Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
68
ĐIỀU CHỈNH TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT
TRONG THÂN ĐẬP BÊ TÔNG TRỌNG LỰC
THEO PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Hà Thanh Dương, Nguyễn Quang Hùng, Vũ Hoàng Hưng
Đại hc Thy li, email: congty3t@gmail.com
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay phương pháp phn t hu hn
(PTHH) đã trở thành phương pháp phổ biến
trong phân tích ng sut biến dng kết cu
công trình. Trong phân tích đp trng lc,
phương pháp này ưu điểm hơn phương pháp
sc bn vt liu (SBVL) khi tính toán kết cu
hình dng phc tp, kết cu trên nền đàn
hi hoc phân tích phi tuyến tính kết cu.
Tuy nhiên do hn chế ca vic nh hóa
kết cu đập nền nên phương pháp PTHH
thưng cho kết qu ng sut rt ln (ng sut
tp trung) ti các v trí đột biến v hình
hc hoc kết cấu liên quan đến hình
thc phn t kích thước mạng lưới phn
t. Nếu ly giá tr ng sut này làm tiêu
chun khng chế đánh giá an toàn ng
sut s không phản ánh đúng s làm vic
thc tế của đập. Nhiu tác gi đã đ xut ly
ng suất điểm lân cn, hoc ly giá tr bình
quân min ng sut kéo chính; s dng
PTHH t thích ng vi hình h hoc p, s
dng phn t kh năng nứt, hoc cho nn
b biến dng dẻo để phân phi li ng sut,
gim ng sut tập trung. Phương pháp đầu
đơn giản nhưng nhược điểm phân b
ng sut không thỏa mãn phương trình cân
bằng; phương pháp sau phức tạp lượng
tính toán ln đặc biệt khi phân tích đng.
vậy bài báo đề xut s dụng phương pháp
phi hợp phương pháp PTHH phương
pháp SBVL (hay còn gọi là phương pháp ng
suất tương đương phn t hu hn) trong
phân tích đập tông trng lực để điu chnh
li trng thái ng sut trong toàn min, loi
b ng sut tập trung nhưng vẫn phn ánh
đưc ảnh hưởng ca các yếu t đưc quy
định trong TCVN 9137-2012[[1]] đối vi trng
thái ng sut biến dạng trong thân đập.
2. PHƯƠNG PHÁP ỨNG SUẤT TƯƠNG
ĐƯƠNG PTHH
2.1. Nguyên lý tính toán
Phương pháp ng suất tương đương phần
t hu hn (Finite Element Equivalent Stress
Method) đầu tiên đưc tác gi ngưi Trung
Quốc đề xut khi phân tích ng suất đập
vòm[2], [3] sau đó nhiu tác gi đã ứng dng
ci tiến phương pháp[4]~[6]. tưởng bản
của phương pháp là coi ứng sut trên mt mt
cắt ngang nào đó đưc ly t kết qu phân
tích PTHH tương đương vi ni lc tác dng
trên mt ct ngang này. Li dụng phương
pháp SBVL tính toán phân b li ng sut
trên mt cắt ngang để loi b ng sut tp
trung khi tính theo phương pháp PTHH.
2.2. Công thc tính toán
Từ kết quả tính toán phân bố ứng suất theo
phương đứng y bằng phương pháp PTHH,
tính toán nội lực tương đương trên một mặt
cắt ngang bất kỳ với bề rộng bằng 1 đơn vị:
L/2
yy
-L/2
N= σ dx
,
L/2
zy
-L/2
M = xσ dx
(1)
trong đó: N lực dọc mặt cắt; M mô men
mặt cắt; L chiều dài mặt cắt; y - ứng suất
theo phương đứng tại vị trí x.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
69
Với giả thiết ứng suất tn cnh phần t
tuyến nh, từ giá trứng suất tại c điểm t
nh toán ni lực theo ng thc i đây[7], [8]:
yy
n-1 i i 1 i
i=1
y
Nl
2
=



(2a)
y y y y
n-1 i i 1 i i 1
i i i 1 i o
yy
i=1 i i 1
z2
M l x x x x
23
=







(2b)
trong đó:
y
i
,
y
i1
- ứng suất theo phương
đứng tại điểm nút vị trí xi xi+1; li = xi+1 -
xi; xo vị trí trung tâm mặt cắt ; n - số điểm
nút trên mặt cắt.
Da vào công thc tính toán ng sut ca
cu kin chu nén lệch tâm thu được ƯSTĐ
t kết qu PTHH:
(3)
trong đó:
'y
i
- ƯSTĐ PTHH tại vị trí xi;
I - mô men quán tính của mặt cắt đối với xo.
2.3. So sánh kết qu tính toán ng sut
đáy đập theo các phương pháp
Tiến hành phân tích đp trng lc cao
H=100m, b rng đáy 70m, bề rộng đỉnh
10m; Mực nước thượng u 95m. Phm vi
nn tính toán ly v mi phía bng 1,5 ln
chiều cao đập. Kích thước phn t bng
3,5m. Tham s vt liu cho bng 1.
Bng 1. Tham s vt liệu đập và nn
Tham s
E (kN/m2)
Poisson
(T/m3)
Đập
2,65×107
0,173
2,450
Nn
Eđ(*)
0,250
2,700
(*) Gi thiết En=
Eđ
Để sở so sánh với phương pháp
SBVL, gi thiết nn tuyệt đối cng (ly giá
tr = 1000). Kết qu tính toán ng sut theo
phương đứng trên mt cắt đáy đập theo 3
phương pháp cho ở bng 2 và hình 1.
T kết qu bng 2 hình 1 cho thy
tính toán theo phương pháp PTHH cho giá tr
ng sut cc b y ti v trí chân đập thượng
lưu khá lớn bng 1642,9kN/m2 (chu kéo)
trong khi phân b ƯSTĐ hoàn toàn chu nén
chênh lch không nhiu so vi ng sut
theo SBVL. S chênh lch này liên quan đến
gi thiết bản ca SBVL tính cng. Các
mt cắt ngang phía trên đáy đập cũng quy
luật này nhưng càng lên cao độ chênh lch
càng gim dn.
Bng 2. So sánh kết qu tính toán ng sut
Phương
pháp
ng sut (kN/m2)
Chênh lch %
vi PP SBVL
TL
HL
SBVL
-700,3
-1679,7
-
PTHH
1642,9
-722,8
+334,6(-57,0)
ƯSTĐ
-690,7
-1651,9
-1,4(-1,65)
Giá tr trong () là chênh lch ng sut h lưu
(+) ng suất tăng ; (-) ng sut gim
Hình 1. So sánh kết qu tính toán ng sut
Kích thước mạng lưới phn t cũng nh
ởng đến giá tr ƯSTĐ. Khi kích thưc
mạng lưới càng nhỏ, ƯSTĐ khá ổn đnh
(Bng 3) trong khi kết qu tính toán t PTHH
thay đổi rt lớn đc bit ti v trí chân đập.
Ngoài ra ƯSTĐ được ly t kết qu ca
phương pháp PTHH nên phương pháp ƯSTĐ
th gii quyết được mt vài hn chế ca
phương pháp SBVL như sự khác nhau gia
đặc trưng học vt liệu đập nn, s
mt ca hành lang, s phân b tông trong
từng vùng, tính không đồng nht ca nn,
trình t thi công…
d như đ xem xét ảnh hưởng của độ
cng nền đến phân b ng sut khi tính toán
theo phương pháp ƯSTĐ đã tiến hành thay
đổi độ cng nền (thay đổi ). T bng 4 cho
thấy phương pháp ƯSTĐ đã phản ánh được
ảnh hưởng của độ cng nền đến phân b ng
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
70
suất trong thân đập. Khi độ cng nn càng
ln, kết qu tính toán ng sut s tim cn
đến kết qu tính toán theo SBVL.
Bng 3. So sánh kết qu tính toán khi kích
thước mạng lưới phn t thay đổi
Mng
i
Ni lc
ng sut y
(kN/m2)
N(kN)
M(kNm)
TL
HL
3,5m
-81993
-392479
-690
-1652
1,75m
-82644
-396971
-694
-1667
0,825m
-82971
-398389
-697
-1673
Bng 4. Ảnh hưởng ca độ cng nn
TT
H s độ cng
nn
ng sut y (kN/m2)
TL
HL
1
1000
-690,7
-1651,9
2
1
-687,8
-1654,9
3
0,01
-683,1
-1659,5
3. ĐIỀU CHỈNH TRẠNG THÁI ỨNG
SUẤT ĐẬP TRỌNG LỰC BẰNG ANSYS
Bn thân phn mm ANSYS không
đun phân tích ƯSTĐ. Thông thưng sau khi
phân tích ng suất đập trng lực theo phương
pháp PTHH, tiến hành xut ng sut ti các
mt cắt ngang, sau đó s dng công thc (2)
tính toán ra ni lc mt ct s dng công
thức (3) để xác định ƯSTĐ tại các mt ct.
Vic làm này mt khá nhiu thi gian khó
phân vùng ng sut cc b trên toàn b mt
cắt ngang đập. Bài báo thông qua ngôn ng
APDL, tiến hành lập trình tính toán để t
động xuất ƯSTĐ tại các điểm nút trên mt
ct t đó vẽ đường đẳng tr t các điểm ng
sut này. Kết qu tính toán cho dưới dng
bng biu, ph màu, hoặc đường đẳng tr trên
toàn b mt ct ngang.
Ví d vi mt cắt đập cho mc 2 và tham
s vt liu cho bng 1 khi En = 8,23×106
kN/m2, tiến hành phân tích ƯS y trên
mt cắt ngang đập trng lc. Kết qu tính
toán cho hình 2 dưới dạng đường đẳng tr
trong hai trường hợp nh toán theo phương
pháp PTHH (hình 2a) và phương pháp ƯSTĐ
(hình 2b). T hình 2 cho thy sau khi tính
toán ƯSTĐ đã loại b đưc vùng ng sut
cc b tại chân đập.
a) b)
Hình 2. Kết qu tính toán ng sut đp
4. KẾT LUẬN
Kết qu tính toán ƯSTĐ đã loi b đưc
hiện tượng tp trung ng sut ti v trí góc
đập trng lực khi tính toán theo phương pháp
PTHH, ng suất thu được khá n định đã
bản gii quyết vấn đề ng suất chân đập
thay đổi khi mạng lưi phn t thay đổi. Kiến
ngh trong phân tích độ bền đập bê tông trng
lc cn b sung tính toán ƯSTĐ.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tiêu chuẩn Việt Nam, Công trình thủy lợi
Thiết kế đập bê tông bê tông cốt tp, TCVN
9137-2012.
[2] 朱伯芳 (1988), 国际拱坝学术讨论会
综述,水利发电, 1988, 8, 49-52.
[3] 博作新 (1989), 有限元法在拱坝设计中的
应用, 河海大学学报, 1991, 2, 8-15.
[4] 李同春, 温召旺 (2002), 应力析中
的有限元, 力发学报, 79(4): 18-
24.
[5] 李同春,章杭惠 (2004), 进的拱坝
效应 力分析方法, 河海大学学报, 31(1),
104-107.
[6] 李同春, 陈会芳, 章杭惠, 王仁坤 (2004),
网格尺寸对拱坝等效应力分析的影响,
水利学报, 9, 83-87.