![](images/graphics/blank.gif)
Đồ án: Thiết kế trạm biến áp 110/35/22KV cung cấp điện cho huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
lượt xem 51
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Với kết cấu nội dung gồm 8 chương, đồ án "Thiết kế trạm biến áp 110/35/22KV cung cấp điện cho huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam" giới thiệu đến các bạn những nội dung về đặc điểm lưới điện hiện tại, tính toán phụ tải, lựa chọn điểm nối, công suất và vị trí đặt trạm, tính toán, thiết kế đường dây 110KV cung cấp cho trạm,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án: Thiết kế trạm biến áp 110/35/22KV cung cấp điện cho huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/35/22KV CUNG CẤP ĐIỆN CHO HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM CHƯƠNG 1: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1.1. Tổng quan Duy Tiên là một huyện nằm về phía Bắc của tỉnh Hà Nam có nhiều lợi thế về giao thông vận tải, là cầu nối giữa các tỉnh miền Trung và miền Nam với cảng biển Hải Phòng, địa bàn Duy Tiên có hai con sông chảy qua, sông Hồng chảy dọc theo địa giới phía đông của huyện, sông Châu Giang chảy qua địa bàn huyện cho lên rất thuận tiện cho công tác thuỷ lợi để phát triển nông nghiệp. Về cơ cấu hành chính, huyện gồm 21 đơn vị hành chính trong đó có 19 xã và 2 thị trấn với diện tích đất tự nhiên 13502,82ha, dân số 131244 người. Về phát triển kinh tế xã hội Duy Tiên chủ yếu là phát triển nông nghiệp chiếm 42,2% trong tổng thu nhập của huyện, bình quân lương thực đạt 588kg/người, bình quân thu nhập đầu người hàng năm là 3750000đồng/năm.người. Ngoài ra còn các ngành khác như Công nghiệp TTCNXây dựng chiếm 25,23%, dịch vụ chiếm 32,57%. Trong những năm gần đây cả huyện đã và đang có những chuyển biến mạnh mẽ về phát triển kinh tế xã hội, ngày 19/5/2004 cầu Yên Lệnh chính thức được khánh thành đã mở ra một cơ hội phát triển mới cho cả huyện biểu hiện là đã có nhiều công ty đang xây dựng và đi vào sản suất trên địa bàn huyện (khu công nghiệp Đồng Văn) hiện tại huyện đang có chủ chương là mở thêm hai cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Cầu Giáp và Hoàng Đông mới, với mức thuê mặt bằng sản xuất là 0,2USD/m2 và với một cơ chế thông thoáng trắc chắn sẽ thu hút nhiều công ty hơn nữa vào địa bàn huyện. 1.2. Nhiệm vụ thiết kế và sự cần thiết của công trình 1 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, y tế, giáo dục và đời sống con người… Điện năng được sản suất ra từ các nhà máy để cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Tốc độ tăng trưởng của ngành điện trung bình hàng năm khoảng 15%. Trong những năm tới nước ta cần phải xây dựng thêm nhiều nhà máy điện và trạm biến áp để đáp ứng yêu cầu tăng trưởng của phụ tải. Do đó tìm hiểu, nghiên cứu, tính toán thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp là việc làm cần thiết. Với địa bàn huyện Duy Tiên, hiện nay nền kinh tế của huyện đang có chuyển biến mạnh mẽ nhiều khu công nghiệp mới được thành lập thu hút hàng nghàn lao động, thu nhập của người dân tăng lên kéo theo đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân ngày càng lớn. Hơn nữa với lưới điện hiện tại của huyện không cung cấp đủ cho nhu cầu rất lớn của phụ tải, do vậy việc xây dựng một trạm biếp áp mới mới chỉ là đáp ứng nhu cầu lớn của phụ tải chứ chưa phải là xây dựng cơ bản cho các ngành kinh tế phát triển. Một trạm biến áp mới được xây dựng không chỉ là đáp ứng cho nhu cầu phụ tải của huyện mà nó còn góp phần vào việc giảm hao tổn điện năng, nâng cao chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện trên địa bàn huyện. Xây dựng trạm biến áp mới còn có nhiệm vụ là giảm tải cho trạm biến áp trung gian Phủ Lý 110/35/22kV. 1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 1.3.1. Điều kiện tự nhiên Về vị trí địa lý Duy Tiên nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng. Phía nam giáp huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, phía Tây giáp thị xã Phủ 2
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Lý, huyện Kim Bảng, phía Bắc giáp tỉnh Hà Tây và phía Đông giáp với tỉnh Hưng Yên, sông Hồng. Khí hậu, mang khí hậu của Bắc Bộ nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23oC, nhiệt độ thấp nhất trong năm là 11oC, nhiệt độ cao nhất 40oC, độ ẩm trung bình hàng năm là 84%, lượng mưa trung bình hàng năm 1700 2200mm. 1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội Trong những năm gần đây cả huyện đã có nhiều chuyển biến về mặt kinh tế xã hội biểu hiện ở việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế giảm dần tỷ trọng nông nghiệp chuyển bớt lao động trong nông nghiệp sang công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Mạc dù vậy nông nghiệp vẫn là lĩnh vực chủ đạo trong tổng thu nhập của huyện, với diện tích đất nông nghiệp là 9478ha, diện tích đất trồng cây hàng năm là 8079ha cả huyện đang chuyển dần từ cấy lúa truyền thống sang mô hình trang trại nhỏ trong đó kết hợp cấy lúa với nuôi trồng thuỷ sản. Về tiểu thủ công nghiệp, trong huyện có các ngành nghề truyền thống như mây tre đan xuất khẩu ở Ngọc Động, Hoàng Đông, Duy Minh. Dệt lụa, ươm tơ ở Nha Xá. Bưng trống ở Đọi Tam…ngoài ra còn có các ngành chế biến lương thực thực phẩm nằm dải đều trên địa bàn huyện. 1.4. Phương hướng phát triển sản xuất Mục tiêu lớn nhất của huyện trong nh ững năm tới là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng là giảm tỷ trọng trong nông nghiệp thuỷ hải sản, tăng cường phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, tuy nhiên vẫn đảm bảo tăng giá trị nông lâm thuỷ sản là 4,5%. Phát triển công nghiệp dịch vụ dựa trên yếu tố mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Chuyển lao động trong nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ, thương mại sao cho tỷ tr ọng của c ả 3 lĩnh vực là tương đương 3 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 nhau trong tổng thu nhập của huyện. Đề ra mục tiêu duy trì mức độ tăng trưởng kinh tế hàng năm là 9,9%. 4
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 2.1. Sơ đồ lưới điện hiện tại của khu vực Lưới điện Duy Tiên được xây dựng từ những năm 1970 trở lại đây, có thời gian vận hành tương đối dài cho lên đã có nhiều hạng mục công trình xuống cấp, nhiều trạm biến áp, nhiều nhánh đường dây được tu sửa hàng năm, vì vậy đã có nhiều biến dạng so với khi mới xây dựng. Lưới điện gồm các cấp điện áp 35kV, 22kV, 0.4kV, phụ tải của huyện được cung cấp bởi 2 lộ E374 và E376 từ trạm biến áp khu vực 110/35/22kV Phủ Lý. Sơ đồ lưới điện hiện tại của huyện được thể hiện ở hình 1, lưới điện của huyện bao gồm 3 trạm trung gian 35/22kV đó là trung gian Tiên Hiệp, trung gian Đồng Văn và trung gian Hoà Mạc. Bảng thống kê các máy biến áp tiêu thụ gồm cả máy 35/0,4kV lẫn 22/0,4kV và các máy biến áp trung gian được cho trong bảng 1. Bảng 1: Bảng điều tra các MBA Cấp điện Nước sản Stt Tên trạm P(kW) X (km) Y (km) áp xuất 1 Lam Hạ 1 35/0.4 250 4 3.5 Việt Nam 2 Lam hạ 2 35/0.4 250 0.6 0.2 Việt Nam 3 Bơm Lạc Tràng nhỏ 35/0.4 560 2.95 6 Việt Nam 35/0.4 560 Việt Nam 35/0.4 560 Việt Nam 4 Dậy nghề 35/0.4 180 2.6 1.8 Việt Nam 5 Y quân đội 35/0.4 180 0.95 0.25 Việt Nam 6 CT cầu Thăng Long 35/0.4 320 6.2 3.7 Việt Nam 7 CT in Hà Nam 35/0.4 180 2.6 1.8 Việt Nam 8 CT thương mại Hà Nam 35/0.4 180 1.3 0.2 Việt Nam 9 CT Hùng Hạnh 35/0.4 100 1.3 0.3 Việt Nam 5 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 10 CT Tiến Thành 35/0.4 320 1.3 0.45 Việt Nam 35/0.4 320 Việt Nam 11 CT Minh Thuý 35/0.4 250 1.05 0.9 Việt Nam 12 Tấm lợp 35/0.4 320 0.75 0.95 Việt Nam 13 Tiên Tân 2 35/0.4 320 0.8 0.6 Việt Nam 14 Tiên Tân 3 35/0.4 180 1.8 3.9 Việt Nam 15 Hoàng Đông 3 35/0.4 180 1.35 3.75 Việt Nam 16 Hoàng Đông 4 35/0.4 180 2.5 1.65 Việt Nam 17 Trại cá 35/0.4 50 1.05 5.6 Việt Nam 18 Cầu Yên Lệnh 35/0.4 560 1.45 5.7 Việt Nam 19 Bơm Yên Lệnh 35/6 1600 6.2 6.7 Hàn Quốc 35/6 1600 Hàn Quốc 35/0.4 750 Việt Nam 35/0.4 50 Việt Nam 20 CT Thuỷ nông 35/0.4 50 6.3 6.6 Việt Nam 21 Yên Bắc 35/0.4 100 5.95 6.3 Việt Nam 22 CT Trung Thành 35/0.4 250 2 6.4 Việt Nam 23 CT dệt Chí Hường 35/0.4 1000 1.6 7.9 Việt Nam 24 Bưu cục CN Đồng Văn 35/0.4 50 1.35 5.4 Việt Nam 25 CT Nam Sơn 35/0.4 320 1.95 5.5 Việt Nam 26 CT Sao Phương Đông 35/0.4 250 1.55 4.8 Việt Nam 27 CT Sao Phương Nam 35/0.4 180 1.95 5.65 Việt Nam 28 CT XD Thi Sơn 35/0.4 750 2.95 6 Việt Nam 29 CT mắm Đại Dương 35/0.4 320 2.35 2.85 Việt Nam 30 Trạm thu phí QL1A 35/0.4 50 2.1 6.45 Việt Nam 31 TG Tiên Hiệp 35/10 4000 2.45 4.8 Liên Xô MBA tự dùng 22/0.4 50 Việt Nam 32 Tiên Tân 4 22/0.4 100 1.3 0.45 Việt Nam 33 Tiên Hiệp 22/0.4 400 0.25 0.2 Việt Nam 34 Châu Sơn 3 22/0.4 100 1.35 0.7 Việt Nam 35 Bơm Lạc Tràng lớn 22/0.4 1000 1.7 0.9 Việt Nam 6
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 22/0.4 1000 Việt Nam 22/0.4 560 Việt Nam 22/0.4 50 Việt Nam 36 Tiên Hải 1 22/0.4 180 1.35 1.25 Việt Nam 37 Tiên Hải 2 22/0.4 250 1.05 2.2 Việt Nam 38 Bơm Bược 22/0.4 560 1.6 1 Việt Nam 39 Bơm Châu Sơn 22/0.4 180 2.2 0.9 Việt Nam 40 Châu Sơn 1 22/0.4 250 2.5 0.65 Việt Nam 41 Châu Sơn 2 22/0.4 180 1.7 0.9 Việt Nam 42 Tiên Phong 22/0.4 100 4.25 1.15 Việt Nam 43 Bơm Tiên Phong 22/0.4 180 3.75 0.35 Việt Nam 44 Đọi Sơn 4 22/0.4 100 3.05 0.25 Việt Nam 45 Đọi Sơn 3 22/0.4 180 2.55 0.4 Việt Nam 46 Đọi Sơn 2 22/0.4 180 2 0.75 Việt Nam 47 Đọi Sơn 1 22/0.4 180 2.45 1 Việt Nam 48 Bơm Đệp Sơn 22/0.4 560 2.65 1.5 Việt Nam 22/0.4 320 Việt Nam 22/0.4 50 Việt Nam 49 Tiên Ngoại 1 22/0.4 320 1.9 1.7 Việt Nam 50 Tiên Ngoại 2 22/0.4 180 0.8 2.15 Việt Nam 51 Tiên Ngoại 3 22/0.4 100 0.75 3.3 Việt Nam 52 TG Hoà Mạc 22/0.4 3200 3.15 5.15 Liên Xô 22/0.4 1800 Liên Xô Máy biến áp tự dùng 22/0.4 50 Việt Nam 7 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 53 Bơm Hợp Lý 22/0.4 100 4.2 4.1 Việt Nam 54 Hợp Lý 1 22/0.4 400 4.75 5.5 Việt Nam 55 Hợp Lý 2 22/0.4 180 6.2 3.7 Việt Nam 56 Trác Văn 3 22/0.4 180 4.7 4.5 Việt Nam 57 Bơm Bẩy cửa 22/0.4 750 4.05 4.65 Việt Nam 22/0.4 750 Việt Nam 22/0.4 560 Việt Nam 58 TT Hoà Mạc 22/0.4 250 3.6 5.1 Việt Nam 59 Trác Văn 2 22/0.4 100 5.25 4.5 Việt Nam 60 Quan Phố 22/0.4 50 4.9 5.15 Việt Nam 61 Từ Đài 22/0.4 100 6.1 6.15 Việt Nam 62 Yên Mỹ 22/0.4 320 6.3 4.85 Việt Nam 63 Yên Lệnh 22/0.4 100 7 3.95 Việt Nam 64 Lỗ Hà 22/0.4 100 7 3.65 Việt Nam 65 T3 Chuyên Ngoại 22/0.4 100 6.4 4.3 Việt Nam 66 T4 Chuyên Ngoại 22/0.4 100 2.6 1.8 Việt Nam 67 Trạm Máy Kðo 22/0.4 100 3.25 4.9 Việt Nam 68 Quan Nha 1 22/0.4 180 2.45 4.8 Việt Nam 69 Mang Hạ 22/0.4 250 3 3.85 Việt Nam 70 Tiên Hương 22/0.4 180 3.45 3.75 Việt Nam 71 Thương Binh Bộ 22/0.4 180 3.6 3.6 Việt Nam 72 Nách Nôm 22/0.4 320 2.85 3.45 Việt Nam 73 Cống Đệp Sơn 22/0.4 50 2.7 2.5 Việt Nam 8
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 74 Đình Đệp 22/0.4 100 2.6 1.8 Việt Nam 75 Lò ngói 22/0.4 100 2.5 1.65 Việt Nam 76 UBND huyện 22/0.4 100 3.25 5.25 Việt Nam 77 Bưu điện huyện 22/0.4 50 3.5 5.15 Việt Nam 78 TT Hoà Mạc 22/0.4 180 3.15 5.15 Việt Nam 79 Quan Nha 2 22/0.4 100 2.8 5 Việt Nam 80 Lũng Xuyên 22/0.4 100 1.65 5.1 Việt Nam 81 Đô Lương 22/0.4 180 1.4 4.9 Việt Nam 82 Duyên Giang 1 22/0.4 180 1.55 4.8 Việt Nam 83 Duyên Giang 2 22/0.4 180 1.8 3.9 Việt Nam 84 Bơm Bút 1 22/0.4 320 2.45 6.3 Việt Nam 85 Châu Giang 1 22/0.4 180 2.85 5.75 Việt Nam 86 Thương Binh 277 22/0.4 100 2.8 6.1 Việt Nam 87 Đông Ngoại 22/0.4 180 3.1 6.5 Việt Nam 88 Chuôn 22/0.4 180 2.7 7 Việt Nam 89 Đoài 22/0.4 250 3.45 6.85 Việt Nam 90 Châu Giang 8 22/0.4 100 4 7.5 Việt Nam 91 Bơm Bút 2 22/0.4 320 2.95 6 Việt Nam 92 Ru Mi 22/0.4 180 2.9 7.75 Việt Nam 93 Mộc Bắc 1 22/0.4 180 4.2 8.9 Việt Nam 94 Mộc Bắc 2 22/0.4 250 4.55 9.25 Việt Nam 95 Mộc Bắc 3 22/0.4 180 4.6 8.3 Việt Nam 96 Gạch Mộc Bắc 22/0.4 320 5.1 8.35 Việt Nam 9 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 97 Đô Quan 22/0.4 100 5.7 7.9 Việt Nam 98 Yên Lạc 22/0.4 100 5.85 7.4 Việt Nam 99 Yên Linh 22/0.4 100 2.05 5 Việt Nam 100 Nha Xá 22/0.4 250 5.95 7 Việt Nam 101 Bưu cục Mộc Nam 22/0.4 30 5.65 7 Việt Nam 102 Lảnh Trì 22/0.4 180 1.9 3.45 Việt Nam 103 Vân Kênh 22/0.4 180 1.35 0.7 Việt Nam 104 TG Đồng Văn 22/0.4 1800 4 7.5 Liên Xô 22/0.4 1800 Liên Xô 105 TT Đồng Văn 1 22/0.4 250 2.05 5 Việt Nam 106 Duy Minh 1 22/0.4 180 2.45 4.8 Việt Nam 107 Duy Minh 2 22/0.4 320 2.1 6.45 Việt Nam 108 Duy Minh 3 22/0.4 180 2.1 5.8 Việt Nam 109 Duy Hải 1 22/0.4 180 2.85 6.8 Việt Nam 110 Duy Hải 2 22/0.4 180 3.6 6.25 Việt Nam 111 Duy Hải 3 22/0.4 320 3.2 5.15 Việt Nam 112 Bơm Duy Hải 22/0.4 320 1.35 3.75 Việt Nam 113 Nhật Tựu 2 22/0.4 100 3.25 4.75 Việt Nam 114 Bơm Giáp Ba 22/0.4 560 3.6 5.4 Việt Nam 22/0.4 320 Việt Nam 22/0.4 50 Việt Nam 115 CT Hải Lục 22/0.4 50 2 6 Việt Nam 116 TT trạm thu phí QL1A 22/0.4 50 2 6.15 Việt Nam 10
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 117 Mây tre đan 22/0.4 180 1.9 3.45 Việt Nam 118 Hoàng Tây 1 22/0.4 320 1.85 3 Việt Nam 119 Hoàng Tây 2 22/0.4 180 2.35 2.85 Việt Nam 120 Bơm Hoàng Tây 22/0.4 560 2.15 3.15 Việt Nam 121 Hoàng Đông 1 22/0.4 180 1.5 3.85 Việt Nam 122 Hoàng Đông 2 22/0.4 320 1.55 2 Việt Nam 123 Tiên Nội 1 22/0.4 180 0.05 3.45 Việt Nam 124 Tiên Nội 2 22/0.4 320 0.3 4.05 Việt Nam 125 Tiên Nội 3 22/0.4 100 0.225 2.95 Việt Nam 126 Tiên Nội 4 22/0.4 180 0.1 4.35 Việt Nam 127 CT xuất khẩu 22/0.4 320 1.65 5.7 Việt Nam 128 CT giống TW 22/0.4 180 1.35 5.7 Việt Nam 129 Phố Nguyễn Hữu Tiến 22/0.4 250 1.15 5.4 Việt Nam 130 Trại giống lúa Đồng 22/0.4 180 1.3 5.45 Việt Nam Văn 131 Trại giống cá 22/0.4 30 1.05 5.6 Việt Nam 132 Tổ gạch 22/0.4 180 0.85 5.75 Việt Nam 133 Vực Vòng 22/0.4 50 0.5 5.65 Việt Nam 134 Bãi Bùi 1 22/0.4 320 0.2 6.1 Việt Nam 135 Bãi Bùi 2 22/0.4 180 0.45 5.95 Việt Nam 136 Bãi Bùi 22/0.4 180 0.35 6.05 Việt Nam 137 Bạch Thượng 1 22/0.4 250 0.15 6.85 Việt Nam 138 Bạch Thương 2 22/0.4 180 0.65 8.1 Việt Nam 11 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 139 Bạch Thượng 3 22/0.4 320 0.75 8.05 Việt Nam 140 Văn Vũ 22/0.4 180 0.35 5.45 Việt Nam 141 Bơm Chợ Lương 22/0.4 560 0.55 5.7 Việt Nam 22/0.4 320 Việt Nam 12
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Sơ đồ một sợi của lướ i điệ n hiện tại đượ c thể hiện ở hình 2, trên sơ đồ thể hiện th ứ tự các MBA trên lướ i điện, chiều dài các đoạ n đườ ng dây, loại dây… 2.2. Nguồn cung cấp khu vực 2.2.1. Số lượng, công suất trạm biến áp nguồn Toàn bộ phụ tải điện của huyện Duy Tiên được cung cấp bởi trạm biến áp trung gian Phủ Lý 110/3522kV, trạm vận hành một MBA với công suất định mức là 40000kVA được chế tạo bởi Công ty thiết bị Điện Đông Anh có các thông số sau T ổ n Công Io hao Uo (%) suất (%) (W) (kVA) Uđm Po Pk CT CH TH 40000 110/3522 (kV) 28 185 0,33 19,5 17,5 6,5 Phụ tải của huyện Duy Tiên được lấy từ 2 lộ 374 và 376 chạy song song với nhau cung cấp cho các MBA phụ tải 35/0,4kV và các trạm biến áp trung gian 35/22kV là Tiên Hiệp, Đồng Văn và Hoà Mạc. Lộ 374 cung cấp cho hai trạm Tiên Hiệp và Đồng Văn, lộ 376 cung cấp cho trạm Hoà Mạc và trạm bơm Yên Lệnh với MBA phụ tải là 35/6kV. 2.2.2. Đồ thị phụ tải điển hình Đồ thị phụ tải có ý nghĩa rất to lớn đối với việc tính toán thiết kế và đặc biệt trong vận hành mạng điện. Có rất nhiều tham số quan trọng được xác định từ đồ thị phụ tải như: thời gian sử dụng công suất cực đại, thời gian hao tổn công suất cực đại, hệ số điền kín, hệ số mang tải… mà thông qua đó ta có thể chọn thiết bị, xác định lượng điện năng tiêu thụ, tổn thất 13 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 điện năng, đánh giá chế độ làm việc của mạng điện…Đồ thị phụ tải không những cho ta biết sự biến thiên theo thời gian của phụ tải mà còn cho phép ta giải quyết nhiều vấn trong thiết kế và vận hành mạng điện. Để xây dựng được đồ thị phụ tải điển hình cho toàn bộ lưới điện của huyện ta dựa vào phương pháp đo đếm trực tiếp để theo dõi công suất tiêu thụ ở các thời điểm khác nhau trong ngày, khoảng thời gian theo dõi là 1 tiếng ghi lại một lần ở trạm TG 35/22kV Đồng Văn số liệu được lấy từ nhật ký vận hành của trạm tháng 1 và tháng 9 năm 2004. Qua theo dõi các công tơ tổng đo điện năng tác dụng và điện năng phản kháng ta xác định được hệ số công suất qua công thức sau: tg = Q = Aphản kháng/t P = Atác dụng/t Trong đó: Q: là công suất phản kháng P: là công suất tác dụng Aphản kháng: điện năng phản kháng (kVArh) Atác dụng: điện năng tác dụng (kWh) t: thời gian được chọn là một tháng t=7200h Như vậy ta xác định được hệ số công suất trung bình của toàn lưới điện là cos = 0,87 Dựa vào kinh nghiệm của các công nhân vận hành lưới điện và điều kiện thực tế ở địa phương thì tháng 9 là tháng có lượng điện tiêu thụ lớn nhất trong các tháng mùa hè và tháng 1 là tháng sử dụng điện năng ít nhất trong các tháng mùa đông. Do vậy ta chọn hai tháng này để xây dựng đồ thị phụ tải điển hình của lưới điện, số liệu được cho trong bảng 2. 14
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Bảng 2: Công suất tiêu thụ ở các thời điểm của trạm TG 35/22kV Đồng Văn Số liệu phụ tải P (kW) Giờ Mùa đông Mùa hè 1 1380 3104 2 1539 2794 3 1599 2902 4 1674 2943 5 1890 2951 6 1930 2957 7 2435 3027 8 2459 3163 9 2240 3259 10 2474 3400 11 2645 4197 12 2883 4703 13 2473 3790 14 2391 3727 15 2501 3884 16 2565 3638 17 2961 3787 18 3440 4128 19 4660 4755 20 4726 5950 21 3976 5180 22 3666 4688 23 3020 4311 24 2050 3880 Bằng cách cộng đồ thị phụ tải điển hình giữa ngày mùa đông với ngày mùa hè ta sẽ được đồ thị phụ tải của năm. Công suất Thời gian tác động P1 t1 = 190t1h + 175t1đ P2 t2 = 190t2h + 175t2đ 15 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 … … Pn tn = 190tnh + 175tnđ Các đồ thị phụ tải được cho trong các hình 3, hình 4 và hình 5. Dựa vào đồ thị phụ tải ta xác định các tham số đặc trưng của lưới điện như thời gian sử dụng công suất cực đại, thời gian hao tổn công suất cực đại, hệ số điền kín…Trên đồ thị phụ tải của năm ta có. Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = Tmax = 4730,4h Thời gian hao tổn công suất cực đại = (0,124 + Tmax.104)2 8760 = 3122,5h 2.3. Tình hình đường dây 2.3.1. Hao tổn điện năng Hao tổn điện năng bao gồm hai phần, hao tổn điện năng trong MBA và hao tổn điện năng trên các đoạn đường dây. Hao tổn trong MBA A = n Po.t + Pk.Klt2. Hao tổn điện năng trên đường dây A = 3.Imax2.R. Hiện tại trên địa bàn huyện tồn tại hai cấp điện áp đó là lưới 35kV và lưới 10kV, dưới đây là bảng thống kê về các chỉ số của lưới điện hiện tại của huyện. Bảng 3: Các chỉ số lưới điện huyện Duy Tiên Tổng hợp Lưới 35kV Lưới 22kV Đơn vị 16
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Uo 36.5 22.5 kV Điện năng truyền tải 39437410 23180658 kWh Hao tổn điện năng 2896158 2838521 kWh DUmax 0.510 0.517 kV % đn hao tổn 7.34% 12.56% Tmax 4730 4730 h t 3122.5 3122.5 h Cosj 0.87 0.87 2.3.2. Hao tổn điện áp Tổn thất điện áp được xác định theo công thức U =; kV Với hạn chế về thời gian nghiên cứu của đề tài cho nên đề tài chỉ đi thống kế hao tổn điện năng và hao tổn điện áp của lưới điện chứ không đi tính toán cụ thể hao tổn điện năng và hao tổn điện áp. 17 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 3.1. Phân vùng phụ tải Hiện nay do nhu cầu phụ tải tăng cao không những ở địa bàn huyện Duy Tiên mà còn ở các huyện khác trong tỉnh, do vậy mà trạm biến áp khu vực 110/35/22kV Phủ Lý cung cấp cho một phần lớn phụ tải trong tỉnh bị quá tải. Nhằm mục đích giảm tải cho trạm này. Theo chủ chương của Điện Lực Hà Nam, một trạm biến áp trung gian mới được xây dựng ở địa bàn huyện Duy Tiên sẽ cung cấp điện năng cho toàn bộ phụ tải có trên địa bàn huyện và một phần phụ tải thuộc huyện Kim Bảng, với mục tiêu đưa sâu cao áp vào trung tâm phụ tải nhằm làm giảm hao tổn điên năng, hao tổn điện áp và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Như vậy khi trạm biến áp mới được xây dựng thì toàn bộ phụ tải của huyện và một phần phụ tải của huyện Kim Bảng sẽ được cung cấp điện bởi trạm này. Khi đó 2 lộ E374 và E376 sẽ được cắt ra để đấu vào thanh cái của trạm mới xây dựng. 3.2. Xác định phụ tải hiện tại của huyện Phụ tải của huyện được phân loại thành các loại phụ tải sau: Phụ tải Nông lâm ngư nghiệp Phụ tải Công nghiệp xây dựng Phụ tải Thương nghiệp dịch vụ Phụ tải Quản lý và tiêu dùng Các loại phụ tải khác Qua số liệu thống kê của chi nhánh Điện Duy Tiên thì công suất tiêu thụ của các loại phụ tải này qua các năm như sau: (kW) 18
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 19 Khoa Cơ Điện Bộ Môn Cung Cấp và Sử Dụng Điện
- Đồ án thiết kế trạm biến áp trung gian 110/35/22 KV Nhóm5:KTDIK54 Năm 2010 2011 2012 2013 Loại phụ tải Nông lâm ngư nghiệp 230.53 503.36 256.69 333.98 Công nghiệp xây dựng 213.43 246.32 615.41 820.93 Thưng nghiệp dịch vụ 7.16 9.67 18.51 21.52 Quản lý và tiêu dùng 2048.73 2263.03 2475.30 2847.15 Phụ tải khác 7.53 12.95 13.30 14.29 Tổng 2507.39 3035.33 3379.22 4037.87 3.3. Dự báo phụ tải của huyện Duy Tiên đến năm 2020 Việc nghiên cứu phụ tải điện trong tương lai là một nhiệm vụ rất quan trọng của người lập quy hoạch và thiết kế cung cấp điện. Dự báo phụ tải điện nếu chúng ta dự báo không chính xác, sai lệch quá nhiều về khả năng cung cấp hoặc về nhu cầu năng lượng thì sẽ dẫn đến hậu quả không tốt cho nền kinh tế. + Phụ tải Nông lâm ngư nghiệp Mạng lưới thuỷ lợi nội đồng trong huyện tương đối hoàn thiện, đáp ứng đủ nhu cầu tưới tiêu cho toàn bộ diện tích cần tưới tiêu. Do vậy dự kiến đến năm 2020 không có sự tăng lên của phụ tải thuỷ lợi, công suất điện dành cho thuỷ lợi là cố định trong suốt khoảng thời gian dự báo. + Các phụ tải khác Để dự báo công suất tiêu thụ cho các phụ tải này ta dựa vào phương pháp ngoại suy để xây dựng hàm dự báo, ta nhận thấy hầu hết các phụ tải đều tăng tuyến tính hàng năm do vậy ta đưa ra hàm dự báo tuyến tính có dạng Pt = a + bt Các hệ số a, b được xác định theo phương pháp bình phương cực tiểu mà từ đó ta có thể thiết lập hệ phương trình sau: 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện 1
19 p |
803 |
392
-
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế mạng lưới điện khu vực
19 p |
710 |
334
-
Đồ án thiết kế chân đế công trình biển cố định bằng thép
58 p |
621 |
192
-
Kỹ thuật thiết kế và an toàn điện
9 p |
359 |
118
-
Đồ án môn học - Thiết kế lưới điện trên
7 p |
395 |
111
-
Đồ án tốt nghiệp - Cao áp (P4)
16 p |
173 |
75
-
Đề tài: Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi, công suất 240MW
108 p |
182 |
53
-
Bài tập KTNL
9 p |
111 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)