Đề xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý khi đắp đập đất đồng chất với độ ẩm cao ở khu vực Bắc Trung Bộ - Việt Nam
lượt xem 3
download
Bài viết Đề xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý khi đắp đập đất đồng chất với độ ẩm cao ở khu vực Bắc Trung Bộ - Việt Nam đề xuất độ chặt (hệ số đầm nén K) trong thi công đối với đất dính có độ ẩm cao và áp dụng kiểm chứng đối với quá trình thi công đập Đá Hàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý khi đắp đập đất đồng chất với độ ẩm cao ở khu vực Bắc Trung Bộ - Việt Nam
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN HỆ SỐ ĐẦM NÉN HỢP LÝ KHI ĐẮP ĐẬP ĐẤT ĐỒNG CHẤT VỚI ĐỘ ẨM CAO Ở KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - VIỆT NAM 2 1 Trần Văn Toản1, Trần Văn Hiển , Lê Văn Hùng , 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: tranvantoan@wru.vn 2 Công ty Tư vấn Thủy lợi 2, email: hienhecii@gmail.com 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1) Nghiên cứu tổng quan; 2) Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, kế thừa các Những năm gần đây, nhiều đập đất đã và kết quả nghiên cứu liên quan; đang được xây dựng ở khu vực Bắc Trung bộ, 3) Phương pháp thí nghiệm hiện trường và Việt Nam như đập Tả Trạch - Thừa Thiên Huế; trong phòng; đập Ngàn Trươi - Hà Tĩnh; đập Thủy Yên - 4) Phương pháp phân tích ổn định mái đất Thừa Thiên Huế; đập Đá Hàn - Hà Tĩnh,…. dựa trên lý thuyết đàn dẻo và phương phá Quá trình xây dựng gặp rất nhiều khó khăn khi tính toán PTHH; đắp đất dính trong điều kiện độ ẩm của đất và 5) Phương pháp quan sát và phân tích tổng môi trường không khí cao, trong khi yêu cầu kết kinh nghiệm thực tế; độ chặt đầm nén cho phép theo yêu cầu của 6) Phương pháp chuyên gia. thiết kế và qui chuẩn cao (K ≥ 0,97). Việc thi công các đập đều chậm tiến độ, nguyên nhân 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chính là đất đắp thường có độ ẩm tự nhiên cao, nên khó đầm đất đạt độ chặt K ≥ 0,97. Đập đất đồng chất ở khu vực Bắc Trung bộ Do đó, việc nghiên cứu đề xuất được giải thường có chiều cao lớn nhất khoảng trên pháp thi công an toàn và ổn định của đập đất dưới 30m. Khi tính toán sử dụng chỉ tiêu cơ trong suốt quá trình xây dựng đập trong điều lý của đập Đá Hàn (Hình 1). Qui luật thay đổi kiện vật liệu đất và môi trường khu vực có độ của c, φ theo độ chặt K, đã sử dụng kết quả ẩm cao là cấp thiết. thí nghiệm trong phòng và hiện trường đối Trong bài báo này chúng tôi sẽ giới thiệu với đất 2b của Trần Văn Hiển, 2015. Cụ thể phương pháp xác định tốc độ thi công lên đập như sau: an toàn về ổn định cố kết và đề xuất qui trình Bảng 1. Chỉ tiêu cơ lý khối đắp tính toán phục vụ thiết kế tổ chức thi công đập đất đầm nén trong điều kiện độ ẩm tự Chỉ Đơn vị K = 0,97 K = 0,95 K = 0,90 nhiên của đất cao. tiêu Trên cơ sở kết quả thí nghiệm hiện trường γunsat T/m3 1,99 1,93 1,83 và kết quả tính toán tốc độ lên đập an toàn, γsat T/m3 2,18 2,12 2,01 chúng tôi cũng đề xuất độ chặt (hệ số đầm φ Độ 19,1 18,1 17,1 nén K) trong thi công đối với đất dính có độ c kG/cm2 0,404 0,241 0,141 ẩm cao và áp dụng kiểm chứng đối với quá trình thi công đập Đá Hàn. Ghi chú: γunsat = K. γmax (1 + We); γsat = K.γmax (1 + We/G); 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU độ bão hòa G = 64,43%. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử Tác giả sư dụng phần mềm Plaxis V.8.5 dụng chủ yếu các phương pháp sau: để tính toán theo mô hình đàn - dẻo dựa trên 35
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 phương pháp PTHH (R.B.J Brinkgreve, Như vậy, trong quá trình đắp đã có thời 2006). Kết quả như sau: gian giãn cách (nghỉ đắp) từ ngày 11/5/2012 Bảng 2. Các phương án nghiên cứu đến ngày 30/5/2012, tổng cộng là 20 ngày. về tốc độ đắp đập đất đồng chất Kết quả tính toán Bảng 3 cho thấy đập đắp với độ chặt K = 0,97, rất an toàn. Đồng thời Tốc độ nâng đập cho thấy, thi công vượt lũ đối với đập Đá (m/ngày đêm) Tốc độ Hàn, nếu đắp K = 0,90 vẫn có thể an toàn Phương Chiều Thời Thời gian trung trong quá trình đắp, không gây trượt do đủ án cao gian đắp giãn cách bình thời gian cố kết. nâng (ngày (ngày m/tháng Như vậy, thực tế thi công đắp đập Đá Hàn đập (m) đêm) đêm) với K = 0,97 là rất an toàn, nhưng để đáp ứng 1 1,5 10 5 3,0 K = 0,97, đã chậm tiến độ 1 năm do phải chờ 2 3,0 10 5 6,0 đất khô, cùng với các giải pháp giảm ẩm cho 3 4,5 10 5 9,0 đất tốn kém về thời gian và tiền bạc. Nếu chúng ta xem xét K = 0,95, thi công với đất Kết quả tính toán cho thấy: ẩm hơn yêu cầu ban đầu 2 - 3% thì có thể kịp 1) Phương án 1: Đập được thi công với tốc tiến độ và giảm rất nhiều chi phí. độ đắp 1,50m trong 10 ngày, giãn cách 5 ngày thì với cả ba trường hợp độ chặt K = 0,90; Bảng 3. Tốc độ lên đập Đá Hàn 0,95 và 0,97, đập không mất ổn định; ứng với độ đầm chặt K 2) Phương án 2: Đập được thi công với Khối Hệ số ổn định mái Chiều cao tốc độ đắp 3,0m trong 10 ngày, giãn cách 5 TT đắp K=0,98 K=0,95 K=0,90 đã đắp (m) ngày thì: 1 Khối 1 1,413 1,415 1,434 18 a) Với K = 0,97 và K = 0,95 thì sau khi đắp đến chiều cao 12m thì cần phải đắp với 2 Khối 2 1,122 1,121 1,087 14 tốc độ chậm hơn; b) Với K = 0,90 thì sau khi đắp đến chiều 4. KẾT LUẬN cao 6m thì cũng cần phải đắp với tốc độ Từ những kết quả nghiên cứu, tác giả rút chậm hơn. ra các kết luận chính sau: 3) Phương án 3: Phương án này chỉ phù Nguồn gốc hình thành, thành phần khoáng hợp trong trường cần thi công vượt lũ nhanh vật, chỉ tiêu cơ lý của đất dính khu vực Bắc 9,0m trong 30 ngày đầu tiên. Trung bộ là trương nở yếu hoặc không Kiểm chứng cho đập Đá Hàn có cấu tạo trương nở. Tính chất của đất khác với đất như trên Hình 1, tiến độ thi công theo tiến độ trương nở mạnh ở Nam Trung bộ. khống chế thực tế của phương án thi công đối Do đặc điểm khí hậu ẩm ướt thường xuyên với mặt cắt lòng sông chính như sau: và đặc tính hút ẩm của hạt sét nên độ ẩm của đất (30.00) m=3,25 m=3,0 (30.00) thường rất cao so với yêu cầu. Vì vậy, đắp đập đất dính rất khó đẩy nhanh tiến độ, nhất là khi ,5 K ®Çm chÆt > 0.97 m=3 3 (24.00) c 1.63T/m m=2,5 m=2,5 (18.00) (17.00) thiết kế yêu cầu độ chặt đầm nén K ≥ 0,97. Tùy m=1 .5 .5 m=2 m=1 m= C¸t m =2 2 2 m=4a 4a 1 Cuéi sái (13.60) 4b 4b 4a 4b theo yêu cầu về tốc độ đắp đập mà chúng ta có Hình 1. Mặt cắt điển hình đập đất thể chọn hệ số đầm nén thấp hơn (K ≤ 0,95) dựa đồng chất Đá Hàn trên cơ sở xem xét tính toàn diện đối với dự án. Đợt 1: Đắp đập chính từ cao trình 12,28m Đối với đập Đá Hàn, nếu chọn K ≤ 0,95, đến cao trình 30,00m từ ngày 10/4/2012 đến đập vẫn thi công an toàn, đúng tiến độ và đáp ngày 10/5/2012 (30 ngày); ứng yêu cầu về thấm theo thiết kế. Đợt 2: Đắp tiếp đập chính từ cao trình Qua đây, chúng tôi cũng thấy rằng không 30,00m đến cao trình thiết kế 44,20m từ ngày nên đưa điều kiện bắt buộc K ≥ 0,97 vào 01/6/2012 đến ngày 15/8/2012 (75 ngày). QCVN04-05:2012, mà chỉ khuyến cáo nên 36
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 chọn K ≥ 0,97 đối với đất dính và xem xét [4] Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình, Vũ toàn diện các yếu tố kỹ thuật. . Đình Phụng. Đất xây dựng - Địa chất công Khi lập tiến độ thi công và định ra tốc độ trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dưng. đắp đập, thì cần tính kiểm tra ổn định nền và 2005. NXB Xây dựng. Hà Nội. ổn định cố kết các khối đất đắp đập trong quá [5] Phạm Văn Cơ. Đặc trưng trương nở và co ngót của đất ở nước ta. Tuyển tập kết quả trình thi công. Khoa học và Công nghệ 1994-1999, Viện 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO Khoa học Thuỷ lợi, Tập III. 1999. Hà Nội. NXB Nông Nghiệp. [1] Bộ NN&PTNT. TCVN 8216-2009 “Thiết kế [6] R.B.J Brinkgreve, W. Broere. General đập đất đầm nén”. 2009. Hà Nội. Information of Plaxis. TU Delft & Plaxis. [2] BNNPTNT. Hồ sơ khảo sát địa chất các 2006. Rotterdam. công trình Bản Mồng, Ngàn Trươi, Đá [7] TCVN8297 Công trình thủy lợi-Đập đất- Yêu Hàn, Tả Trach, Thủy Yên. 2008-2010. Hà cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp đầm Nội.BNNPTNT. QCVN04-05:2012 “Quy nén [Book]. - Hà Nội : Bộ NN&PTNT, 2009. chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình thủy [8] Trần Văn Hiển, Lê Văn Hùng. Tương quan lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế”. độ chặt với hệ số thấm, với lực dính và đề 2012. Hà Nội. xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý. Hà Nội. [3] Bộ Xây Dựng. QCXDVN 02:2008 “Qui Tạp chí KHKTTL&MT, 2015. - Vol. Số 50. chuẩn xây dựng Việt Nam - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng”. 2008. Hà Nội. 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xác định vị trí tối ưu đặt nguồn phân tán trong lưới điện bằng phương pháp sử dụng hệ số tổn thất
5 p | 106 | 14
-
Tương quan độ chặt với hệ số thấm, với lực dính và đề xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý
6 p | 183 | 7
-
Áp dụng phương pháp dựa trên mạng nơ-ron Hopfield tăng cường cho bài toán lựa chọn vận hành tối ưu tổ máy
11 p | 98 | 6
-
Nâng cao chất lượng cho các hệ thống MIMO sử dụng kỹ thuật lựa chọn ăng-ten phát kết hợp tiền mã hóa và san bằng
5 p | 31 | 5
-
Phương pháp lựa chọn hệ số lượng tử trên bộ nén H265/HEVC theo đặc trưng thị giác bằng mạng Neural tích chập
6 p | 20 | 5
-
Hệ thống điều khiển ổn định robot di động sử dụng điều khiển mờ
6 p | 40 | 5
-
Phân tích hiệu năng của hệ thống truyền thông chuyển tiếp đường lên với thu thập năng lượng và kết hợp lựa chọn tại nút đích
6 p | 32 | 4
-
Cơ sở lựa chọn van hãm cho toa xe khách sử dụng ở Việt Nam vận hành đến tốc độ 120 km/h
9 p | 40 | 4
-
Ứng dụng kiến thức Vật lý để thiết kế mô hình điện mặt trời áp mái tại trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Khánh Hoà
3 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu chế tạo phần mềm lựa chọn tổ hợp đà giáo ván khuôn trong thi công sàn bê tông cốt thép toàn khối
12 p | 84 | 3
-
Kết hợp lựa chọn Ăng-ten phát với mã không gian thời gian phân tán trong hệ thống vô tuyến chuyển tiếp MIMO
11 p | 37 | 3
-
Nghiên cứu khả năng chịu lực và hệ số dẫn nhiệt của bê tông sử dụng cốt liệu thuỷ tinh y tê
4 p | 89 | 3
-
Xây dựng bộ tiêu chí cho bài toán lựa chọn vị trí xây dựng bệnh viện mới tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
11 p | 13 | 3
-
Đánh giá chất lượng hệ thống truyền thông đa chặng sử dụng kỹ thuật lựa chọn chuyển tiếp từng phần trong vô tuyến nhận thức dạng nền
10 p | 51 | 2
-
Lựa chọn hệ số an toàn khi xác định sức chịu tải cho phép của cọc khoan nhồi
5 p | 26 | 2
-
Các yếu tố đưa ra quyết định lựa chọn vật liệu kính hiệu quả năng lượng ở Việt Nam
5 p | 21 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ lệch điện áp yêu cầu đến lựa chọn vị trí và dung lượng bù tối ưu khi thiết kế, vận hành hệ thống phân phối
6 p | 110 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn