Đồ án động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong - Nguyễn Danh Nhân
lượt xem 29
download
Đồ án trình bày phương pháp tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong; tính toán động học, động lực học; tính nghiệm bền các chi tiết chính. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo đồ án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong - Nguyễn Danh Nhân
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC Độc lập –Tự Do –Hạnh Phúc BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN VĂN ĐẠI Họ tên sinh viên : NGUYỄN DANH NHÂN Lớp: ĐH Ô TÔ K12B Thời gian thực hiện : từ………………….đến……………….. Dự kiến bảo vệ : ……………………. I. NỘI DUNG ĐỒ ÁN Thực hiện trên Động cơ đốt trong Audi các nội dung sau: A.Phần thuyết minh 1. Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong. 2. Tính toán động học và động lực học có kèm sơ đồ. 3. Tính bền chi tiết : Trục khuỷu B. Phần bản vẽ 1. Bản vẽ động học va động lực học trên giấy kẻ ly A0. 2. Bản vẽ chi tiết trên khổ giấy A1, A2 hoặc A3 theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:2. II. QUY ĐỊNH THỰC HIỆN Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi hướng dẫn hang tuần của Giáo viên hướng dẫn để đảm bảo tiến độ thực hiện như sau : TT Nội dung Thời lượng 1 Tính toán chu trình công tác của Động cơ đốt trong. 2 tuần 2 Tính toán động học và động lực học có kèm sơ đồ. 4 tuần 3 Tính bền chi tiết : Trục khuỷu 2 tuần 4 Vẽ bản vẽ chi tiết. 1 tuần 5 Hoàn thành thuyết minh, bản vẽ và chuẩn bị cho bảo 1 tuần vệ. TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Nguyễn Ngọc Tú Nguy ễn Văn Đại SVTH:Nhân 1
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong SVTH:Nhân 2
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong LỜI NÓI ĐẦU Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,là nguồn động lực cho các phương tiện vận tải như ôtô,máy kéo,xe máy,táu thủy,máy bay và các máy công tác như máy phát điện,bơm nước … Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động cơ ôtô là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường,nhất là ở thành phố. Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’, em đã vận dụng những kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’. Trong quá trình tính toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu đã gặp không ít khó khăn bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của chính bản thân cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ hết sức tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Đại, giờ đây sau một thời gian làm việc hết mình, nghiêm túc trong nghiên cứu và tìm hiểu em đã hoàn thành xong đồ án môn học ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, vào tính toán một bài tập cụ thể theo thông số cho trước, nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự xem xét, sự giúp đỡ chỉ bảo và đưa ra ý kiến của các thầy để em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất, đồng thời cũng qua đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm giàu kiến thức chuyên môn và khả năng tự nghiên cứu của mình. Cũng qua đồ án này em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo Nguyễn Văn Đại cùng các thầy giáo trong khoa đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất và đúng tiến độ. Rất mong được sự giúp đỡ nhiều hơn nữa của thầy. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Nguyễn Danh Nhân Vinh,ngày tháng năm 2020 SVTH:Nhân 3
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN Giáo viên hướng dẫn: ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ Kết quả đánh giá: ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ Giáo viên chấm: ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ SVTH:Nhân 4
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Chương I TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 1.1 Trình tự tính toán : 1.1.1 Số liệu ban đầu: 1 Công suất của động cơ Ne = 130 (mã lực) 2 Số vòng quay của trục khuỷu n = 5600 (vòng/phút) 3 Đường kính xilanh D = 82,5 (mm) 4 Hành trình của pittong S = 92,8 (mm) 5 Dung tích công tác Vh = 0,496 (dm3) 6 Số xilanh i = 4 7 Tỷ số nén = 10,5 8 Thứ tự làm việc cuả xilanh 1 3 – 4 2 9 Suất tiêu hao nhiên liệu ge =178 (g/ml.h) 10 Góc mở sớm và đống muộn của supap nạp 1 = 260 ; 2 = 480 11 Góc mở sớm và đóng muộn của supap thải 1 = 320 ; 2 = 80 12 Góc đánh lửa sớm φ = 15º 13 Chiều dài thanh truyền ltt = 144 (mm) 14 Khối lượng nhóm pittong mpt = 0,36 (kg) 15 Khối lượng nhóm thanh truyền mtt = 0,64 (kg) 1.1.2. Các thông số cần chọn: 1. Áp suất môi trường : pk SVTH:Nhân 5
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ .Với động cơ không tăng áp thì áp suất khí quyển bằng áp suất trước supap nạp nên ta chọn pk = p0 . Ở nước ta chọn pk = p0 = 0,1 (MPa) 2. Nhiệt độ môi trường : Tk Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân cả năm. với động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trưòng bằng nhiệt độ trước supap nạp nên : Tk = T0 = 240C = 2970K 3. Áp suất cuối quá trình nạp : pa Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi : Pa = (0,8 ÷ 0,9).pk chọn pa = 0,9.pk = 0,9.0,1 = 0,09 (Mpa) 4. Áp suất khí thải: pr Áp suất khí thải cũng phụ thuộc vào các thông số như pa Pr =(1,05 ÷ 1,15).pk chọn pr =1,05.pk = 1,05.0,1 = 0,115 ( Mpa) 5. Mức độ sấy nóng môi chất T : Mức độ sấy nóng môi chất T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài hay bên trong xilanh chọn T =25 0C =2980K 6. Nhiệt độ khí sót (khí thải) : Tr Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giản nở càng triệt để thì nhiệt độ Tr càng thấp. Tr =700 ÷ 1000 0K chọn Tr = 8500K 7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: λt SVTH:Nhân 6
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt được chọn theo hệ số dư lượng không khí để hiệu đính .Thông thường có thể chọn theo bảng sau: 0,8 1,0 1,2 1,4 λt 1,13 1,17 1,14 1,11 Động cơ xăng chọn t 1 8. Hệ số quét buồng cháy λ2 : Động cơ không tăng áp chọn λ2 =1 9. Hệ số nạp thêm λ1 : Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí . thông thường λ1 =1,02 ÷ 1,07 chọn λ1 =1,03 10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ( z ) : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ( z ) phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ, thể hiện lượng nhiệt phát ra đã cháy ở điểm z so với lượng nhiệt phát ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu . Với động xăng chọn z =0,85÷0,92. Chọn z =0,0.75 11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ( b ) : Với động cơ xăng b =0,85÷0,95. chọn =0,82 b 12. Hệ số hiệu đính đồ thị công : d Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ so với chu trình công tác thực tế . =0,92÷0,97. chọn d d =0,95 1.2 . Tính toán các quá trình công tác : 1.2.1 Tính toán quá trình nạp : 1. Hệ số khí sót γr : Hệ số khí sót γr được tính theo công thức : SVTH:Nhân 7
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 1 . (T k T 1 . Pr . 2 ) Pr m γ r = T r P a . 1 1. . 2. Pa 1. 297 25 0,115 1 r . . 1 0,0510 850 0,09 0,115 1, 5 10,5.1,03 1.03.1. 0,09 Trong đó : m là chỉ số giản nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5 chọn m =1,5 2. Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta : Nhiêt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức : m 1 pa Ta = T k T t . r .T r . pr m 1 r 1, 5 1 0,09 1, 5 Ta= 297 25 1.13.0,0510.8500. 0,115 (0K) 349.3 1 0,0510 3. Hệ số nạp v : Hệ số nạp v được xác định theo công thức : SVTH:Nhân 8
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 1 T p pr 1 v . k . a. . 1 . t 2 . m 1 T k T pk pa 1 1 297 0,09 0,115 1, 5 v . . . 10,5.1,03 1.13.1. 0,8288 10,5 1 297 25 0,1 0,09 4. Lượng khí nạp mới M1 : Lượng khí nạp mới M1 được xác định theo công thức : 432.10 3. p k . v M1 = (kmol/kg nhiên liệu) g e . pe .T k Trong đó : pe là áp suất có ích trung bình được xác định theo công thức : 30. N e . pe (MPa) V h .n.i V h là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức : 2 D .S (lít) V h 4 3,14.(82,5) 2 .92,8 Vh 0,49607 (lít) 4 30.130.0,7355.4 Nên: pe 1,0326 (MPa) 0,49607.5600.4 432.103.0,1.0,8288 V ậy M1= 0,4824 (kmol/kg nhiên 178.1,0326.297 liệu) SVTH:Nhân 9
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 5. Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M0: Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M0 được tính theo công thức: 1 C H 0 M0 = (kmol/kg nhiên liệu) 0,21 12 4 32 Đối với nhiên liệu của động cơ xăng ta có : C=0.855 ;H=0,145 ;O=0 1 0,87 0,126 Mo= . 0 =0,5120 (kmol/kg nhiên 0,21 12 4 liệu) 6. Hệ số dư lượng không khí : Đối với động cơ xăng cần phải xét đến hơi nhiên liệu ,vì vậy: 1 M 1 nl M 0 1 0,4824 114 0.9753 0,4946 Trong đó nl : trọng lượng phân tử của xăng, thường chọn nl =114 1.2.2 Tính toán quá trình nén: 1. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí : mcv =19,806+0,00209.T 2. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình cuả sản phẩm cháy : Khi hệ số dư lượng không khí
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 1 mcv 17,997 3,504.0.9753 . 360,24 252,4.0,9753 .10 5.T 2 =21,44233+0,00310. T (kJ/kmol. độ) 3. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp : Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo công thức sau : mc .mcv bv mcv = v . (kJ/kmol. độ) 2 T r av 1 r mcv 19,890 0,00214.T (kJ/kmol. độ) 4. Chỉ số nén đa biến trung bình n1 : Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào rất nhiều thông số kết cấu và thông số vận hành như kích thước xilanh, loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải trạng thái nhiệt độ của động cơ …Tuy nhiên n 1 tăng giảm theo quy luật sau : Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ làm cho n1 tăng . Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác định bằng cách giải phương trình : 8.314 n1 1 bv 2 Ta n1 1 av . . 1 Chú ý : thông thường để xác định n1 ta phải chọn n1 trong khoảng 1,340 ÷ 1,390 .Chọn n1=1,3707. Ta có : vế trái =0,3707 sai số =0,0170
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 5. Áp suất cuối quá trình nén pc : Áp suất cuối quá trình nén pc được xác định theo công thức sau : n1 p c p. a pc 0,09.10,51,3707 2,2594 (MPa) 6. Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc : Được xác định theo công thức : . n1 1 T T c a Tc 349,3.10,51,3707 1 835.2 (0K) 7. Lượng môi chất công tác của quá trình nén Mc Lượng môi chất công tác của quá trìng nén Mc được xác định theo công thức: Mc=M1+Mr=M1.(1+ r ) 1.2.3. Tính toán quá trình cháy: 1. Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết 0 : Ta có hệ số thay đổi phân tửlý thuyết 0 được xác định theo công thức: M 2 M1 M M 0= = 1 M1 M1 M1 Trong đó độ tăng mol M của các loại động cơ được xác định theo công thức: H 1 M 0.21(1 )M0 + ( + ) 4 32 nl 0,145 1 M 0,21 1 0.9576 0,4946 0,0318 4 114 SVTH:Nhân 12
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong H O 1 0,21(1 )M 0 ( ) 4 32 Với động cơ xăng : 1 nl 0 1 .M 0 nl 0,0318 1 1,4511 0 1 0,9473.0,4946 114 2. Hệ số thay đổi phân tử thực tế β: (Do khí sót) Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác định theo công thức: 0 r 1 r 1,4511 0,0510 1,4292 1 0,0510 3. Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z ( z ): (Do cháy chưa hết) Ta có hệ số thay đổi phân tử thưc tế tại điêm z ( z ) được xác định theo công thức: 0 1 z 1 . χ z 1 r 1,4511 1 z 1 .0,9146 1,3926 1 0,0510 z 0,75 Trong đó : χ z= = 0,9146 b 0,82 4. Lượng sản vật cháy M2 : Ta có lượng sản vật cháy M2 được xác định theo công thức : 2 1 0 . 1 (kmol/kg.nl) M2=1,4511.0,8424=0,7 (kmol/kg.nl) 5. Nhiệt độ tại điểm z (Tz ) : Đối với động cơ xăng ,nhiệt độ tại điểm z (Tz ) bằng cách giải phương trình cháy : SVTH:Nhân 13
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong z . QH QH mcv .Tc z .mcvz .Tz M1 1 r Trong đó : QH : nhiệt trị thấp của nhiên liệu, thông thường có thể chọn QH =42500 (kJ/kgnl) QH : nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1 kg nhiên liệu , thông thường có thể xác định QH theo α bằng công thức sau : QH 120.10 3.(1 ).M 0 (KJ/kgnl) Vì α > 1 nên bỏ qua ΔQH tức là ΔQH =0 mcvz : Là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác định theo công thức: 0 . z r .mcv 1 z .mcv 0 mcvz av bv .Tz 0 . z r 1 Z 0 0,0510 1,0607(0,9146 ).mc' 'v (1 0,9146).mcv 1,0607 m '' cz 0,97mc' 'v 1,805mcv 0,0510 1,0607(0,9146 ) (1 0,9146) 1,0607 6. Áp suất tại điểm Z( pz) : Ta có áp suất tại điểm Z( pz) được xác định theo công thức : pz . pc Pz = λ.Pc = 1.55.2,594=3.5027 (MPa) SVTH:Nhân 14
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Tz 1922.5 Với λ là hệ số tăng áp : λ= z. = 1,3999 2,3018 Tc 835.2 Chú ý : Hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông số chọn ,sau khi tính toán hệ số giản nở (ở quá trình giản nở) phải bảo đảm , λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5÷2 1.2.4. Tính toán quá trình giản nở : 1. Hệ số giản nở sớm : z .Tz Đối với động cơ xăng 1 .Tc 2. Hệ số giản nở sau : Ta có hệ số giản nở sau được xác định theo công thức : Đối với động cơ xăng =10,7 3. Chỉ số giản nở đa biến trung bình n2 : Ta có chỉ số giản nở đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân bằng sau : 8,314 n2 1 * b z .Q H bvz avz . Tz Tb M 1. 1 r . . Tz Tb 2 Trong đó : Tb : là nhiệt trị tại điểm bvà xác định theo công thức : Tz Tb n2 1 (0K) QH : Nhiệt trị tính toán * Đối với đọng cơ xăng : QH * QH QH QH 44.000 (kJ/kgnl) * QH QH Q0 (ΔQο=0) (kJ/kgnl) SVTH:Nhân 15
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Nên : QH * 44.000 (kJ/kgnl) Chú ý : thông thường để xác định n2 ta chọn n2 trong khoảng (1,150÷1,250). chọn n2=1,2146 . Ta có : vế trái =0,2229 sai số =0,004
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong Trt Tr Trt .100% 15% Trt 996,9 860 Ttr .100% 13,73% 15% 996,9 Vậy Ttr đã thoả mãn điều kiện trên. 1.2.5. Tính toán các thông số chu kỳ công tác : 1. Áp suất chỉ thị trung bình pi được xác định theo công thức: pc 1 1 1 pi = .1 n2 1 .1 n1 1 (MPa) 1 n2 1 n1 1 2,2594 1,55 1 1 1 pi .1 1, 2146 1 .1 1, 3707 1 =1,0731 (MPa) 10,5 1 1,2146 1 10,5 1.3707 1 10,5 2. Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi : Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đo ta có áp suất chỉ thị trung bình thực tế được xác định theo công thức : pi pi . d pi 1,0731.0,95 1,0194 (MPa) Trong đó d là số hiệu đính đồ thị công. Chọn theo tính năng và chủng loại động cơ . 3. Suất tiêu hao nhiên liệu gi : Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi : 432.103. v . pk gi (g/kW.h) M 1. pi .Tk 432.103.0,828.0,1 gi 245,13 (g/kW.h) 0,4824.1,0914.297 SVTH:Nhân 17
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong 4. Hiệu suất chỉ thị i : Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị : 3,6.10 3 i g i .QH 3,6.103 i .1000 0,3456 245,13.42500 5. Áp suất tổn thất cơ giới pm : Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và được biểu diễn bằng nhiều quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ . Ta có tốc độ trung bình của động cơ là : S .n 92,8 .5600 vtb (m/s) , vtb 16,322667 (m/s) 30 30 Theo số thực nghiệm có thể tính pm theo công thức sau : Động cơ xăng có I ≤ 6 và S/D> 1 nên : pm 0,05 0,015.vtb (Mpa) pm 0,05 0,015.17,322667 0,3291 (Mpa) 6. Áp suất có ích trung bình pe : Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo công thức : pe pi p m (MPa) pe 1,0194 0,3291 0,69038 (MPa) Sau khi tính được pe phải so sánh với trị số pe đã tính , nếu có sai số phải tính lại . 7. Hiệu suất cơ giới m : Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới : SVTH:Nhân 18
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong pe 0,69038 m 0,7772 pi 1,0149 Đối với động cơ phun xăng hiện đai chọn m 0,75÷0,93 8. Suất tiêu hao nhiên liệu ge : Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là : gi 245,13 ge 315,4 m 0,7772 9. Hiệu suất có ích e : Công suất có ích được xác định theo công thức sau : e m . i 0,6772.0,3456 0,2340 10. Kiểm nghiệm đường kính xilanh theo công thức: 4.Vh Dkn (mm) .S Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức : N e .30. 130.30.4 Vh 0,496 ( lit ) pe .i.n 0,69038.4.5600 4.0,496 Ta có : Dkn .1000 82,589 (mm) 3,14.92,8 Sai số đường kính là: ∆D= Dkn Dchotruoc 82,589 82,5 0,089 Sai số đường kính không đươc vượt quá 0,1 mm nên thoả mãn điều kiện. 1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công : Căn cứ vào các số liệu đã tính pa , pc , pz , pb , n1 , n2 , ε ta lập đường nén và đường giản nở theo biến thiên của dung tích công tác Vx =i.Vc (Vc: dung tích buồng cháy). Vh với Vc = Xuất phát từ p.V n =const , ta có : 1 SVTH:Nhân 19
- TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong n Đối với đường nén : p x .V x 1 p c .Vcn1 , với Vx=i.Vc 1 px pc . in1 1 Đối với đường giản nở : p x .V xn2 p z .Vcn2 p x pz . i n2 Từ đó ta có bảng tính các giá trị của quá trình nén và quá trình giản nở trên đồ thị như sau : Qúa trình Quá trình giản nở TT I.Vc nén I^n1 Px I^n2 Px Vc= 0.05222 1 0.0522 1.0000 2.3395 1.0000 9.3371 2,0795 0.10859 1.0000 2.3395 1.0000 9.3371 1.25 0.0639 1.3589 1.7216 1.3137 7.1072 1.5 0.0767 1.7460 1.3400 1.6419 5.6868 1.75 0.0895 2.1580 1.0841 1.9825 4.7098 2 0.1023 2.5928 0.9023 2.3342 4.0002 2.5 0.1279 3.5235 0.6640 3.0665 3.0449 3 0.1534 4.5269 0.5168 3.8324 2.4364 3.5 0.1790 5.5953 0.4181 4.6274 2.0178 4 0.2046 6.7225 0.3480 5.4483 1.7138 4.5 0.2301 7.9039 0.2960 6.2924 1.4839 5 0.2557 9.1355 0.2561 7.1576 1.3045 6 0.3068 11.7373 0.1993 8.9454 1.0438 7 0.3580 14.5073 0.1613 10.8012 0.8645 8 0.4091 17.4300 0.1342 12.7171 0.7342 9 0.4603 20.4930 0.1142 14.6873 0.6357 10.7 0.5472 25.9949 0.0900 18.1482 0.5145 Sau khi ta chọn tỷ lệ xích V và P hợp lý để vẽ đồ thị công . Để trình bày đẹp thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ 1Vc÷ εVc là 220 mm trên giấy kẻ ly. SVTH:Nhân 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’.
49 p | 2799 | 515
-
Thuyết minh Đồ án động cơ đốt trong
55 p | 1988 | 302
-
Đồ án môn học Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
56 p | 816 | 233
-
Hướng dẫn đồ án động cơ đốt trong
225 p | 770 | 215
-
Hướng dẫn thực hiện đồ án: Động cơ đốt trong
18 p | 811 | 130
-
Đồ án động cơ đốt trong: Kiểu động cơ IFA W50
39 p | 720 | 108
-
Đồ án động cơ đốt trong: Động cơ Diezen
38 p | 661 | 105
-
Tên đồ án: Động cơ đốt trong
43 p | 385 | 103
-
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong: Tính toán và thiết kế nhóm Piston thanh truyền của động cơ IFE
43 p | 676 | 83
-
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DM4-0112)
26 p | 839 | 82
-
Đồ án: Tính toán - Kết cấu động cơ đốt trong
43 p | 823 | 71
-
Đồ án môn học Động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong
48 p | 244 | 43
-
Đồ án Động cơ đốt trong: Tính toán – Kết cấu động cơ đốt trong
43 p | 321 | 35
-
Đồ án Động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong
55 p | 274 | 33
-
Đồ án thiết kế Động cơ đốt trong - Nguyễn Văn Tường
67 p | 176 | 28
-
Đồ án Động cơ đốt trong: Chu trình công tác của động cơ đốt trong
36 p | 103 | 22
-
Tiểu luận: Đồ án động cơ đốt trong
43 p | 44 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn