 4 bài 2 không vẽ hình không chấm bài làm. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
6 p | 330 | 41
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang
4 p | 849 | 28
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 478 | 25
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cần Thơ
5 p | 321 | 23
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Nai
6 p | 432 | 19
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Kạn
6 p | 545 | 18
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Dương
6 p | 560 | 17
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên
3 p | 216 | 15
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
3 p | 270 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Bà rịa, Vũng Tàu
1 p | 276 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội
1 p | 206 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
3 p | 206 | 13
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Lắk
5 p | 218 | 12
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
4 p | 214 | 11
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh
5 p | 155 | 11
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2016-2017 môn Toán - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 93 | 10
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
3 p | 313 | 9
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình
4 p | 144 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn