Đề thi tuyển sinh Vật lý lớp 10 - GDĐT Ninh Bình (2013-2014)
lượt xem 47
download
Đề thi tuyển sinh môn Vật lý lớp 10 - GDĐT Ninh Bình (2013-2014), giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh Vật lý lớp 10 - GDĐT Ninh Bình (2013-2014)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Vật lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/6/2013 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm). Một cầu thang cuốn (dạng băng chuyền) đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang nói trên đưa một người khách đứng yên trên nó lên đến tầng lầu trong thời gian t1 = 1,0 phút. Nếu cầu thang đứng yên thì người khách đó phải đi bộ hết thời gian t2 = 3,0 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động đi lên, đồng thời người khách đi bộ trên nó theo hướng lên tầng lầu thì thời gian để người khách lên tới tầng lầu là bao nhiêu? Câu 2 (2,0 điểm). Một cục nước đá có khối lượng m 1 = 100g ở nhiệt độ –100 C. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ của cục nước đá lên đến 0 0 C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá c1 = 1800J/kg.K. b) Người ta đặt một thỏi đồng có khối lượng m2 = 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên cục nước đá nói trên ở 0 0C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng c2 = 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá = 3,4.102J/g. c) Sau đó cả hệ thống trên được đặt vào trong bình cách nhiệt. Tìm khối lượng hơi nước m3 cần phải dẫn vào bình để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là L = 2,3.103kJ/kg, c3 = 4200J/kg.K. Bỏ qua nhiệt dung của bình cách nhiệt. Câu 3 (2,0 điểm). K Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1). UAB = 90V; R1 = 40; R2 = 90; R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua R1 R4 A R3 điện trở của ampe kế, dây nối và khoá K. C a) Cho R3 = 30. Tính điện trở tương đương của R2 D đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp: a1) Khóa K mở. + - a2) Khóa K đóng. A B b) Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bằng 3 lần Hình 1 số chỉ của ampe kế khi K đóng. c) Khi K đóng. Tìm R3 để công suất tiêu thụ trên R3 đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. Câu 4 (2,5 điểm). a) Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, nằm về hai phía của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau. Hãy vẽ hình, giải thích sự tạo ảnh qua thấu kính. Từ đó tính tiêu cự của thấu kính (Không dùng công thức thấu kính). A b) Một điểm sáng A và màn ảnh (E) được đặt cách nhau một khoảng cố định O a = 100cm. Đặt một thấu kính hội tụ (L) có rìa hình tròn, nằm trong khoảng giữa A và màn (E) sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với màn, A nằm trên trục L chính (Hình 2). Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng giữa A và màn (E) Hình 2 E người ta thấy trên màn thu được một vệt sáng, vệt sáng này không bao giờ thu lại thành một điểm. Khi thấu kính cách màn một đoạn b = 40cm thì vệt sáng trên màn có bán kính nhỏ nhất. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 5 (1,5 điểm). Một bình thông nhau có hai nhánh trụ thẳng đứng A và B có tiết diện ngang tương ứng là S1 = 20cm2 và S2 = 30cm2. Trong bình có chứa nước với khối lượng riêng là D0 = 1000kg/m3. Thả vào nhánh B một khối hình trụ đặc không thấm nước có diện tích đáy S3 = 10cm2, chiều cao h = 10cm và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng D = 900kg/m3. Khi cân bằng thì trục đối xứng của khối hình trụ có phương thẳng đứng. a) Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước. b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 = 800kg/m3 vào nhánh B. Tìm khối lượng dầu tối thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối hình trụ bị ngập trong dầu và nước. ………. Hết ………. Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh:.................................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:............................................................................................ Giám thị 2:............................................................................................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Vật lí - Ngày thi 21/6/2013 (Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Học sinh làm đúng đến đâu thì giám khảo chấm đến đó. 2. Học sinh trình bày theo cách khác mà đúng thì giám khảo chấm tương ứng theo thang điểm của hướng dẫn chấm. 3. Trường hợp học sinh làm theo cách khác mà hướng làm ra được kết quả nhưng kết quả cuối cùng có sai sót thì giám khảo phải trao đổi với tổ chấm để đưa ra hướng giải quyết. 4. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong tổ chấm. 5. Điểm của bài thi không làm tròn. II. Hướng dẫn chi tiết Câu Đáp án Điểm Câu 1 Gọi v1 là vận tốc chuyển động của cầu thang cuốn; v2 là vận tốc của người (2,0 điểm) khách. + Nếu người đứng yên còn cầu thang cuốn chuyển động thì chiều dài cầu 0,5 thang cuốn được tính: s v1t1 v1 s (1) t1 + Nếu cầu thang cuốn đứng yên, còn người khách chuyển động trên mặt cầu s 0,5 thang cuốn thì chiều dài thang cuốn được tính: s v 2t 2 v 2 (2) t2 + Nếu cầu thang cuốn chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người khách chuyển động trên mặt thang cuốn với vận tốc v2 thì chiều dài thang cuốn s 0,5 được tính: s (v1 v 2 )t v1 v2 (3) t Thay (1), (2) vào (3) ta được: s s s 1 1 1 t .t 1.3 3 0,5 t 1 2 (phút) t1 t 2 t t1 t 2 t t1 t 2 1 3 4 Câu 2 a. (0,5 điểm): Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ của cục nước đá (2,0 điểm) lên đến 0 0 C Gọi các nhiệt độ lần lượt là: t1 = - 100C; t1’ = 00C; t2 = 1000C; t = 200C. Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C: 0,5 Q1 = m1c1(t1’ - t1) = 0,1.1800.10 = 1800J b. (0,75 điểm): Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy + Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn thì nhiệt lượng cần cung cấp là: Q1’ = m1 = 0,1. 340000 = 34000J + Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 00C là: 0,25 Q2 = m2c2( t2 – t1’) = 0,15.380.100 = 5700J Ta thấy Q1’ > Q2 nên chỉ có một phần nước đá bị nóng chảy. Gọi khối lượng nước đá bị nóng chảy là m. + Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là: Q1’’ = m. + Phương trình cân bằng nhiệt: Q1’’ = Q2 m. = Q2 0,5 Q2 Khối lượng nước đá bị nóng chảy là: m = 0,0167kg l 1
- c. (0,75 điểm): Tìm khối lượng hơi nước m3 cần phải dẫn vào bình để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 20 0C Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra: 0,25 Q3 = m3L + m3c3(t2 – t) = m3.2,3.106 + m3.4200.(100 – 20) = 2636000 m3 Nhiệt lượng nước đá và thỏi kim loại thu vào: Q’ = m’ + m 1c3(t – t1’) + m 2c2(t – t1’) 0,25 Với m’ = m1 - m Thay số vào và tính được Q’ = 37842J Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q3 = Q’ 0,25 2636000m3 = 37841,6 => m 3 0,0144kg Câu 3 a. (1,0 điểm): Tính điện trở tương đương RAB và số chỉ của ampe kế (2,0 điểm) a.1. Khi K mở: Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : I4 A R1 R4 R3 _ + I AB A D B R2 R14 .R2 0,25 RAB = RAN + R3 = R3 = 66 R14 R2 U AB + IAB = = 1,36A RAB + UAD = IAB . RAD = 48,96V U AD 0,25 + Số chỉ của ampe kế khi khoá K mở: IA = I4 = 0,816A R14 a.2. Khi K đóng: Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại: A R1 B A R4 R2 D R3 R3 R4 + R234 = R2 + R34 = R2 + = 102 R3 + R4 R1R234 0,25 + RAB = = 28,7 R1 + R234 U AB + I234 = = 0,88A R234 + U34 = I234 .R34 = 10,56 V 0,25 U + Số chỉ ampe kế là: IA = I4 = 34 = 0,528A R4 b. (0,5 điểm): Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bằng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng 2
- + K mở: R14 .R2 U 54 RAB = R3 = 36 +R3 IAm = I14 = AD (1) R14 R2 R14 36 R3 0,25 + K đóng: R3 .R4 20 R3 90(20 R3 ) 20 R3 R34 = R234 = R2 + R34 = R3 R4 20 R3 20 R3 U AB 9 20 R3 I34 = I234 = ; R234 180 11R3 180R3 9 R3 U34 = I34 . R34 = IAđ = I4 = (2) 180 11R3 180 11R3 Từ (1) và (2): IAm = 3IAđ => R32 + 14R3 – 360 = 0 0,25 => R3 = 13,2 c. (0,5 điểm): Khi K đóng. Tìm R3 để công suất tiêu thụ trên R3 đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó U 34 180 180 1802 Ta có I3 ; PR3 R3 .I32 R3 .( )2 R3 180 11R3 180 11R3 180 0,25 ( 11 R3 ) 2 R3 180 PR3 đạt giá trị cực đại khi R3 16, 4 11 0,25 180 2 Khi đó PR3 4,1W 484 R3 Câu 4 a. (1,5 điểm): Vẽ hình, giải thích sự tạo ảnh qua thấu kính, từ đó tính tiêu cự (2,5 điểm) của thấu kính Vẽ ảnh: N I M 0,5 S' F S1 O F' S2 Giải thích sự tạo ảnh qua thấu kính: + Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có một ảnh thật và một ảnh ảo. 0,25 + Vì S1O < S2O S1 nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo; S2 nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật. Tính tiêu cự của thấu kính: + Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có: SS1 SI SO 6 SI S1I // ON ; S ' S1 I S 'ON SO SN SO SN SO SI OI// NF' ; S 'OI S ' F ' N 0,25 SF' SN SO SI SO 6 SO = SO f SN SO SO f f.SO = 6(SO + f) (1) 3
- SF SM Vì FM // OI ; S ' FM S 'OI SO SI SM S'O S2I // OM ; S 'OM S ' S 2 I SI S'S 2 SF SO SO f SO Suy ra: SO SS2 SO SO 12 f.SO = 12(SO - f) (2) 0,25 Từ (1) và (2) ta có: f = 8 (cm) 0,25 b. (1,0 điểm): Tính tiêu cự của thấu kính + Sử dụng tính chất tam giác đồng dạng ta có: r , d ' b 1 1 d a d a 1 a 1 r d' f d f d f f 0,25 với r: là bán kính đường tròn giới hạn thấu kính r’: là bán kính đường tròn vết sáng a: là khoảng cách từ điểm sáng A đến màn b: là khoảng cách từ thấu kính đến màn A r A’ O F’ r’ H. vẽ Fp’ 0,25 L d b E a Theo bất đẳng thức Cô-si cho hai số: a d a 2 d f f 0,25 r Vậy đạt giá trị cực tiểu khi: d af a b r' (100 40) 2 Do đó: af a b f 36cm 0,25 100 a. (0,5 điểm): Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước Khối trụ nổi, lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật Câu 5 Gọi h1 là chiều cao của phần khối trụ chìm trong nước (1,5 điểm) FA = P S3h 1D0.10 = S3 h D.10 0,5 D 900 h1 = .h .10 9cm D0 1000 4
- S1 S2 S3 A B h h1 b. (1,0 điểm): Tìm khối lượng dầu tối thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối hình trụ bị ngập trong dầu và nước + Đổ thêm dầu vào nhánh B sao cho toàn bộ khối trụ bị ngập trong nước và dầu. Khi đó chiều cao phần khối trụ ngập trong nước là h2. 0,25 + Lực đẩy Acsimet tổng cộng của nước và dầu (FA1; FA2) bằng trọng lượng của khối trụ: FA1 + FA2 = P => S3h2D0.10 + S3(h - h2)D1.10 = S3h.D.10 0,25 => h2(D0 - D1) = h(D - D1) D D1 900 800 => h2 = .h .10 5cm 0,25 D0 D1 1000 800 Khối lượng tối thiểu cần đổ thêm là: m1 = (h - h2)(S2 - S3)D1 = 0,05.(30.10-4 - 10.10-4).800 = 0,08kg = 80g 0,25 ………. Hết ………. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên vật lý - Nguyễn Đức Hiệp
1 p | 1273 | 258
-
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN VẬT LÝ
1 p | 910 | 148
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý hệ THPT Chuyên năm 2013 - 2014
6 p | 769 | 99
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Vật lý năm học 2011 - 2012 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
3 p | 502 | 68
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên năm 2017-2018 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Kiên Giang
4 p | 573 | 52
-
Đề thi tuyển sinh Vật lý lớp 10 - GDĐT Hải Dương (2013-2014)
3 p | 272 | 32
-
Đáp án đề thi Tuyển sinh THPT Quốc gia năm 2015 môn Vật lý
8 p | 115 | 16
-
Hướng dẫn giải đề luyện thi tuyển sinh ĐH môn Vật lý - Tập 1
190 p | 103 | 15
-
Giới thiệu một số đề thi tuyển sinh vào Đại học môn Vật lí (Tái bản có bổ sung năm 2003): Phần 2
220 p | 71 | 7
-
Giới thiệu một số đề thi tuyển sinh vào Đại học môn Vật lí (Tái bản có chỉnh sửa và bổ sung): Phần 2
302 p | 77 | 6
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Vật lý - Bùi Đức Hưng
5 p | 82 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
6 p | 11 | 4
-
Giới thiệu một số đề thi tuyển sinh vào Đại học môn Vật lí (Tái bản có bổ sung năm 2005): Phần 2
322 p | 50 | 4
-
Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 - 2014 lần 2 môn Vật lý – khối A (Mã đề 142)
6 p | 77 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào trường trung học phổ thông chuyên năm 2015 môn: Vật lý
1 p | 68 | 2
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên Lý năm học 2022-2023 (Tập 1)
48 p | 6 | 2
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý (chuyên) năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Yên
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn