YOMEDIA
ADSENSE
Điều trị phẫu thuật phình giáp hạt
36
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Phình giáp hạt là bệnh lý tuyến giáp thường gặp và chiếm phần lớn trong các hạt giáp. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật phình giáp hạt Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều trị phẫu thuật phình giáp hạt
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT PHÌNH GIÁP HẠT<br />
Tạ Văn Trầm*, Võ Giáp Hùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Phình giáp hạt là bệnh lý tuyến giáp thường gặp và chiếm phần lớn trong các hạt giáp.<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật phình giáp hạt Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca.<br />
Kết quả: Nữ chiếm đa số 83,3%. Tuổi trung bình 45,5; Phát hiện đầu tiên đa số bằng khối u vùng cổ 80%.<br />
Hạt giáp thường có kích thước 2-4cm và đa hạt; Siêu âm và chọc hút tế bằng kim nhỏ là hai xét nghiệm cần thiết<br />
và quan trọng giúp chẩn đoán và xử trí hạt giáp. Phẫu thuật cắt trọn thùy và cắt giáp gần trọn được lựa chọn<br />
điều trị phẫu thuật bướu giáp đơn, đa hạt hay hạt giáp ác tính với tỉ lệ biến chứng chấp nhận được. Phẫu thuật<br />
cắt giáp toàn phần được chọn lựa khi hoàn thiện hai kỹ thuật trên.<br />
Kết luận: Phẫu thuật cắt trọn thùy và cắt giáp gần trọn được lựa chọn điều trị phẫu thuật bướu giáp đơn, đa<br />
hạt hay hạt giáp ác tính với tỉ lệ biến chứng chấp nhận được.<br />
Từ khóa: phẫu thuật, phình giáp hạt.<br />
ABSTRACT<br />
SURGERY TREATMENT FOR NODULE GOITER<br />
Ta Van Tram, Vo Giap Hung *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 506 - 511<br />
<br />
Background: Nodule goiter is popular thyroid disease and most common appearance in nodule of thyroid.<br />
Objective: Evaluate the result of surgery of nodal goiter in Tien Giang General Hospital.<br />
Methods: Case series study<br />
Results: Female 83.3%. The median age 45.5. The most common hospitalized reason is a prominent mass in<br />
the neck (80%). The tumor size is 2-4cm, and multinodular. Ultrasound and Fine Needle Aspiration are two<br />
important and essential test to diagnose and treat nodule goiter. Total lumbectomy and near total thyroidectomy<br />
are two elected techniques to treat nodule goiter (mono or multinodular) or malignant thyroid nodule with<br />
acceptant complication rates. Total thyroidectomy is a choice in future.<br />
Conclusion: Total lumbectomy and near total thyroidectomy are the choice to treat nodule goiter (mono,<br />
multinodular or malignant..<br />
Keyword: surgery, nodule goiter.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ dõi... Trong đó, PT l| phƣơng ph{p đƣợc sử<br />
dụng nhiều nhất trong điều trị phình giáp hạt.(8)<br />
Phình giáp hạt là bệnh lý tuyến gi{p thƣờng<br />
Điều trị hạt giáp bằng PT “bóc nhân giáp” hay<br />
gặp và chiếm phần lớn trong các hạt giáp. Hạt<br />
“cắt phần tuyến giáp mang bướu” dựa trên quan<br />
giáp chiếm 4 – 7% ngƣời lớn và 0,2 – 1,5% trẻ<br />
điểm cho rằng: phần các hạt giáp là lành tính,<br />
em(8). Điều trị phình giáp hạt có kết quả đ{p ứng<br />
thời gian tái phát (nếu có) kéo d|i, PT đơn giản,<br />
khác nhau và vẫn còn nhiều tranh cãi. Các<br />
thời gian nằm viện ngắn, có thể gây tê tại chỗ<br />
phƣơng ph{p điều trị có thể là: phẫu thuật (PT),<br />
Nhƣng nếu là hạt giáp ác tính thì PT này sẽ gieo<br />
điều trị nội tiết, liệu pháp Iod phóng xạ, theo<br />
<br />
* Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang,<br />
Tác giả liên lạc: PGS.TS Tạ Văn Trầm ĐT: 0913 771 779 Email: tavantram@gmail.com<br />
<br />
506 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – V. ình ân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
rắc tế b|o ung thƣ, cần phải PT lại, và nếu hạt ĐỐITƢỢNG -P ƢƠN P ÁPN IÊN ỨU<br />
giáp tái phát thì PT lần sau sẽ l|m gia tăng biến<br />
Đối tƣợng nghiên cứu<br />
chứng mà chủ yếu là tổn thƣơng thần kinh hồi<br />
thanh quản và suy tuyến cận giáp. N đƣợc chẩn đo{n l| phình gi{p hạt và<br />
đƣợc PT cắt trọn thùy hay cắt giáp gần trọn tại<br />
Theo Hegedus, tỷ lệ ác tính trong phình giáp<br />
khoa Ung bƣớu, Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang<br />
đơn thuần là 3 – 5%. Tỷ lệ PT lại cho bệnh nhân<br />
từ th{ng 5/2012 đến tháng 8/2012.<br />
(BN) phình giáp hạt tái phát chiếm khoảng 10%<br />
c{c trƣờng hợp (TH) cắt gi{p v| l|m gia tăng Tiêu chuẩn chọn bệnh:<br />
nguy cơ liệt dây thanh và suy tuyến cận giáp Tuổi > 15; Lâm sàng và/hoặc siêu âm tuyến<br />
vĩnh viễn lên 3 đến 10 lần. (8) giáp: có hạt giáp. Có kết quả chọc hút tế bào<br />
Ƣu điểm của PT “cắt trọn thùy” v| “cắt giáp bằng kim nhỏ (FNA) chẩn đo{n hạt gi{p trƣớc<br />
gần trọn” trong điều trị hạt giáp là: về mặt ung phẫu thuật. Chức năng tuyến giáp: bình giáp. Có<br />
thƣ học thì PT n|y đạt bờ mức an toàn và hạn chỉ định PT: Hạt giáp gây cảm giác khó chịu hay<br />
chế đến mức tối thiểu tình trạng tái phát, về mặt chèn ép vùng cổ. Kích thƣớc hạt giáp to ảnh<br />
nội tiết phần còn lại của tuyến giáp vẫn đảm bảo hƣởng thẩm mỹ. Nghi ngờ ung thƣ hay ung thƣ<br />
tiết đủ lƣợng hormone cho cơ thể hoặc phải tuyến gi{p. N đồng ý tham gia vào nhóm<br />
thêm liều thyroxin bổ sung, về mặt kỹ thuật thì nghiên cứu.<br />
PT n|y x{c định rõ thần kinh quặt ngƣợc thanh Tiêu chuẩn loại trừ<br />
quản (TKQNTQ) và tuyến cận giáp nên biến Có cắt gi{p trƣớc đ}y; Liệt dây thanh âm<br />
chứng tổn thƣơng TKQNTQ v| suy tuyến cận trƣớc mổ.<br />
giáp gần bằng không trong tay những phẫu<br />
Phƣơng pháp chọn mẫu<br />
thuật viên có kinh nghiệm(1,3,6).<br />
Lấy mẫu có chọn lọc, thỏa các tiêu chuẩn<br />
Tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang, chúng tôi<br />
trên.<br />
đã thực hiện PT cắt trọn thùy và cắt giáp gần<br />
trọn để điều trị phình giáp hạt từ nhiều năm Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
qua. Tuy nhiên, PT cắt giáp có chẩn đo{n tế bào Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu – báo cáo loạt<br />
học hạt gi{p trƣớc mổ là còn mới mẻ. ca.<br />
Thực hiện đề tài này, chúng tôi nhằm các Thu thập số liệu<br />
mục tiêu sau: Phần mềm thống kê SPSS 19.0 for Window.<br />
Mục tiêu tổng quát Số liệu đƣợc trình b|y dƣới dạng: bảng, biểu.<br />
Đ{nh gi{ kết quả điều trị PT phình giáp hạt KẾT QUẢ<br />
tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.<br />
Trong thời gian từ th{ng 5/2012 đến tháng<br />
Mục tiêu chuyên biệt: 8/2012, chúng tôi đã PT 30 T phình gi{p hạt tại<br />
Khảo s{t c{c đặc điểm lâm sàng và cận lâm khoa Ung bƣớu, Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.<br />
sàng của phình giáp hạt. Kết quả ghi nhận nhƣ sau:<br />
Đ{nh gi{ kết quả điều trị PT phình giáp hạt Đặc điểm của nhóm nghiên cứu<br />
và các yếu tố liên quan đến điều trị PT phình<br />
Giới tính<br />
giáp hạt.<br />
Nữ giới chiếm đa số: 25 ca chiếm 83,3%; nam<br />
5 ca chiếm 16,7%.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – V. ình ân năm 2016 507<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
Tuổi Kết quả siêu âm<br />
Tổng<br />
Kích thước Phình giáp Nang Nghi ung<br />
Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu này là: hạt giáp thư<br />
cộng<br />
nhỏ nhất 22 tuổi, lớn nhất 74 tuổi, trung bình 1-2cm 3 1 0 4<br />
45,5 tuổi. 2-4cm 17 1 2 20<br />
>4cm 5 0 0 5<br />
Nghề nghiệp<br />
Tổng cộng 25 2 3 30<br />
Nông dân chiếm đa số 46,7%, công nhân<br />
Kết quả tế bào học<br />
20%, trí thức 10%, nội trợ 13,3%, mất sức lao<br />
động 10%. Bảng 6: Kết quả tế bào học<br />
Loại tế bào học Số TH Tỉ lệ (%)<br />
ác đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Phình giáp hạt 24 80<br />
Triệu chứng đầu tiên Tổn thương dạng nang 3 10<br />
Carcinôm dạng nhú 3 10<br />
Bảng 1: Phân bố theo lý do nhập viện Tổng số 30 100<br />
Triệu chứng Số TH Tỉ lệ (%)<br />
Nuốt nghẹn 5 16,7<br />
Các yếu tố liên quan đến PT<br />
Bướu vùng cổ 24 80 Phương pháp PT<br />
Phát hiện tình cờ qua siêu âm 1 3,3<br />
Tổng số 30 100<br />
Bảng 7: Phương pháp PT<br />
Phương pháp Số TH Tỉ lệ (%)<br />
Vị trí hạt giáp Cắt trọn thùy 17 56,7<br />
Bảng 2: Phân bố vị trí hạt giáp Cắt giáp gần trọn 13 43,3<br />
Vị trí Số TH Tỉ lệ (%. Cắt giáp toàn phần 0 0<br />
Thùy phải 8 26,7 Tổng số 30 100<br />
Thùy trái 10 33,3 Thời gian PT<br />
Thùy eo 1 3,3<br />
Bảng 8: Thời gian PT cắt giáp<br />
Hai thùy 11 36,7<br />
Tổng số 30 100 Thời gian Số TH Tỉ lệ (%)<br />
< 60 phút 3 10<br />
Kích thước hạt giáp 60 – 90 phút 16 53,3<br />
Bảng 3: Kích thước hạt giáp 90 – 120 phút 10 33,3<br />
Kích thước Số TH Tỉ lệ (%) > 120 phút 1 3,3<br />
< 1 cm 1 3,3 Tổng số 30 100<br />
1 – 2 cm 4 13,3 Thể tích máu mất<br />
2 – 4 cm 20 66,7<br />
Bảng 9: Thể tích máu mất trong cắt giáp<br />
> 4 cm 5 16,7<br />
Tổng số 30 100 Thể tích Số TH Tỉ lê (%)<br />
60 ml 3 10<br />
Siêu âm Số TH Tỉ lệ (%) Tổng số 30 100<br />
Phình giáp hạt 25 83,3<br />
Biến chứng<br />
Nang giáp 2 6,7<br />
Nghi ung thư 3 10 Bảng 10: Biến chứng<br />
Tổng số 30 100 Biến chứng Số TH Tỉ lệ (%)<br />
Chảy máu sau mổ 1 3,3<br />
Bảng 5: Liên quan giữa kết quả siêu âm và kích<br />
Nhiễm trùng vết mổ 1 3,3<br />
thước hạt giáp Tổn thương nhánh ngoài thần kinh<br />
1 3,3<br />
Kết quả siêu âm thanh quản trên<br />
Tổng<br />
Kích thước Phình giáp Nang Nghi ung Không biến chứng 27 90,1<br />
cộng<br />
hạt giáp thư Tổng cộng 30 100<br />
1<br />
Kiểm soát mạch máu và cầm máu kỹ.<br />
năm chiếm tỷ lệ 67,3%.<br />
Kiểm soát TKHTQ và tuyến phó giáp.<br />
Số lượng hạt giáp<br />
Dẫn lƣu sau mổ.<br />
60% c{c T có đa hạt giáp và ở cả 2 thùy<br />
tuyến giáp. Các yếu tố liên quan đến PT<br />
Kích thước hạt giáp Phương pháp PT<br />
Trong loạt nghiên cứu n|y đa số 2-4cm. Thời gian PT ngắn nhất là 40 phút, dài nhất<br />
là 145 phút, trung bình là 91 phút. Kết quả này<br />
Kết quả tế bào học<br />
phù hợp với các nghiên cứu của Tô Khánh Thi<br />
Trong loạt nghiên cứu này, chúng tôi ghi<br />
và Nguyễn Hữu Chỉnh(4).<br />
nhận có 3 TH có kết quả tế bào học là carcinôm<br />
dạng nhú, phù hợp với chẩn đo{n của siêu âm. Thể tích máu mất<br />
Từ đ}y, ta thấy vai trò quan trọng của siêu âm Việc cầm máu là một việc cực kỳ quan<br />
kết hợp với chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn trọng trong PT tuyến gi{p cũng nhƣ tuyến cận<br />
đo{n hạt giáp(5). Phẫu thuật viên có thể dựa vào giáp. Phẫu trƣờng sạch giúp tâm lý phẫu thuật<br />
kết quả này mà quyết định PT triệt để đối các viên thoải m{i trong thao t{c, đồng thời giúp<br />
trƣờng hợp nghi ngờ ung thƣ hoặc ung thƣ nhận định rõ TK TQ cũng nhƣ tuyến cận<br />
tuyến giáp nhằm tránh phải mổ lại vì lý do PT giáp, giúp hạn chế tình trạng chảy máu sau<br />
không đủ trong c{c trƣờng hợp có kết quả GPB mổ. Chảy máu sau mổ là biến chứng đe dọa sự<br />
sau mổ l| ung thƣ m| trƣớc đó không biết. sống còn của BN.<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng 2 Nhìn lại y văn thì biến chứng chảy máu<br />
phƣơng ph{p l|: cắt trọn thùy (thùy phải hoặc sau mổ là một biến chứng hiếm gặp trong PT<br />
trái), và cắt giáp gần trọn (cắt trọn một thùy và tuyến giáp. Theo tác giả Trƣơng Văn Trƣờng,<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – V. ình ân năm 2016 509<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
tỷ lệ chảy m{u có liên quan đến mức độ PT, Trong nghiên cứu này, có 1 TH liệt nhánh<br />
mức độ PT càng lớn thì khả năng chảy máu ngoài của thần kinh thanh quản trên. Trong y<br />
càng cao (6). V| điều n|y cũng nhận đƣợc sự văn, tỷ lệ n|y giao động từ 0 – 25%, v| thƣờng<br />
đồng thuận từ công trình nghiên cứu của tác không đƣợc đ{nh gi{ đúng mức do các tác giả<br />
giả Nguyễn Hữu Chỉnh(4). thƣờng bỏ qua(7,8).<br />
Liệt thần kinh thanh quản là một biến chứng Để hạn chế tình trạng liệt nhánh ngoài của<br />
kinh điển của cắt giáp, là nỗi ám ảnh của các thần kinh thanh quản trên, phẫu thuật viên phải<br />
phẫu thuật viên. Biến chứng này không gây tử cắt cột từng nhánh mạch máu giáp trên sát mô<br />
vong, nhƣng g}y t}m lý lo sợ cho ngƣời bệnh rất giáp cực trên để tránh tổn thƣơng nh{nh ngo|i<br />
nhiều: khàn giọng hay khó thở. của thần kinh thanh quản trên. Đ}y cũng l| một<br />
Trong loạt nghiên cứu này không có ca nào nguyên tắc chung cho việc cột các mạch máu<br />
bị liệt thần kinh hồi thanh quản. Biến chứng này trong PT tuyến gi{p, để tránh tổn thƣơng<br />
phụ thuộc vào các yếu tố sau: TKHTQ và tuyến cận giáp.<br />
Kinh nghiệm của phẫu thuật viên: theo tác Thể tích máu mất trung bình 48ml, ít nhất<br />
giả Trƣơng Văn Trƣờng thì biến chứng này 20ml, nhiều nhất 120ml. Số lƣợng máu mất<br />
chiếm 1 – 2% trong tay các phẫu thuật viên có không nhiều vì chúng tôi tuân thủ kỹ thuật<br />
kinh nghiệm(6). mổ: kẹp cắt từng mạch máu nhỏ, tránh làm vỡ<br />
vỏ bao giáp.<br />
Phƣơng ph{p PT: nếu dây thần kinh đƣợc<br />
x{c định và phẫu tích thì tỷ lệ tổn thƣơng Giải phẫu bệnh sau mổ<br />
TKHTQ là 0 – 2,1%, ngƣợc lại nếu không xác Phình giáp 25 TH (83,3%), ƣớu tuyến tuyến<br />
định và phẫu tích thì tỷ lệ tổn thƣơng thần kinh gi{p 2 T (6,7%), Ung thƣ tuyến giáp (carcinôm<br />
là 4 – 6,6%. dạng nhú) 3 TH (10%).<br />
PT lần hai sẽ l|m gia tăng biến chứng liệt Tìm và bảo tồn thần kinh hồi thanh quản<br />
TKHTQ: trong nghiên cứu của tác giả Beahs tỷ lệ 100% TH.<br />
liệt TKHTQ sau PT lần hai là 9,5% trong bệnh lý<br />
Hình thức đặt dẫn lưu<br />
tuyến giáp lành tính và 17% trong bệnh lý tuyến<br />
Dẫn lƣu {p lực âm 100% TH.<br />
giáp ác tính.<br />
Thời gian nằm viện<br />
Tỷ lệ tổn thƣơng TK TQ gia tăng trong<br />
bệnh lý ác tính: 5,1% trong công trình nghiên Thời gian nằm viện ngắn nhất 2 ngày, dài<br />
cứu của tác giả Trần Văn Thiệp trên 313 TH ung nhất 8 ngày, trung bình là 5 ngày.<br />
thƣ tuyến giáp(2,3,4). KẾT LUẬN<br />
Liệt nhánh ngoài của thần kinh thanh quản Qua nghiên cứu loạt ca 30 trƣờng hợp điều<br />
trên là một biến chứng nhẹ, không ảnh hƣởng trị PT hạt giáp tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang,<br />
nhiều đến cuộc sống của đa số BN. BN có biểu chúng tôi ghi nhận nhƣ sau:<br />
hiện là không khàn giọng nhƣng không ph{t }m Nữ chiếm đa số 83,3%. Tuổi trung bình 45,5.<br />
cao đƣợc. Soi thanh quản thấy hai dây thanh vẫn<br />
Phát hiện đầu tiên đa số bằng khối u vùng cổ<br />
khép đƣợc nhƣng d}y thanh bên liệt không căng<br />
80%. Hạt gi{p thƣờng có kích thƣớc 2-4cm v| đa<br />
m| hơi chùng hơn so với bên không liệt. PTV<br />
hạt.<br />
phải chú ý ở các bệnh nh}n l| gi{o viên, ca sĩ,<br />
dẫn chƣơng trình.<br />
<br />
<br />
510 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – V. ình ân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
3. Lê Trung Thọ (2004) Giá trị chẩn đoán tế bào tế bào học Chọc hút<br />
Siêu âm và chọc hút tế bằng kim nhỏ là hai<br />
kim nhỏ các nốt (cục) tuyến giáp”, Tạp chí Y học TP HCM, tập 8<br />
xét nghiệm cần thiết và quan trọng giúp chẩn (4), tr. 63-7.<br />
đo{n v| xử trí hạt giáp. 4. Nguyễn Hữu Chỉnh (1998), Phẫu thuật trong điều trị phình giáp<br />
hạt, Luận văn tốt nghiệp nội trú Ung thƣ học, Đại học Y ƣợc<br />
PT cắt trọn thùy và cắt giáp gần trọn đƣợc TP. HCM.<br />
5. Trần Thanh Phƣơng, Trần Văn Thiệp, Phan Triệu Cung, Võ<br />
lựa chọn điều trị PT bƣớu gi{p đơn, đa hạt hay uy Phi Vũ (2004), “Chẩn đoán và xử trí hạt giáp”, Tạp chí Y<br />
hạt giáp ác tính với tỉ lệ biến chứng chấp nhận học TP HCM, tập 8 (4), tr. 178-83.<br />
6. Trần Văn Thiệp (2003), “Đánh giá và xử trí hạt giáp”, Tạp chí Y<br />
đƣợc. PT cắt giáp toàn phần đƣợc chọn lựa khi<br />
học TP. HCM, tập 7 (4), tr. 110<br />
chúng tôi hoàn thiện hai kỹ thuật trên. 7. Trƣơng Văn Trƣờng (2003), Biến chứng cắt giáp, Luận án<br />
chuyên khoa 2, Ung thƣ học, Đại học Y ƣợc TP.HCM.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Võ Đăng ùng (1997), Biến chứng của phẫu thuật tuyến giáp,<br />
1. ansen JT (1990), “Surgical natomy and mbryology of the Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y ƣợc TP. HCM.<br />
Lower Neck and Superior Mediastinum”, Thyroid Disease,<br />
edited by Falk SA, Raven Press, NewYork, pp. 15-26.<br />
2. Hegedus, Bonnema SJ, Bennedbaek FN (2003), Management<br />
Ngày nhận bài báo: 16/11/2015<br />
of Simple Nodular Goiter: Current Status and Future Ngày phản biện nhận xét bài báo: 16/12/2015<br />
Perspectives, Endocrine Review, The Endocrine Society, USA,<br />
24 (1), pp. 102 – 3.<br />
Ngày bài báo được đăng: 22/02/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – V. ình ân năm 2016 511<br />
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn