intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ Án Cơ Sở Khoa CNTT: Quản lí Điểm Trường THCS Êaphê - KrôngPak - DakLak

Chia sẻ: Đàm Văn Hoàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

171
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ Án Cơ Sở Khoa CNTT: Quản lí Điểm Trường THCS Êaphê - KrôngPak - DakLak gồm có 4 chương trong đó Chương 1: Tổng quan - Tóm tắt những lí thuyết, thực trạng của việc quản lí điểm tại những trường THCS của nước ta, chương 2: Cơ sở lý thuyết - Mô tả các khái niệm, phương pháp giải quyết vấn đề quản lí điểm trường THCS bao gồm các ràng buộc, mô hình, chương 3: Kết quả thực nghiệm - Xây dựng hệ thống quản lí điểm trường THCS Eaphê - KrôngPak – DakLak thông qua chương trình Quản lý điểm học sinh THCS, chương 4: Kết luận - Những kết luận, khẳng định đã đạt và chưa đạt được của đồ án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ Án Cơ Sở Khoa CNTT: Quản lí Điểm Trường THCS Êaphê - KrôngPak - DakLak

  1. 1 MỤC LỤC Đề mục Trang Trang bìa (Biểu mẫu BM Trang bìa DA, KLTN) Mục lục 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 2 1.1 Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu 2 1.2 Nhiệm vụ đồ án 3 1.3 Cấu trúc đồ án 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5 2.1 Liệt kê các thực thể 5 2.2 Liệt kê các mối kết hợp 7 2.3 Mô hình ERD 10 2.4 Mô hình DFD 11 2.5 Các ràng buộc toàn vẹn 12 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIÊM 14 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN 24
  2. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 MÔ TẢ THỰC TRẠNG ĐIỂM TRƯỜNG THCS EAPHÊ-KRÔNGPAK-DAKLAK Đất nước ta đang bước sang một giai đoạn mới đó là giai đoạn tăng tốc nền kinh tế, đưa nền kinh tế đất nước đuổi kịp các nước trong khu vực và trên thế giới. Một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước là ứng dụng các thành tựu khoa học vào quản lý ngày nay, nền khoa học thế giới đang trải qua những biến đổi sâu sắc. Cuộc cánh mạng tự động hoá và tin học hoá đang làm thay đổi mọi hoạt động của con người. Hệ thống thông tin ngày càng phát triển với qui mô rộng lớn và chất lượng ngày càng cao. Tin học phát triển thì những ứng dụng của nó được mở rộng ở mức độ cao hơn, tối ưu hơn, hiện đại hơn. Nó giúp cho con người học tập, làm việc, vui chơi giải trí khoa học, trí tuệ và hiệu quả cao hơn. Công nghệ thông tin được sử dụng rầt nhiều vào các ngành khoa học kỹ thuật. Một trong những ứng dụng của nó là việc áp dụng vào công tác quản lý các hoạt động đời sống kinh tế xã hội. Thông tin được biểu diễn, lưu dữ dưới dạng thuật toán và chương trình trên một hệ cơ sở dữ liệu đã giúp quản lý một khối lượng đáng kể các công việc liên quan đến công tác quản lý. Do nhu cầu phát triển đất nước, GD & ĐT của nước ta hiện nay không đơn thuần là phúc lợi xã hội mà đẫ trở thành động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, được Đảng và Nhà nước coi là: ”quốc sách hàng đầu ” để đảm bảo chất lượng giáo dục ngay trong mỗi nhà trường phải tổ chức một cơ cấu làm việc nghiêm túc, hiệu quả, ổn định. Và công tác quản lý điểm cũng không nằm ngoài yêu cầu đó, việc quản lý điểm đảm bảo chính xác, an toàn sẽ giúp phần đảm bảo quyền lợi của học sinh, bảo đảm công bằng trong học tập.Việc tin học hoá công tác quản lý điểm góp phần đáng kể thực hiện mục tiêu đó. Qua quá trình học tập, với mong muốn được áp dụng kiến thức học được trong trường để giảm được phần nào trong công việc của hệ thống quản lý điểm của các trường THCS. Hiện nay, ngành giáo dục đã có nhiều cải cách, thay đổi trong việc xét tuyển ở các lớp cuối cấp, chỉ tiêu đạt điểm tốt nghiệp sẽ dựa trên điểm của cả 4
  3. 3 năm học. Điều này sẽ giúp đánh giá chính xác sức học của học sinh, đồng thời cũng đặt ra vấn đề điểm số được lưu trữ một cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao cũng như thuận tiện cho các thầy cô giáo trong việc quản lí điểm của học sinh. 1.2 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN Từ những yêu cầu của sự thay đổi đó, nếu việc quản lí điểm số vẫn không thay đổi theo thì việc xét tuyển cũng như thực hiện những việc liên quan tới điểm số sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì hiện nay đa số các trường THCS quản lí điểm của học sinh theo hình thức ghi chép, lưu trữ vào sổ sách hoặc file Ecxel, việc này gây khó khăn và sai sót khi tìm kiếm dữ liệu. Quản lí, nhập điểm , xuất điểm bằng ghi chép thủ công, quản lí thông tin về học sinh cũng bằng cách ghi chép và kiểm kê, dễ dẫn đến khó kiểm tra, quản lí, tốn nhiều thời gian và công sức. Cần phải có một cách quản lí điểm mới sao cho hợp lí và dễ sử dụng hơn trước. Và vấn để nói trên được giải quyết thông qua việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, là một lĩnh vực quan trọng của ngành công nghệ thông tin-một ngành đang phát triển mạnh mẽ và có tác động rất lớn đến cuộc sống của mõi chúng ta. Phân tích hệ thống thông tin là tìm hiểu các yêu cầu đối với hệ thống thông tin đó, xem xét đánh giá thực trạng của hệ thống cũ, rồi rút ra những gì cần thiết để có thể thiết kế hệ thống quản lý thông tin mới. Thiết kế hệ thống dựa trên kết quả đã phân tích nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống có thể chạy được trên máy, để có thể đưa hệ thống vào sử dụng và chỉnh sửa khi phát hiện hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp. Dựa vào những vấn đề nói trên em xin khảo sát và phân tích mô hình quản lí điểm trường THCS Eaphê - KrôngPak – DakLak, nơi mà em đã từng theo học. 1.3 CẤU TRÚC ĐỒ ÁN
  4. 4 Đồ án Quản lí điểm trường THCS Eaphê - KrôngPak – DakLak gồm có 4 chương: • Chương 1: Tổng quan: Tóm tắt những lí thuyết, thực trạng của việc quản lí điểm tại những trường THCS của nước ta. • Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Mô tả các khái niệm, phương pháp giải quyết vấn đề quản lí điểm trường THCS bao gồm các ràng buộc, mô hình. • Chương 3: Kết quả thực nghiệm: Xây dựng hệ thống quản lí điểm trường THCS Eaphê - KrôngPak – DakLak thông qua chương trình Quản lý điểm học sinh THCS. • Chương 4: Kết luận: Những kết luận, khẳng định đã đạt và chưa đạt được của đồ án.
  5. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 LIÊT KÊ CÁC THỰC THỂ 2.1.1 THỰC THỂ TRUONG - Tên thực thể: TRUONG - Các thuộc tính: MA_TRUONG, SDT_TRUONG, TEN_TRUONG, DC_TRUONG - Khóa chính: MA_TRUONG - Diễn giải: Thực thể TRUONG có các thuộc tính MA_TRUONG, SDT_TRUONG, TEN_TRUONG, DC_TRUONG. Thể hiện thông tin chi tiết của trường. 2.1.2 THỰC THỂ HOC_SINH - Tên thực thể: HOC_SINH - Các thuộc tính: MA_HS, HOTEN_HS, NGAYSINH_HS, DANTOC_HS, TONGIAO_HS, XA_HS, HUYEN_HS, BAN_HS - Khóa chính: MA_HS - Diễn giải: Thực thể HOC_SINH có các thuộc tính MA_HS, HOTEN_HS, NGAYSINH_HS, DANTOC_HS, TONGIAO_HS, XA_HS, HUYEN_HS, BAN_HS. Thể hiển thông tin chi tiết về học sinh của trường. 2.1.3 THỰC THỂ GIAO_VIEN - Tên thực thể: GIAO_VIEN - Các thuộc tính: MA_GV, TEN_GV, DIACHI_GV - Khóa chính: MA_GV - Diễn giải: Thực thể GIAO_VIEN có các thuộc tính MA_GV, TEN_GV, DIACHI_GV. Thể hiện thông tin chi tiết về giáo viên của trường. 2.1.4 THỰC THỂ MON
  6. 6 - Tên thực thể: MON - Các thuộc tính: TEN_MON, MA_MON - Khóa chính: MA_MON - Diễn giải: Thực thể MON có thuộc tính MA_MON, TEN_MON. Thể hiện tên của môn học. 2.1.5 THỰC THỂ LOP - Tên thực thể: LOP - Các thuộc tính: MA_LOP, TEN_LOP - Khóa chính: MA_LOP - Diễn giải: Thực thể LOP có các thuộc tính MA_LOP, TEN_LOP. Thể hiện thông tin của lớp. 2.1.6 THỰC THỂ KET_QUA - Tên thực thể: KET_QUA - Các thuộc tính: HIEM_HS1, DIEM_HS2, DIEM_HS3, DIEM_TB - Khóa chính: - Diễn giải: Thực thể KET_QUA có thuộc tính HIEM_HS1, DIEM_HS2, DIEM_HS3, DIEM_TB. Thể hiện kết quả học tập của học sinh. 2.1.7 THỰC THỂ HK_NK - Tên thực thể: HK_NK - Các thuộc tính: MA_HS, MA_TRUONG - Khóa chính: MA_HS, MA_TRUONG - Diễn giải: Thực thể HK_NK có các thuộc tính MA_HS, MA_TRUONG. Thể hiện thông tin học sinh có học tập ở học kì, niên khóa nào. 2.1.8 THỰC THỂ GVCN
  7. 7 - Tên thực thể: GVCN - Các thuộc tính: NGAYNHANLOP, NGAYROILOP - Khóa chính: NGAYNHANLOP - Diễn giải: Thực thể GVCN có các thuộc tính NGAYNHANLOP, NGAYROILOP. Thể hiện thông tin giáo viên chủ nhiệm có chủ nhiệm lớp nào và một lớp có giáo viên chủ nhiệm nào. 2.1.9 THỰC THỂ HANH_KIEM - Tên thực thể: HANH_KIEM - Các thuộc tính: - Khóa chính: - Diễn giải: Thực thể HANH_KIEM cho biết hạnh kiểm của từng học sinh qua từng học kì, niên khóa. 2.2 LIÊT KÊ CÁC MỐI KẾT HỢP 2.2.1 MỐI KẾT HỢP QUAN_LI - Tên mối kết hợp: QUAN_LI (Quản lí) - Các thực thể tham gia: TRUONG, HOC_SINH - Diễn giải: Mối kết hợp QUAN_LI hình thành bởi quan hệ giữa thực thể TRUONG và thực HOC_SINH. Qua đó, mỗi một học sinh sẽ được quản lí bởi một trường học trong khi đó một trường học có thể quản lí nhiều học sinh. 2.2.2 MỐI KẾT HỢP THUOC - Tên mối kết hợp: THUOC (Thuộc) - Các thực thể tham gia: HOC_SINH, HK_NK - Diễm giải: Mối kết hợp THUOC hình thành bởi thực thể HOC_SINH và thực thể HK_NK. Qua đó, mỗi học sinh sẽ có nhiều học kì, niên khóa khác nhau trong khi đó mỗi niên khóa, học kì cũng có nhiều học sinh tham gia học tập .
  8. 8 2.2.3 MỐI KẾT HỢP CHUNHIEM - Tên mối kết hợp: CHUNHIEM (giáo viên chủ nhiệm của) - Các thực thể tham gia: GIAO_VIEN, LOP - Diễn giải: Mối kết hợp CHUNHIEM hình thành bởi thực thể GIAO_VIEN và thực thể LOP. Qua đó, tại một học kì một giáo viên chỉ làm chủ nhiệm cho một lớp trong khi đó cũng trong một học kì, mỗi lớp cũng chỉ có một giáo viên chủ nhiệm . 2.2.4 MỐI KẾT HỢP DAY - Tên mối kết hợp: DAY (Dạy) - Các thực thể tham gia: GIAO_VIEN, MON - Diễn giải: Mối kết hợp DAY hình thành bởi thực thể GIAO_VIEN và thực thể MON. Qua đó, một môn học của một lớp nào đó ở một học kì học niên khóa chỉ có duy nhất một giáo viên giảng dạy trong khi đó một giáo viên có thể dạy nhiều môn cho nhiều lớp học ở nhiều học kì, niên khóa nào đó. 2.2.5 MỐI KẾT HỢP THUOC - Tên mối kết hợp: THUOC (Thuộc) - Các thực thể tham gia: HOC_SINH, HK_NK - Diễn giải: Mối kết hợp THUOC hình thành bởi thực thể HOC_SINH và thực thể HK_NK. Qua đó, mỗi một học sinh sẽ tham gia một học kì niên khóa nào đó trong một khoảng thời gian trong khi đó một học kì niên khóa nào đó sẽ có nhiều học sinh tham gia hoc tập. 2.2.6 MỐI KẾT HỢP KET_QUA - Tên mối kết hợp: KET_QUA (Kết quả) - Các thực thể tham gia: HOC_SINH, KET_QUA - Diễn giải: Mối kết hợp KET_QUA hình thành bởi thực thể HOC_SINH và thực thể KET_QUA. Qua đó, mỗi học sinh sẽ có một kết quả riêng của mình
  9. 9 gồm điểm hệ số 1, điểm hệ số 2, điểm hệ số 3 và điểm trung bình của từng môn. 2.2.7 MỐI KẾT HỢP CO - Tên mối kết hợp: CO (Có) - Các thực thể tham gia: HOC_SINH, HANH_KIEM - Diễn giải: Mối kết hợp CO hình thành bởi thực thể HOC_SINH và thực thể HANH_KIEM. Qua đó, mỗi học sinh sẽ có một hạnh kiểm của mình qua từng học kì, niên khóa riêng. Dựa vào đó, qua mới học kì, niên khóa nhà trường sẽ xếp loại, đánh giá học sinh để xem xét học sinh có đủ điều kiện để lên lớp hoặc được thi tốt nghiệp hay không.
  10. 10 2.3 MÔ HÌNH ERD
  11. 11 2.4 MÔ HÌNH DFD
  12. 12 2.5 CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN Lược đồ quản lí điểm trường THCS Eaphê - KrôngPak – DakLak TRUONG(MA_TRUONG, SDT_TRUONG, TEN_TRUONG, DC_TRUONG ) HOC_SINH(MA_HS, HOTEN_HS, NGAYSINH_HS, DANTOC_HS, TONGIAO_HS, XA_HS, HUYEN_HS, BAN_HS) GIAO_VIEN(MA_GV, TEN_GV, DIACHI_GV, GIOITINH_GV) MON(MA_MON, MA_GV, TEN_MON) LOP(MA_LOP, MA_TRUONG, MA_HS, TEN_LOP) KET_QUA(MA_HS, MA_TRUONG, HIEM_HS1, DIEM_HS2, DIEM_HS3, DIEM_TB) GVCN(MA_GV, MA_LOP, NGAYNHANLOP, NGAYROILOP) HK_NK(MA_HS, MA_TRUONG) Các ràng buộc toàn vẹn 2.5.1 RÀNG BUỘC MIỀN GIÁ TRỊ R1: Giới tính của học sinh chỉ là Nam hoặc Nữ. - Nội dung: hs  Hoc_SINH: hs.HOC_SINH = {‘Nam’, ‘Nữ’} - Bối cảnh: quan hệ HOC_SINH. - Bảng tầm ảnh hưởng: R1 Thêm Xóa Sửa HOC_SINH + - + (GIOITINH_HS) 2.5.2 RÀNG BUỘC LIÊN BỘ R2: Tất cả các học sinh phải có mã số phân biệt với nhau. - Nội dung:
  13. 13 hs1, hs2  HOC_SINH: Nếu hs1 # hs2 thì hs1.MA_HS # hs2.MA_HS - Bối cảnh: quan hệ HOC_SINH. - Bảng tầm ảnh hưởng: R2 Thêm Xóa Sửa HOC_SIN + - -(*) H Tương tự ta có: R3: Tất cả cá giáo viên phải có mã số phân biết với nhau. - Nội dung: gv1, gv2  GIAO_VIEN: Nếu gv1 # gv2 thì gv1.MA_GV # gv2.MA_GV - Bối cảnh: quan hệ GIAO_VIEN. - Bảng tầm ảnh hưởng: R3 Thêm Xóa Sửa GIAO_VIE + - -(*) N 2.5.3 RÀNG BUỘC LIÊN THUỘC TÍNH R4: Ngày nhận lớp của giáo viên chủ nhiệm luôn nhở hơn ngày rời lớp của giáo viên đó. - Nội dung: cn  GVCN: cn.NGAYNHANLOP < NGAYROILOP  - Bối cảnh: quan hệ GVCN. - Bảng tầm ảnh hưởng: R4 Thêm Xóa Sửa +(NGAYNHANLOP, GVCN + - NGAYROILOP)
  14. 14 2.5.4 RÀNG BUỘC THAM CHIẾU R5: Giáo viên dạy môn nào thì môn đó phải có trong danh sách các môn học. - Nội dung: m  MON, n  GIAO_VIEN: m.MA_GV = n.MA_GV - Bối cảnh: quan hệ MON, GIAO_VIEN - Bảng tầm ảnh hưởng: R5 Thêm Xóa Sửa MON - + -(*) GIAO_VIE + - -(*) N CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIÊM 3.1 THIẾT KẾ FORM CHÍNH Sau khi khởi động, chương trình sẽ có giao diện sau: Gồm các menu chức năng:
  15. 15 • Menu Chính: Dùng để trở về giao diện ban đầu sau khi sử dụng các chức năng khác. • Cập Nhật: Dùng để cập nhật các danh sách giáo viên, học sinh, môn hoc, và điểm. Gồm có các tùy chọn: o Danh Sách Giáo Viên. o Danh Sách Học Sinh. o Danh Sách Môn Học. o Điểm Học Sinh. • Phân Công-Sắp Xếp: Dùng để phân công giáo viên chủ nhiệm, sắp xếp lớp học, phân công môn học cho các lớp và môn dạy cho các giáo viên. Gồm có các tùy chọn: o Phân Công GV. o Sắp Xếp Lớp Học Sinh. • Tìm Kiếm: Dùng để tìm kiếm thông tin về giáo viên, học sinh, lớp, và cũng là để tìm kiếm kết quả học tập. Có các tùy chọn: o Thông Tin Học Sinh. o Thông Tin Giáo Viên. o Kết Quả Học Tập:  Theo Môn.  Theo TB Học Kì. • Báo Cáo: Dùng để truy vấn kết quả học tập chi tiết của học sinh và danh sách tất cả giáo viên giảng dạy trong trường, và danh sách học sinh theo từng lớp học. Có các tùy chọn sau: o Kết Quả Học Tập. o Danh Sách Giáo Viên. o Danh Sách Học Sinh Theo Lớp.
  16. 16 Và nút Thoát dùng để thoát khỏi chương trình. Trong chương trình, sử dụng chuột để tương tác. Dùng chuột trái để thực thi các công việc cụ thể. 3.2 THIẾT KẾ CÁC FORM CỤ THỂ 3.2.1 CÁC FORM CỦA MENU Cập Nhật Form này chủ yếu là cập nhật thông tin và điểm. Có hai nút chức năng là Nhập và Thoát. Sử dụng nút Nhập khi đã điền đầy đủ thông tin để lưu vào cơ sở dữ liệu. Sử dụng nút Thoát sau khi đã nhập xong thông tin hoặc muốn thoát khỏi Form nhập đối tượng đó. Danh Sách Học Sinh: Danh Sách Giáo Viên:
  17. 17 Danh Sách Môn Học: Điểm Học Sinh:
  18. 18 3.2.2 CÁC FORM CỦA MENU Phân Công-Sắp Xếp Form này dùng để phân công cho giáo viên làm chủ nhiệm của lớp và giảng dạy những môn thuộc chuyên môn của giáo viên đó. Form cũng có chức năng phân lớp cho học sinh. Trong Form có sử dụng hai nút chức năng là Lưu và Thoát. Dùng nút Lưu sau khi đã phân công, sắp xếp xong cho giáo viên và học sinh. Dùng nút Thoát sau khi đã phân công, sắp xếp xong hoặc muốn thoát khỏi Form này. Phân Công GV:
  19. 19 Sắp Xếp Lớp Học Sinh: 3.2.3CÁC FORM CỦA MENU Tìm Kiếm
  20. 20 Form này có chức năng tìm kiếm thông tin cơ bản của học sinh, giáo viên, và tìm kiếm kết quả học tập của học học sinh theo từng lớp hoặc theo từng học kì, niên khóa cụ thể. Trong Form có các nút cơ bản như Tìm Kiếm, Lưu, Thoát và các chức năng hỗ trợ sau khi tìm kiếm như Thêm, Xóa, Sửa để có thể cập nhật đúng và đầy đủ thông tin của giáo viên, học sinh. Nhập thông tin cần tìm kiếm và nhấn nút Tìm Kiếm để hệ thống bắt đầu tìm kiếm. Sử dụng các nút Thêm, Xóa, Sửa để thêm, xóa, sửa thông tin của giáo viên, học sinh, thông tin về điểm số học sinh. Nhấn nút Lưu để thực hiện lưu những thay đổi đó. Nhấn Thoát để thoát khỏi Form khi đã thực hiện xong công việc hoặc muốn thoát khỏi Form tìm kiếm đối tượng. Thông Tin Học Sinh: Thông Tin Giáo Viên:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2