DENGUE XUẤT HUYẾT
( Dengue Haemorrhagic Fever - DHF )
(Kỳ 2)
3. LÂM SÀNG:
3.1. DXH thể thông thường điển hình:
3.1.1. Nung bệnh: trung bình 4-10 ngày (3-15 ngày).
3.1.2. Khởi phát: thường đột ngột bằng sốt cao. Thời kỳ khởi phát
thường ngắn.
3.1.3. Toàn phát:
3.1.3.1. Hội chứng nhiễm khuẩn - nhiễm độc:
- Sốt: khởi phát tương đối đột ngột, thường sốt cao, trung bình 4-7 ngày (ít
khi £ 2 ngày, tuy vậy bệnh nhân sốt đến 15-19 ngày). Nhiệt độ thường liên tục
cao, cũng khi sốt dao động. Khi hạ nhiệt đthể xuống từ từ, nhưng thường
hđột ngột thường kèm theo huyết áp hạ... Một số bệnh nhân kiểu sốt hai
pha.
- Có thgai rét, nhức đầu nhiều, đau mỏi toàn thân, vã mồ hôi, buồn nôn và
nôn, ăn ngủ kém, mệt nhiều...
- Bạch cầu bình thường hoặc giảm nhẹ.
3.1.3.2. Hội chứng xuất huyết: Thường gặp ngày th 4 đến thứ 7 của
bệnh (khi đang sốt cao hoặc khi hạ sốt). thể gặp một hoặc nhiều dạng xuất
huyết kết hợp. Nếu không xuất huyết tnhiên thì nghiệm pháp dây thắt (Lacet)
cũng (+). Các dạng xuất huyết thường gặp là:
- Xuất huyết dưới da: thể gặp các dạng chấm, đốm hoặc nốt xuất huyết
dưới da. Lớn hơn mảng xuất huyết. Hiếm khi thấy “u” hoặc “bọc” xuất huyết
dưới da... Đốm xuất hiện thường rải rác khắp cơ thể, nhưng thường mọc dày
cng chân, cẳng tay giống như “dấu hiệu đi bít tất”. Những chỗ hay bị va đập (như
chđo huyết áp, chỗ véo da, gãi, "đánh gió", chỗ đâm kim tiêm truyền...) thường
để lại dải hoặc mảng xuất huyết.
- Xuất huyết niêm mạc: hay gặp nhất là chảy máu cam (đa số chảy điểm
mạch Kisselbach), chảy máu lợi, chân răng ít gặp hơn; cũng khi xuất huyết
dưới kết mạc.
- Xuất huyết phủ tạng: phổ biến nhất là xuất huyết tiêu hoá (nôn ỉa ra
máu hoặc phân đen), sau đó là xuất huyết tiết niệu (đái ra máu), hấp (ho ra
máu), xuất huyết não... Phnữ thường gặp xuất huyết tử cung (kinh nguyệt bất
thường, kéo dài).
3.1.3.3. Các triệu chứng khác:
-Tim mạch: khi mất nước, khi xuất huyết nhiều hoặc khi sốc thường mạch
nhanh, yếu. Một số bệnh nhân (chủ yếu người lớn) khi sốt cao thmạch và
nhiệt độ phân ly... Huyết áp thường giảm khi hạ sốt hoặc khi xuất huyết nhiều,
nặng n tụt huyết áp và sốc. Một số ít trường hợp thể biến đổi điện m đồ
(chủ yếu rối loạn dẫn truyền).
- Tiêu hoá: thường hay gặp đau bụng (trẻ em gặp nhiều hơn người lớn), đau
vùng gan, gan to, các xét nghim sinh hoá về gan ít nhiều thay đổi... Một số
trường hợp có rối loạn tiêu hoá (ỉa lỏng, bụng chướng...).
- Hạch: một số bệnh nhân hạch sưng đau nhẹ toàn thân. Nhưng trong
Dengue xuất huyết, triệu chứng sưng hạch ít gặp hơn trong Dengue cổ điển.
- Ban dát sẩn có thể gặp, nhưng cũng hiếm hơn trong Dengue cổ điển.
- Nhức đầu, đau mình mẩy..., nặng hơn có kích thích hoặc li bì, u ám...
- hấp: thể viêm đường hấp trên xuất hiện sớm giống như cúm.
Muộn n thể tràn dịch màng phổi (nhất là tr em) hoặc viêm phổi (do bội
nhiễm).
- biểu hiện mất nước, máu (hematocrit tăng) và rối loạn điện giải
(thường là giảm Na+ và Cl-,...)
- Rối loạn đông máu: tiểu cầu giảm, tỷ lệ Prothombin giảm, Fibrinogen
máu giảm...
3.2. Các thể lâm sàng do virut Dengue gây ra:
3.2.1. Dengue cđiển: sốt, đau - khớp toàn thân, hạch sưng đau toàn
thân, ban dát sẩn lấm tấm toàn thân..., ít xuất huyết, Lacet thất thường; không
sốc, không xuất huyết phủ tạng, không hôn mê vàng da... Hematocrit
tiểu cầu bình thường.
3.2.2. DXH thnhẹ, không điển hình (tương đương DXH độ I).
3.2.3. DXH thđiển hình (như mô tả trên).
3.2.4. DXH th sốc (DSS: Dengue Shock Syndrome): gặp ngày 3-7
(thường gặp ngày 4-6). mạch nhanh, nhỏ; huyết áp tụt hoặc kẹt; da lạnh, nhớp
nháp; mệt lả... Cần phát hiện sớm các dấu hiệu tiền sốc để xử trí kịp thời.
Theo Tchức Y tế Thế giới (1980), 5 dấu hiệu tiền sốc là: vật vã hoặc li
bì, đau bụng dữ dội, lạnh đầu chi, xung huyết da và đái ít.
Nhiều tác giả khác, nhận thấy các dấu hiệu tiền sốc trong DXH là:
- Li bì hoặc vật vã
- Đau bụng dữ dội
- Gan to nhanh chóng
- Xuất huyết phủ tạng và xuất huyết niêm mạc nhiều, tăng thêm
- Lạnh đầu chi
- Da khi xung huyết khi hơi tái
- Đái ít
Đánh giá tiên lượng sốc Dengue: tiên lượng xấu khi
- Sốc khi đang sốt cao
- Sốc có mạch nhanh
- Sốc kèm theo xuất huyết tiêu hoá và các phtạng khác
- Sốc kèm theo triệu chứng não (hôn mê)
- Sốc ở trẻ em
- Sốc thiểu - vô niệu, tiểu cầu giảm, Hematocrit tăng, đông máu nội
mạch (DIC), rối loạn điện tâm đồ...