intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dịch bệnh heo tai xanh

Chia sẻ: Thân Thị Kim Tuyến | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:91

257
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh dịch Heo tai xanh còn có tên gọi là Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản - PRRS (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome) Bệnh được ghi nhận lần đầu tiên ở Mỹ vào khoảng năm 1987 Năm 1992, Hội nghị quốc tế về bệnh này được tổ chức tại St. Paul, Minnesota đã nhất trí dùng tên PRRS là tên duy nhất cho bệnh này và đã được Tổ chức Thú y Thế giới công nhận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dịch bệnh heo tai xanh

  1. CHÖÙNG ROÁI LOAÏN HOÂ HAÁP VAØ SINH SAÛN ÔÛ (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome) orcine eproductive espiratory DÒCH BEÄNH HEO TAI XANH (PRRS)
  2. DỊCH BỆNH HEO TAI XANH - PRRS 1.ĐẶT VẤN ĐỀ  2.NỘI DUNG  2.1 LỊCH SỬ VÀ TÊN GỌI CỦA BỆNH HEO TAI XANH  2.2 DỊCH TỂ HỌC  2.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS GÂY BỆNH  2.3.1 NHẬN DIỆN VIRUS GÂY BỆNH  2.3.2 HÌNH THÁI VIRUS PRRS  2.3.3 SỨC ĐỀ KHÁNH CỦA VIRUS PRRS  2.3.4 ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN CỦA VIRUS PRRS  2.3.5 TÍNH GÂY BỆNH CỦA VIRUS PRRS  2.4 TRIỆU CHỨNG BỆNH HEO TAI XANH  2.5 BỆNH TÍCH PRRS  2.6 CHẨN ĐOÁN BỆNH HEO TAI XANH (PRRS)  2.7 PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH KẾ PHÁT  2.8 BỆNH HEO TAI XANH CÓ LÂY SANG NGƯỜI?  3.KẾT LUẬN 
  3. HOÄI CHÖÙNG ROÁI LOAÏN HOÂ HAÁP VAØ SINH SAÛN ÔÛ HEO SAÛN (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome) DÒCH BEÄNH HEO TAI XANH (PRRS)
  4. 2.NỘI DUNG 2.1 LỊCH SỬ VÀ TÊN GỌI CỦA BỆNH PRRS Bệnh dịch Heo tai xanh còn có tên gọi là Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản - PRRS (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome) Bệnh được ghi nhận lần đầu tiên ở Mỹ vào khoảng năm 1987 Năm 1992, Hội nghị quốc tế về bệnh này được tổ chức tại St. Paul, Minnesota đã nhất trí dùng tên PRRS là tên duy nhất cho bệnh này và đã được Tổ chức Thú y Thế giới công nhận.
  5. 2.2 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC Hội  chứng  rối  loạn  hô  hấp  và  sinh  sản  ở  lợn  (PRRS),  còn  gọi  là  bệnh  tai  xanh  là  bệnh  truyền  nhiễm nguy hiểm, lây lan nhanh, làm  ốm và chết  nhiều  lợn  nhiễm  bệnh.  Hội  chứng  lần  đầu  tiên  được  phát  hiện  ở  Mỹ  vào  năm  1987,  sau  đó  ở  Châu  Âu và Châu  Á vào những năm 90.  Đến nay  chưa  có  nước  nào  trên  thế  giới  khẳng  định  là  đã 
  6. Ở  Việt  Nam,  dịch  PRRS  đã  xuất  hiện  lần  đầu  tiên  vào  tháng  3/2007  và  gây  ra  02  đợt  bệnh  chính tại 18 tỉnh, thành trong phạm vi cả 3 miền  Bắc,  Trung  và  Nam,  làm  ốm  và  phải  tiêu  huỷ  hàng  chục  ngàn  lợn  mắc  bệnh.  Bệnh  có  thể  xảy  ra  ở  mọi  lứa  tuổi  của  lợn,  nhưng  tập  trung  chủ  yếu  ở  lợn  nái  mang  thai  và  lợn  con  theo  mẹ.  Đặc  trưng  của  PRRS  là  sảy thai, thai chết lưu  ở lợn nái chửa giai  đoạn  cuối; lợn  ốm có triệu chứng  điển hình như sốt  cao  trên  40oC,  viêm  phổi  nặng,  đặc  biệt  là  ở  lợn con cai sữa. Bệnh có tốc  độ lây lây nhanh, 
  7. Dịch  lây  lan  nhanh  chủ  yếu  là  do  phát  hiện  chậm,  thú  y  cơ  sở  chữa  trị  âm  thầm  không  có  hiệu  quả,  người  chăn  nuôi  bán  lợn  ốm,  do  không  kiểm  soát  được  vận  chuyển  lợn  ốm  từ  vùng có dịch sang vùng không có dịch Dịch xảy ra chủ yếu ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân  tán, không  áp dụng các biện pháp an toàn sinh học,  chưa  quản  lý  tốt  việc  vận  chuyển  buôn  bán  lợn,...  nên nguy cơ dịch tái phát hoặc xuất hiện ở bất cứ địa  phương  nào,  ở  bất  cứ  thời  điểm  nào  là  rất  lớn,  đặc  biệt  khi  thời  tiết  thay  đổi  tạo  thuận  lợi  cho  vi  rút  PRRS và các mầm bệnh khác phát triển gây bệnh
  8. 2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS GÂY BỆNH 2.3.1 NHẬN DIỆN VIRUS GÂY BỆNH  Virus Parvovirus.  Virus giả dại (Pseudorabies)  Virus cúm lợn(Porcine enterovirus).  Virus Viêm nao - cơ tim (Encephalomyocarditis) ̃
  9. 2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS GÂY BỆNH 2.3.1 NHẬN DIỆN VIRUS GÂY BỆNH Type I các virus xuất hiện ở châu Âu (Lelystad) Type II gồm các virus chủng Bắc Mỹ (PRRS)
  10. Virus Lelystad – European serotype(PRRSV – EU)
  11. Virus North American serotype – (PRRSV – NA)
  12. 2.2.1 NHẬN DIỆN VIRUS GÂY BỆNH Nhân lên bên trên trong các đại thực bào  Gây nhiễm trùng dai dẳng mà không thể  hiện triệu chứng Có khả năng biến đổi gene rất lớn 
  13. Nhân lên bên trên trong các đại thực bào
  14. Virus nhân lên trong đại thực bào, phá huỷ đại thực bào
  15. 2.2.2 HÌNH THÁI VIRUS PRRS Virus có hình cầu Bề mặt Virus nhẵn Kích thước 40-60 nm Lõi nucleocapsid hình khối với đường kính 25 -35 nm
  16. 2.2.2 HÌNH THÁI VIRUS PRRS - Vỏ bọc của virus cấu tạo bởi hai lớp màng Lipid - Hai loại protein chủ yếu ( protein M và protein E) - Bốn loại protein thứ yếu Glycosylate Protein (GP) GP2, GP3, GP4 và GP5
  17. 2.2.3 SỨC ĐỀ KHÁNH CỦA VIRUS PRRS - Virus PRRS không bền với nhiệt độ, ánh sáng, pH và các chất sát trùng thông thường - Ở nhiệt độ - 70oC đến -20oC Virus PRRS tồn tại được trong thời gian dài (khoảng vài tháng đến 01 năm) - Ở 4oC, 90% virus mất khả năng gây nhiễm trong 01 tuần nhưng một số ít vẫn tồn tại được đến 30 ngày
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2