intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị biến chứng rò dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp biệt hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Điều trị biến chứng rò dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp biệt hóa trình bày xác định tỉ lệ rò dưỡng chấp theo các yếu tố giới tính, vị trí rò; Đánh giá hiệu quả điều trị nội khoa các trường hợp rò dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp biệt hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị biến chứng rò dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp biệt hóa

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG RÒ DƯỠNG CHẤP SAU PHẪU THUẬT NẠO HẠCH CỔ BÊN TRONG UNG THƯ TUYẾN GIÁP BIỆT HÓA Ngô Viết Thịnh1, Phạm Huỳnh Anh Tú1 TÓM TẮT 5 Objectives: (1) Determining the rate of Mục tiêu: (1) Xác định tỉ lệ rò dưỡng chấp chylous fistula according to factors such as theo các yếu tố giới tính, vị trí rò. (2) Đánh giá gender, location of detection. (2) Evaluation of hiệu quả điều trị nội khoa các trường hợp rò the effectiveness of medical therapy in cases of dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong chylous fistula after lateral neck dissection in ung thư tuyến giáp biệt hóa. Phương pháp differentiated thyroid cancer. Method: nghiên cứu: mô tả hồi cứu. Đối tượng: Bệnh retrospective cohort. Subject: The patient was nhân được chẩn đoán rò dưỡng chấp sau phẫu diagnosed with chylous fistula after lateral neck thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp dissection in differentiated thyroid cancer at the biệt hóa tại khoa Ngoại Tuyến Giáp bệnh viện Department of Thyroid Surgery, Oncology Ung Bướu từ 01/2020 đến 1/2022. Kết quả: Hospital from January 2020 to January 2022. Khảo sát 46 bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu Results: Surveying 46 patients with chylous thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp fistula after lateral neck dissection in biệt hóa, có 57% trường hợp là nam và 43% differentiated thyroid cancer, 57% of cases were trường hợp là nữ, trong đó chiếm hơn 82% là rò male and 43% of cases were female, of which dưỡng chấp khoang cổ bên trái. Tỉ lệ điều trị nội more than 82% were chylous fistula in the left khoa thành công trong nghiên cứu của chúng tôi neck of cavity. The success rate of medical đạt 98%, chỉ có 2% (1 trường hợp) phải can thiệp therapy in our study reached 98%, only 2% (1 ngoại khoa. Từ đó cho thấy được vai trò của điều case) required surgical intervention. This shows trị nội khoa đối với các trường hợp rò dưỡng the role of medical therapy for chylous fistulas chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên. after lateral neck dissection. Từ khóa: rò dưỡng chấp, nạo hạch cổ bên, Keywords: chylous fistula, internal neck ung thư tuyến giáp biệt hóa dissection, differentiated thyroid cancer. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ TREATMENT OF CHYLOUS FISTULA Ung thư tuyến giáp là loại ung thư AFTER LATERAL NECK DISSECTION thường gặp tại Việt Nam (hiện đang xếp thứ IN DIFFERENTIATED THYROID 10 theo GLOBOCAN 2020). Phẫu thuật là CANCER phương pháp điều trị chính trong ung thư tuyến giáp biệt hóa. Cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo vét hạch cổ bên trong ung thư tuyến 1 Bệnh viện Ung bướu TP.HCM giáp biệt hóa là loại phẫu thuật lớn, có nhiều Chịu trách nhiệm chính: Ngô Viết Thịnh biến chứng. Email: ngovietthinh1966@gmail.com Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp kèm Ngày nhận bài: 23.08.2023 nạo vét hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp Ngày phản biện khoa học: 25.09.2023 biệt hóa gồm 2 thì: cắt toàn bộ tuyến giáp và Ngày duyệt bài: 28.09.2023 nạo vét hạch cổ bên (nhóm II, III, IV, VB). 30
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Các biến chứng thường gặp khi tiến hành ung thư tuyến giáp biệt hóa tại khoa Ngoại cắt giáp toàn phần kèm nạo vét hạch cổ bên: Tuyến Giáp bệnh viện Ung Bướu TP.HCM chảy máu, tổn thương thần kinh X, XI, thần từ 01/2020 đến 1/2022. kinh hoành, các nhánh giao cảm cổ bên và Tiêu chuẩn chọn mẫu: đặc biệt là rò dưỡng chấp. - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư Rò dưỡng chấp là tình trạng thoát dịch tuyến giáp có di căn hạch cổ bên. dưỡng chấp ra khỏi hệ bạch huyết. Biến - Bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật chứng ít gặp, nhưng rất nguy hiểm có thể gây tại khoa Ngoại Tuyến Giáp. ra tử vong cho bệnh nhân nếu điều trị không - Bệnh nhân có GPB sau mổ là ung thư thành công. Tỉ lệ rò dưỡng chấp sau phẫu tuyến giáp biệt hóa. thuật nạo hạch cổ bên theo y văn khoảng 2- - Bệnh nhân có xét nghiệm Triglycerid 10%. dịch dẫn lưu sau mổ > 1,24 mmol/L Điều trị rò dưỡng chấp gồm có điều trị 2.2. Phương pháp nghiên cứu nội khoa hoặc ngoại khoa. Trong nghiên cứu Mô tả hồi cứu của chúng tôi chú trọng đến điều trị nội khoa 2.3. Thu thập số liệu rò dưỡng chấp gồm: băng ép có trọng điểm Hồ sơ bệnh án có chẩn đoán ung thư kết hợp dinh dưỡng tĩnh mạch (bệnh nhân tuyến giáp di căn hạch cổ bên được phẫu nhịn ăn) và nghỉ ngơi tại giường. thuật tại khoa Ngoại Tuyến Giáp. Sử dụng bảng thu thập số liệu xác định các yếu tố lâm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều 2.1. Đối tượng nghiên cứu trị nội khoa rò dưỡng chấp. Bệnh nhân được chẩn đoán rò dưỡng 2.4. Xử lý số liệu: SPSS 20.0, Excel. chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ghi nhận được 46 trường hợp rò dưỡng chấp sau phẫu thuật nạo hạch cổ bên trong ung thư tuyến giáp biệt hóa. Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng (n = 46) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) Giới tính Nam 20 43,5 Nữ 26 56,5 Vị trí rò dưỡng chấp Bên trái 38 82,6 Bên phải 8 17,4 Thời điểm phát hiện Lúc phẫu thuật 8 17,4 Hậu phậu 1 38 82,6 Trong nghiên cứu này, tỉ lệ rò dưỡng chấp giữa nam và nữ khá tương đương nhau (43% và 56%). Trong đó phần lớn các trường hợp là rò dưỡng chấp ở khoang cổ bên trái (82%) và được phát hiện rò dưỡng chấp vào ngày hậu phẫu thứ nhất chiếm 82% 31
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Bảng 2. Đặc điểm dịch dẫn lưu (n = 46) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) Dịch dẫn lưu lúc phát hiện 50-150ml/ngày 45 97,8 > 150ml/ngày 1 2,2 Dịch dẫn lưu sau băng ép 0–15ml/ngày 45 97,8 > 15ml/ngày 1 2,2 Qua khảo sát chúng tôi ghi nhận dịch dẫn lưu lúc phát hiện 50-150ml có 45 trường hợp và chỉ có 1 trường hợp là dịch dẫn lưu > 150ml. Sau khi thực hiện băng ép có trọng điểm kết hợp bệnh nhân được dinh dưỡng tĩnh mạch thì hầu hết các trường hợp dịch dẫn lưu chỉ còn 0- 15ml/ngày (gần 98%). Bảng 3. Đặc điểm điều trị (n = 46) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) Điều trị Nội khoa 45 97,8 Ngoại khoa 1 2,2 Thời gian điều trị 7-10 ngày 45 97,8 11-28 ngày 1 2,2 Chúng tôi thực hiện điều trị nội khoa ban cấu trúc giải phẫu, do ống ngực chủ yếu đi đầu gồm băng ép có trọng điểm kết hợp với lên và đổ về phía thượng đòn bên trái. dinh dưỡng tĩnh mạch cho cả 46 trường hợp, Trong quá trình nạo vét hạch cổ bên, có 8 chỉ có duy nhất 1 trường hợp phải chuyển trường hợp chúng tôi phát hiện rò dưỡng qua điều trị can thiệp phẫu thuật. Thời gian chấp trong lúc mổ (chiếm tỉ lệ 17,3%). điều trị hầu hết từ 7-10 ngày. Thời gian điều Do bệnh nhân nhịn ăn trước phẫu thuật, trị là tổng khoảng thời gian từ lúc hậu phẫu nên dịch dưỡng chấp được chúng tôi phát xuống khoa đến khi kết thúc điều trị rò hiện trong lúc phẫu thuật thông qua lượng dưỡng chấp thành công, các trường hợp phát dịch trong suốt chảy ra từ vị trí giải phẫu của hiện rò dưỡng chấp chúng tôi băng ép sau ống ngực, điều này cũng phù hợp với các khoảng 5 ngày không ra dịch sẽ khởi động nghiên cứu của các tác giả khác. Chúng tôi chế độ dinh dưỡng kiêng chất béo cho bệnh xử trí ngay khi phát hiện rò bằng cách khâu nhân. cột, hoặc vá cơ SCM vào vị trí rò. Ngày hậu phẫu đầu tiên chúng tôi theo dõi lượng dịch IV. BÀN LUẬN và thử Triglycerid sau mổ. Có 3 trường hợp Tỉ lệ rò dưỡng chấp sau khi nạo vét hạch tiếp tục rò sau mổ, chúng tôi tiếp tục điều trị cổ bên đối với nam và nữ hầu như không có nội khoa. sự khác biệt trong nghiên cứu của chúng tôi Lượng dịch chúng tôi phát hiện rò dưỡng (43,5% so với 56,6%). chấp khoảng từ 50-150ml dịch sau ngày hậu Đa số các trường hợp rò ở khoang cổ bên phẫu đầu tiên, sau khi cho bệnh nhân ăn trái chiếm tỉ lệ 82,6%, điều này phù hợp với uống chế độ bình thường. Sau khi thử 32
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Triglycerid xác định bệnh nhân bị rò dưỡng Điều trị nội khoa là chủ yếu, bao gồm: chấp, chúng tôi tiến hành điều trị nội khoa nhịn ăn, dinh dưỡng tĩnh mạch, nghỉ ngơi tại cho bệnh nhân: băng ép có trọng điểm, nhịn giường và băng ép có trọng điểm. ăn, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, nghỉ Tỉ lệ điều trị nội khoa thành công cao ngơi tại giường. (97,8%), làm cho các phẫu thuật viên tự tin Các trường hợp chúng tôi điều trị nội hơn trong phẫu thuật triệt để cho bệnh nhân. khoa hầu hết thành công, lượng dịch giảm ngay ngày hôm sau (mỗi ngày lượng dịch chỉ TÀI LIỆU THAM KHẢO khoảng từ 5-15ml). Có 1 trường hợp rò số 1. Haugen BR, Alexander EK, Bible KC et lượng dịch từ 100-150ml/ ngày, chúng tôi al. 2015 American Thyroid Association băng ép không cải thiện, lượng dịch sau băng Management Guidelines for Adult Patients ép từ 50-100ml/ ngày và chúng tôi quyết with Thyroid Nodules and Differentiated định phẫu thuật vá đường rò vào ngày hậu Thyroid Cancer: The American Thyroid phẫu thứ 18. Bệnh nhân này sau khi băng ép Association Guidelines Task Force on ổn định được 2-3 ngày thì lượng dịch lại tăng Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid lên trở lại, sau nhiều lần thay đổi vị trí băng Cancer. Thyroid. 2016; 26(1):1-133. ép, tăng diện tích vùng băng ép có trọng 2. Dhiwakar M, Nambi GI, Ramanikanth điểm thì không cải thiện, nên chúng tối quyết TV. Drain removal and aspiration to treat định phẫu thuật vá đường rò. Sau khi phẫu low output chylous fistula. Eur Arch thuật chúng tôi tiếp tục điều trị nội khoa, và Otorhinolaryngol. 2014; 271(3):561-565. thành công vào ngày thứ 28. 3. Crumley RL, Smith JD. Thời gian điều trị nội khoa thành công POSTOPERATIVE CHYLOUS FISTULA với hầu hết các trường hợp là 8 +/- 1 ngày. PREVENTION AND MANAGEMENT: The Chỉ có 1 trường hợp điều trị nội khoa thất bại Laryngoscope. 1976; 86(6): 804-813. chúng tôi phải phẫu thuật lại. Sau khi điều trị 4. Lorenz K, Abuazab M, Sekulla C, nội khoa thành công chúng tôi tiếp tục theo Nguyen-Thanh P, Brauckhoff M, Dralle dõi bệnh nhân và tất cả đều ổn định sau 1 H. Management of lymph fistulas in thyroid tháng. surgery. Langenbecks Arch Surg. 2010;395(7):911-917. V. KẾT LUẬN 5. Roh JL, Kim DH, Park CI. Prospective Rò dưỡng chấp là biến chứng ít gặp khi Identification of Chyle Leakage in Patients nạo vét hạch cổ bên nhưng để lại nhiều di Undergoing Lateral Neck Dissection for chứng cho bệnh nhân nếu không được điều Metastatic Thyroid Cancer. Ann Surg Oncol. trị đúng. 2008;15(2):424-429 Các trường hợp rò dưỡng chấp tại khoa 6. Park, Inhye, et al. "Management of chyle ngoại Tuyến giáp được phát hiện sớm và leakage after thyroidectomy, cervical lymph điều trị kịp thời. node dissection, in patients with thyroid cancer." Head & Neck 40.1 (2018): 7-15. 33
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0