intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều chế nước cất pha tiêm trong điều kiện dã ngoại

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

113
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành nghiên cứu điều chế nước cất pha tiêm từ các nguồn nước tự nhiên với nồi cất nước thuỷ thượng bằng kỹ thuật xử lý thông thường và sử dụng thiết bị lọc RO cải tiến. Đánh giá một số chỉ tiêu của nước cất theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV (DĐVN IV) là tính chất, giới hạn axít kiềm, amoni, clorid, sulfat, chất khử, độ vô khuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều chế nước cất pha tiêm trong điều kiện dã ngoại

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> ĐIỀU CHẾ NƢỚC CẤT PHA TIÊM TRONG ĐIỀU KIỆN DÃ NGOẠI<br /> Nguyễn Minh Tuấn*; Trần Thế Tăng**; Nguyễn Minh Chính*<br /> TÓM TẮT<br /> Tiến hành điều chế nước cất pha tiêm từ các nguồn nước tự nhiên với nồi cất nước thuỷ<br /> thượng bằng kỹ thuật xử lý thông thường và sử dụng thiết bị lọc RO cải tiến. Đánh giá một số<br /> chỉ tiêu của nước cất theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV (DĐVN IV) là tính chất, giới hạn<br /> axít kiềm, amoni, clorid, sulfat, chất khử, độ vô khuẩn [1]. Kết quả nghiên cứu cho thấy:<br /> - Với kỹ thuật xử lý nước thông thường, chất lượng nước cất không ổn định. Một số chỉ tiêu<br /> chất lượng nước cất không đạt, nhất là chỉ tiêu amoni.<br /> - Với kỹ thuật xử lý nước bằng máy lọc nước RO cải tiến, chất lượng nước cất ổn định.<br /> Các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu.<br /> * Từ khoá: Nước cất pha tiêm; Chất khử; Độ vô khuẩn; ChØ tiªu.<br /> <br /> PREPARATION OF DISTILLED WATER FOR INJECTION<br /> IN FIELD CONDITION<br /> Summary<br /> To make up distilled water for injection from natural water sources using top-mounted distilling<br /> cooker with normal technique (potassium - aluminum sulfate salt and potassium permanganate)<br /> and other method is the innovated RO water. Filtering machine was used to treat water before<br /> th<br /> distillery. The properties of the distilled water analyzed based on Vietnamese pharmacopoeia 4<br /> edition such as quality, acid index, ammonia, chloride, sulfate, deoxidizer, conductivity, sterillation.<br /> Study results reveal that:<br /> - Treated by the techniques described in the existing specialist documents, quality of the<br /> distilled water was unstable. Among the properties studied, unqualified ammonia index was<br /> experienced the most.<br /> - Treated by the innovated RO water filtering machine, quality of the distilled water was stable.<br /> All properties in study were qualified.<br /> * Key words: Distilled water for injection; Deoxidizer; Contaminant-free; Index.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nước cất pha tiêm là dung môi pha chế<br /> dung dịch tiêm truyền (DDTT) như dung<br /> dịch glucose, natri clorid, ringer’s lactate.<br /> Với những nguồn nước ô nhiễm như hiện<br /> <br /> nay, rất khó để điều chế được nước cất<br /> pha tiêm đạt tiêu chuẩn của Dược điển nếu<br /> chỉ dùng các kỹ thuật xử lý thông thường<br /> [1, 2].<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Cục Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Tuấn (nguyenmtuan63@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 16/06/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/09/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/09/2014<br /> <br /> 28<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> Trong thời chiến, các cơ sở y tế tại<br /> những khu vực có chiến sự phải tổ chức<br /> pha chế DDTT nhằm đảm bảo nhu cầu<br /> thuốc cứu chữa cho người bị thương, để<br /> có thể tiến hành pha chế DDTT trong điều<br /> kiện dã ngoại (ĐKDN), việc điều chế được<br /> nước cất đạt tiêu chuẩn nước cất pha<br /> tiêm là yếu tố quyết định [3]. Vì vậy,<br /> chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm:<br /> Điều chế nước cất pha tiêm trong điều<br /> kiện dã ngoại.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIªN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu.<br /> - Nguồn nước tự nhiên lấy tại HS (Lương<br /> Sơn - Hoà Bình) và CĐ (Đoan Hùng Phú Thọ).<br /> - Phèn chua, thuốc tím, thuốc thử, chỉ thị<br /> màu đạt tiêu chuẩn thí nghiệm; chai thuỷ<br /> tinh, lọ nút mài, nút cao su, nút nhôm rửa<br /> sạch được hấp tiệt trùng ở 1100C/30 phút.<br /> - Môi trường nuôi cấy vi khuẩn đạt tiêu<br /> chuẩn DĐVN IV.<br /> - Trang bị dụng cụ do Học viện Quân y<br /> xây dựng phục vụ huấn luyện pha chế dã<br /> ngoại [3].<br /> - Thiết bị lọc RO cải tiến do Học viện<br /> Quân y nghiên cứu.<br /> <br /> + Cất ngay không xử lý phèn chua.<br /> + Cho phèn chua (0,05 g/l). Sau 30 phút,<br /> tiến hành cất nước.<br /> - Kiểm tra nước cất để nước trong nồi<br /> sôi 5 phút, xả nước làm lạnh qua bộ phận<br /> sinh hàn. Hứng nước cất vào chai thuỷ tinh<br /> 500 ml đã rửa sạch, hấp ở 1000C/30 phút.<br /> Đậy nút cao su, xiết nút nhôm.<br /> + Kiểm tra chất lượng nước cất tại nơi<br /> triển khai cất nước: đánh giá các chỉ tiêu<br /> theo DĐVN IV.<br /> + Kiểm tra trong phòng thí nghiệm: tại<br /> Viện Kiểm nghiệm, Nghiên cứu Dược và<br /> Trang thiết bị Y tế Quân đội.<br /> Bảng 1: Căn cứ đánh giá các chỉ tiêu<br /> của nước cất (DĐVN IV).<br /> chØ tiªu<br /> Tính chất<br /> (CT1)<br /> Giới hạn<br /> axít kiềm<br /> (CT2)<br /> <br /> - Các mẫu nước lọc qua thiết bị lọc RO<br /> cải tiến:<br /> <br /> 29<br /> <br /> kh«ng ®¹t (-)<br /> <br /> Chất lỏng, không màu,<br /> không mùi, không vị.<br /> <br /> Chất lỏng,<br /> có màu, mùi,<br /> vị khác lạ<br /> <br /> - Không có màu đỏ với<br /> dung dịch đỏ methyl.<br /> <br /> - Có màu đỏ<br /> <br /> - Không có màu xanh<br /> lam với dung dịch xanh<br /> bromothymol.<br /> <br /> Amoni (CT3) Không đậm hơn dung<br /> dịch amoni 10-6.<br /> <br /> - Có màu<br /> xanh lam<br /> <br /> Đậm hơn<br /> <br /> Clorid (CT4)<br /> <br /> Không tủa hoặc đục<br /> trong dung dịch AgNO3<br /> 2%/HCl/15 phút.<br /> <br /> Tủa hoặc đục<br /> <br /> Sulfat (CT5)<br /> <br /> Không tủa hoặc đục<br /> trong dung dịch BaCl2<br /> 6,1%/HCl/60 phút.<br /> <br /> Tủa hoặc đục<br /> <br /> Chất khử<br /> <br /> Không mất màu hồng<br /> dung<br /> dịch<br /> KMnO4<br /> 10%/H2SO4 sôi/5 phút<br /> <br /> Mất màu<br /> hồng nhạt<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Xử lý nước bằng phèn chua (0,2 g/l).<br /> Để lắng 6 giờ, gạn phần nước trong, cho<br /> thuốc tím (10 mg/l) hòa tan đến màu hồng<br /> bền. Sau 30 phút, tiến hành cất nước<br /> [2, 3, 4].<br /> <br /> ®¹t (+)<br /> <br /> (CT6)<br /> <br /> Độ vô<br /> Không có (-).<br /> khuẩn (CT7)<br /> Độ dẫn điện ≤ 4,3 µS/cm ở 200C<br /> (CT8)<br /> <br /> Có (+)<br /> > 4,3 µS/cm ở<br /> 200C<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc cất xử lý bằng phèn chua, thuốc tím.<br /> Bảng 2: Kết quả đánh giá chất lượng nước cất tại nơi điều chế (n = 15).<br /> chØ tiªu<br /> CT1<br /> <br /> CT2<br /> <br /> CT3<br /> <br /> CT4<br /> <br /> CT5<br /> <br /> CT6<br /> <br /> 1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 3<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 4<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 5<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 6<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 7<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 8<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 9<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 10<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 11<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 12<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 13<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 14<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 15<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> mÉu nghiªn cøu<br /> <br /> - Quan sát bằng mắt thường, cả 15 mẫu<br /> nước cất đều là chất lỏng không màu,<br /> không mùi, không vị. 15 mẫu nước cất đạt<br /> yêu cầu về tính chất.<br /> - 15 mẫu nước cất đều không có màu<br /> đỏ với đỏ metyl và không chuyển màu xanh<br /> lam khi kết hợp với xanh bromothymol.<br /> 15 mẫu nước cất đạt yêu cầu về giới hạn<br /> axít kiềm.<br /> - Các phản ứng hóa học xác định chỉ<br /> tiêu clorid, sulfat; chất khử đều không cho<br /> phản ứng. 15 mẫu nước cất đều đạt giới<br /> hạn clorid, sulfat, chất khử.<br /> <br /> 30<br /> <br /> - Khi tiến hành phản ứng với thuốc thử<br /> Nessler, các mẫu số 3, 6, 11, 12, 14 có<br /> màu đậm hơn dung dịch mẫu có nồng độ<br /> amoni 10-6. Các mẫu này không đạt quy<br /> định về giới hạn amoni. Những mẫu còn<br /> lại (1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 15) không có<br /> màu đậm hơn dung dịch mẫu có nồng độ<br /> amoni 10-6, đạt quy định về giới hạn amoni.<br /> Như vậy, chỉ có 10/15 mẫu nước cất đạt<br /> tất cả chỉ tiêu theo quy định của DĐVN IV.<br /> 5 mẫu không đạt giới hạn amoni. Xử lý<br /> nước trước khi cất bằng các kỹ thuật<br /> thông thường không đảm bảo sự ổn định<br /> chất lượng nước cất.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả đánh giá các mẫu nước cất trong phòng thí nghiệm.<br /> chØ tiªu<br /> CT1<br /> <br /> CT2<br /> <br /> CT3<br /> <br /> CT4<br /> <br /> CT5<br /> <br /> CT6<br /> <br /> CT7<br /> <br /> 1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 3<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 4<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 5<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 6<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 7<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 8<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 9<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 10<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 11<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 12<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 13<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 14<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 15<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> mÉu sè<br /> <br /> Cả 15 mẫu nước cất kiểm tra trong<br /> phòng thí nghiệm đều cho kết quả phù<br /> hợp với kết quả kiểm tra tại nơi cất nước.<br /> Riêng chỉ tiêu về độ vô khuẩn, theo kết<br /> quả kiểm tra trong phòng thí nghiệm, chỉ<br /> có 1/15 mẫu không đạt (mẫu 6). Sở dĩ<br /> kết quả kiểm tra các chỉ tiêu hóa học tại<br /> chỗ phù hợp với kết quả kiểm tra trong<br /> phßng thÝ nghiÖm vì đều được tiến hành<br /> như chuyên luận “Nước tinh khiết” của<br /> DĐVN IV, nên không có sai lệch. Về số<br /> lượng các chỉ tiêu kiểm tra, hiện nay<br /> DĐVN IV quy định trong chuyên luận<br /> “Nước để pha thuốc tiêm” bao gồm 16<br /> chỉ tiêu, trong điều kiện tĩnh tại (khoa<br /> dược bệnh viện) và trong kiểm nghiệm<br /> lưu động (hộp kiểm nghiệm nước cất của<br /> <br /> 31<br /> <br /> Viện Kiểm nghiệm, Nghiên cứu Dược và<br /> Trang thiết bị y tế Quân đội dùng cho đi<br /> tuyến) cũng chỉ xây dựng phương pháp<br /> kiểm tra 6 chỉ tiêu khi tiến hành kiểm tra<br /> tại chỗ. Đây là những chỉ tiêu thường gặp<br /> và có vai trò quyết định đến chất lượng<br /> nước cất. Nhiễm khuẩn nước cất điều<br /> chế trong ĐKDN rất dễ xảy ra, vì thùng<br /> chứa, dây dẫn nước bị nhiễm khuẩn, vi<br /> khuẩn lọt vào nước trong thời gian cất<br /> nước. Vì vậy, phải vệ sinh, tiệt trùng các<br /> dụng cụ chứa nước, dây dẫn nước cất,<br /> hạn chế tiếp xúc nước với môi trường<br /> xung quanh và phải pha chế ngay sau<br /> khi cất nước. Pha chế phải nhanh gọn và<br /> pha xong phải hấp tiệt trùng ngay để<br /> ngăn ngừa nhiễm khuẩn [3, 5].<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> 2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc cất dùng thiết bị lọc RO cải tiến lọc nƣớc trƣớc<br /> khi cất.<br /> * Không dùng phèn chua sau khi nước lọc qua thiết bị RO cải tiến:<br /> Bảng 4: Chất lượng nước cất không dùng phèn chua sau khi nước lọc qua thiết bị RO<br /> cải tiến (n = 10).<br /> chØ tiªu<br /> CT1<br /> <br /> CT2<br /> <br /> CT3<br /> <br /> CT4<br /> <br /> CT5<br /> <br /> CT6<br /> <br /> CT7<br /> <br /> 1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 3<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 4<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 5<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 6<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 7<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 8<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 9<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 10<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> mÉu nghiªn cøu<br /> <br /> - Cả 10 mẫu nước cất đều đạt về tính chất, giới hạn axít kiềm, clorid, sulfat, chất khử.<br /> - Khi phản ứng với thuốc thử Nessler, 5 mẫu có màu đậm hơn dung dịch mẫu có<br /> nồng độ amoni 10-6 (các mẫu số 1, 2, 3, 4, 6).<br /> - Khả năng loại trừ amoni trong nước của thiết bị lọc RO chỉ đạt tiêu chuẩn nước<br /> uống và nước sinh hoạt. Sau khi lọc qua RO, nồng độ amoni trong nước từ 6.10-3 7.10-3 g/ml, cao hơn nhiều giới hạn amoni trong nước cất (10-6 g/ml). Do đó, amoni vẫn<br /> có khả năng bay hơi và hoà tan trở lại nước cất, vẫn cần phải dùng phèn chua để loại<br /> amoni trong nước trước khi cất.<br /> * Dùng phèn chua sau khi lọc nước qua thiết bị RO:<br /> Bảng 5: Chất lượng nước cất có dùng phèn chua sau khi lọc nước qua thiết bị RO<br /> cải tiến (n = 10).<br /> chØ tiªu<br /> CT1<br /> <br /> CT2<br /> <br /> CT3<br /> <br /> CT4<br /> <br /> CT5<br /> <br /> CT6<br /> <br /> CT7<br /> <br /> 1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 3<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> 4<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> mÉu nghiªn cøu<br /> <br /> 32<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2