intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử Metarhizium anisopliae

Chia sẻ: Trương Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp được thực hiện với mục tiêu nhằm xác định chủng nấm Metarhizium anisopliae có hoạt lực diệt sâu cao trong số các chủng được nghiên cứu; xác định một số điều kiện nuôi cấy bán rắn chủng nấm Metarhizium anisopliae đã chọn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử Metarhizium anisopliae

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY BÁN RẮN LÊN SỰ HÌNH THÀNH BÀO TỬ Metarhizium anisopliae Ngành : Công nghệ sinh học Chuyên ngành : Công nghệ sinh học Người hướng dẫn : ThS. NGUYỄN NHƯ NHỨT KS. NGUYỄN QUỐC LINH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DIỄM PHÚC MSSV: 1211100159 Lớp: 12DSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Như Nhứt và KS. Nguyễn Quốc Linh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kì gian lận nào Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2016 Sinh viên thực tập NGUYỄN DIỄM PHÚC
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô đã không quản công lao khó nhọc trang bị những kiến thức cần thiết cho chúng em, tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được áp dụng những kiến thức đó vào thực tiễn thông qua đợt thực tập này. Tuy thời gian thực tập ngắn ngủi nhưng đã trang bị cho em nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích cho công việc sau này. Em xin chân thành biết ơn: - Ban giám hiệu cùng toàn thể giáo viên giảng dạy của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM nói chung và thầy cô khoa Công nghệ sinh học nói riêng đã cho em có cơ hội được đi thực tập. - Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Như Nhứt, người đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp em hoàn thành tốt bài đồ án của mình. - Em xin cảm ơn anh Nguyễn Quốc Linh đã hướng dẫn và hỗ trợ em hoàn thành đồ án này. Em xin tri ân sự giúp đỡ tận tình của: - Các anh, chị phòng thí nghiệm Chi nhánh Công ty TNHH Gia Tường tỉnh Bình Dương cùng toàn thể các anh, chị các phòng ban của Công ty đã tạo mọi điều kiện hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành luận văn này. Sinh viên thực tập NGUYỄN DIỄM PHÚC
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................5 6. Các kết quả đạt được của đề tài ......................................................................5 7. Kết cấu của ĐATN ..........................................................................................5 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 6 1.1. Sơ lược về Metarhizium anisopliae .............................................................6 1.1.1. Phân loại.................................................................................................6 1.1.2. Phân bố...................................................................................................6 1.1.3. Đặc điểm hình thái .................................................................................7 1.1.4. Đặc điểm sinh học .................................................................................9 1.1.5. Khả năng gây hại và cơ chế tác động của nấm lên côn trùng .............16 1.1.6. Ảnh hưởng của Metarhizium anisopliae đến con người và môi trường ............................................................................................................20 1.1.7. Phổ ký chủ của nấm Metarhizium anisopliae...................................... 20 Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 22 2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm ..............................................22 2.1.1. Địa điểm ...............................................................................................22 2.1.2. Thời gian. .............................................................................................22 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 2.2. Vật liệu thí nghiệm .....................................................................................22 2.3. Máy móc, thiết bị .......................................................................................22 2.4. Môi trường nuôi cấy...................................................................................22 2.5. Phương pháp ...............................................................................................24 2.5.1. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................24 2.5.2. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 31 3.1. Khảo sát hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng nấm Metarhizium anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm........................31 3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử của các chủng nấm M4 ....................................................................................33 3.3. Ảnh hưởng của các loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 .........................................35 3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 .....................................................................................................37 3.5. Hoạt lực diệt sâu của các chủng nấm M4 được tăng sinh trong các điều kiện nuôi cấy thích hợp đã chọn và chọn ra nồng độ thử nghiệm thích hợp .......................................................................................................................38 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 40 PHỤ LỤC ii
  6. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CAM : Complete Media. CDA : Czapek – Dox. M. anisopliae : Metarhizium anisopliae. M1 : chủng nấm M1. M2 : chủng nấm M2. M3 : chủng nấm M3. M4 : chủng nấm M4. NT : nghiệm thức. NSGN : ngày sau gây nhiễm. PGA : Potato Glucose Agar. TNHH : trách nhiệm hữu hạn. SDAY1 : Sabouraud dextrose Yeast. SDAY3 : Sabouraud dextrose Yeast có thêm khoáng chất. iii
  7. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các chủng Metarhizium anisopliae dùng trong nghiên cứu ................... 22 Bảng 2.2. Thành phần môi trường dùng trong thử nghiệm khảo sát môi trường nuôi cấy Metarhizium anisopliae ................................................................... 23 Bảng 2.3. Thành phần khoáng chất dùng trong thử nghiệm khảo sát môi trường nuôi cấy Metarhizium anisopliae ................................................................... 24 Bảng 3.1. Hoạt lực (%) diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng nấm M. anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm ....................................................... 31 Bảng 3.2. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành trên các môi trường nuôi cấy....................................................................................................................... 34 Bảng 3.3. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 trên các môi trường khoáng khác nhau….. .............................................................................................................. 36 Bảng 3.4. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành ở các mốc thời gian nuôi cấy khác nhau ..................................................................................................... 37 Bảng 3.5. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp của chủng nấm M4 ở các mốc thời gian với các nồng độ 106, 107, 108 bào tử/ml ..................................................................... 38 iv
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Côn trùng, sâu hại bị nấm Metarhizium anisopliae kí sinh ...................... 6 Hình 1.2. Khuẩn lạc Metarhizium anisopliae ............................................................ 7 Hình 1.3. Đặc điểm hình thái Metarhizium anisopliae ............................................. 8 Hình 1.4. Hai dạng bào tử của nấm Metarhizium anisopliae ............................. 8 Hình 1.5. Cơ chế xâm nhiễm của nấm lên côn trùng bướm .................................... 17 Hình 1.6. Tiến trình lây nhiễm của nấm lên côn trùng............................................ 18 Hình 3.1. Sâu ăn tạp sau khi gây nhiễm với chủng nấm M4................................... 33 v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của các chủng nấm M. anisopliae ở 8 NSGN ............................................................................................ 32 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 ..................................................................................................... 34 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của các dung dịch khoáng lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 ..................................................................................................... 36 Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 ............................................................................................................ 37 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Đặt vấn đề Hiện nay, việc nông dân sử dụng không hợp lý, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp đã và đang gây những hậu quả nghiêm trọng trực tiếp đến môi trường và sức khỏe con người. Có thể kể đến như: gây ô nhiễm môi trường, làm nguồn nước, đất đai bị nhiễm độc ảnh hưởng đến sức khỏe con người và cây trồng, nông sản bị nhiễm độc không tiêu thụ được, gây độc cho những sinh vật có ích, tạo ra những loài sâu, bệnh, cỏ dại, chuột hại mang tính kháng thuốc cao... Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng Metarhizium anisopliae của các nước trên thế giới như: Philippin nghiên cứu sử dụng nấm M. anisopliae để trừ rầy nâu hại lúa (Rombach A.C., và cộng sự 1986), Úc nghiên cứu để phòng trừ bọ hung hại mía đạt hiệu quả 68% ( Milner, 1991), Nhật Bản sử dụng nấm xanh để phòng trừ dòi hại rễ củ cải đạt hiệu quả trên 70% sau 10 ngày (1988), Malaysia nghiên cứu để phòng trừ mối đất đạt hiệu quả 64,75% sau 14 ngày. Ở trong nước, M. anisopliae được nghiên cứu trong phòng trừ mối (Nguyễn Dương Khuê, 2005), trừ sâu, rầy nâu hại cây công nghiệp, cây lâm nghiệp và cây lúa (Phạm Thị Thùy và cộng sự, 2000-2004; Nguyễn Thị Lộc và cộng sự, 2002) và đã được áp dụng sản xuất ở hộ nông dân nhưng quy mô còn nhỏ, thời gian nuôi cấy còn dài, chất lượng chưa ổn định. Vì vậy, đề tài “ Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử Metarhizium anisopliae” được thực hiện nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa qui trình tạo chế phẩm sinh học phục vụ cho nông nghiệp. - Ý nghĩa của đề tài • Ý nghĩa khoa học Đánh giá tiềm năng ứng dụng của những chủng M. anisopliae được nghiên cứu. 1
  11. Đồ án tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử của các chủng M. anisopliae. • Ý nghĩa thực tiễn Góp phần hoàn thiện qui trình tạo chế phẩm sinh học phục vụ cho nông nghiệp từ M. anisopliae. 2. Tình hình nghiên cứu - Trên thế giới Năm 1878, nhà Bác học người Nga Metschnhikov trong khi nghiên cứu bệnh của bọ cứng hại lúa mì để tìm phương pháp phòng trừ đã phát hiện nấm Entomophthora anisopliae, nay đổi tên là M. anisopliae. Năm 1880 đến 1886, Metschnhikov cùng học trò của mình là Isac Craxinstic đã nghiên cứu hàng loạt môi trường nuôi cấy nấm M. anisopliae và đã sản xuất thử hàng nghìn kilogram nấm để tách bào tử thuần khiết. Sau đó, dùng bào tử nấm trộn với đất mịn và đem bón ra đồng ruộng. Theo các tác giả thì sau 10 - 14 ngày thí nghiệm cả sâu non và trưởng thành của bọ đầu dài hại củ cải đường chết với tỷ lệ 55 - 80%. Năm 1968, Theo báo cáo của Veen thì M. anisopliae ký sinh trên 200 loài côn trùng khác nhau. Năm 1984, Albonoz và Parada nghiên cứu khả năng phòng trừ Sogatodes oryzickola (Muir) của M. anisopliae. Kết quả cho thấy, tỷ lệ chết đạt 100 ở nồng độ 109 bào tử/ml và tỷ lệ chết chỉ đạt 50% ở nồng độ 107 bào tử/ml. Năm 1987, tại Malaysia, nấm xanh M. anisopliae đã được nghiên cứu để phòng trừ mối đất đạt hiệu quả 64,75% sau 14 ngày. Tại Philippines, đã nghiên cứu sử dụng nấm xanh để diệt rầy nâu hại lúa đạt hiệu lực 60% sau 10 ngày. Năm 1991, ở Úc Milner đã nghiên cứu nấm M. anisopliae để phòng trừ bọ hung hại mía đạt hiệu quả 68%. Năm 2004, V. Rachappa và cộng sự đã nghiên cứu ảnh hưởng của gạo, bo bo, bắp, lúa mì, lúa mạch… lên sự phát triển của chủng nấm M. anisopliae và kết quả cho thấy gạo là cơ chất tốt nhất cho mật độ bào tử đạt 4,03 x 109 bào tử/g. 2
  12. Đồ án tốt nghiệp Năm 2008, Rajesh Anand và cộng sự đã nghiên cứu hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 3 chủng nấm M. anisopliae, L. muscar và C. Cardinalis. Kết quả cho thấy, chủng M. anisopliae cho hoạt lực diệt sâu cao hơn hai chủng còn lại. Năm 2014, Raúl Daniel Kruger và cộng sự đã nghiên cứu sản xuất bào tử trên các môi trường bán rắn như gạo trắng, gạo luộc, tấm, gạo thóc, gạo lức, vỏ trấu và lúa mì. Kết quả cho thấy, tấm cho hiệu quả hình thành bào tử cao nhất. Năm 2015, LiGao đã nghiên cứu các phương pháp để tối ưu hóa các điều kiện nuôi cấy thu sinh khối và bào tử Metarhizium anisopliae đối với 2 chủng Metarhizium SQZ-1-21 và M. anisopliae RS-4-1. Kết quả cho thấy, chủng Metarhizium SQZ-1-21 đạt 2,53 x 105 bào tử/ml và chủng M. anisopliae RS-4-1 đạt 2,25 x 105 bào tử/ml trong 4 ngày nuôi cấy. Trong đó, Metarhizium SQZ-1-21 được nuôi theo các điều kiện môi trường riêng biệt: -1,2 MPa, độ pH9, 12 giờ sáng, 29oC và -1,2 MPa, pH 9, ánh sáng 0 h, 29oC và M. anisopliae RS-4-1 được nuôi theo các điều kiện: -0,3 MPa, pH 8, ánh sáng 24 h, 29oC và -3,9 MPa, pH 5, ánh sáng 12 h, 26oC. - Ở Việt Nam Năm 1981, GS.TS Nguyễn Lân Dũng mô tả hình thái, phân tích cơ chế tác dụng, hướng dẫn cách phân lập, nuôi cấy và phương pháp sản xuất sinh khối Metarhizium. Năm 1992, Phạm Thị Thùy và cộng sự thuộc Viện Bảo vệ thực vật đã phân lập, nuôi cấy và thử nghiệm các chủng Metarhizium thuộc hai loài M. anisopliae và M. flavoviride để phòng trừ các loài sâu hại cây nông, lâm nghiệp bằng phương pháp phun trực tiếp bào tử Metarhizium trên đồng ruộng. Năm 1996, Tạ Kim Chỉnh đã phân lập, nuôi cấy một số chủng M. anisopliae và thử nghiệm để diệt châu chấu di cư và các loài sâu bệnh hại cây nông nghiệp. Năm 1998, Dương Ngọc Khuê và các cộng sự thuộc viện Khoa học lâm nghiệp đã nghiên cứu và tuyển chọn các chủng nấm Metarhizium để thử khả năng diệt mối Coptotemes fomosanus trong phòng thí nghiệm. Các nghiên cứu đã đưa ra 3
  13. Đồ án tốt nghiệp các chế phẩm LT50, LT100, LD50, LD100 của các chủng Metarhizium được tuyển chọn với Coptotemes fomosanus và cho biết ba chủng có hiệu lực diệt mối tốt. Năm 2000, lần đầu tiên tại Bến Tre, Phạm Thị Thùy đã sử dụng nấm M. anisopliae để trừ bọ dừa. Kết quả ban đầu cho thấy, nấm M. anisopliae có hiệu quả đối với bọ dừa ở Bến Tre trong phòng thí nghiệm, trong nhà lưới và ngoài đồng. Năm 2009, Lê Hữu Phước đã phân lập và nghiên cứu môi trường nhân sinh khối 3 loài nấm ký sinh côn trùng Metarhizium anisopliae (Metsch.) Sorok (Ma), Beauveria Basiana (Bals.) Vuill (Bb) và Paecilomyces spp. (Pae) trên nhóm rau ăn lá ở đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy, môi trường SDAY3 là môi trường cho mật độ bào tử (bào tử/ml) cao nhất trong 4 loại môi trường lỏng CDA, CAM, SDAY1 và SDAY3. 3. Mục đích nghiên cứu - Xác định chủng nấm M. anisopliae có hoạt lực diệt sâu cao trong số các chủng được nghiên cứu. - Xác định một số điều kiện nuôi cấy bán rắn chủng nấm M. anisopliae đã chọn. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khảo sát hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng nấm M. anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm. - Khảo sát ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M. anisopliae. - Khảo sát ảnh hưởng của các loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M. anisopliae. - Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của các chủng M. anisopliae. - Khảo sát lại hoạt tính của các chủng M. anisopliae được tăng sinh trong các điều kiện nuôi cấy đã chọn và chọn ra nồng độ xử lý thích hợp. 4
  14. Đồ án tốt nghiệp 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp cấy chuyền và giữ giống. - Phương pháp nuôi cấy bán rắn M. anisopliae. - Phương pháp xác định độ ẩm. - Phương pháp đếm mật độ bào tử bằng buồng đếm hồng cầu. - Phương pháp thu thập sâu ăn tạp. - Phương pháp khảo sát hoạt tính sinh học. - Phương pháp xử lý số liệu: xử lý bằng phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences). 6. Các kết quả đạt được của đề tài - Tìm được chủng M. anisopliae có hiệu lực diệt sâu cao trong số các chủng nghiên cứu. - Tìm được môi trường bán rắn và một số điều kiện tăng sinh thu nhận bào tử thích hợp cho M. anisopliae. 7. Kết cấu của Đồ án tốt nghiệp Gồm có 4 chương - Chương 1: Tổng quan tài liệu (Sơ lược về M. anisopliae). - Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (Thời gian, địa điểm, vật liệu thí nghiệm và phương pháp nghiên cứu). - Chương 3: Kết quả và thảo luận (kết quả đạt được của 5 thí nghiệm và nhận xét). - Chương 4: Kết luận và kiến nghị (kết luận và đề xuất nghiên cứu). 5
  15. Đồ án tốt nghiệp Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Sơ lược về Metarhizium anisopliae 1.1.1. Phân loại Xếp theo hệ thống phân loại nấm của G. C. Anisworth (1971), nấm Metarhizium anisopliae thuộc ngành phụ nấm bất toàn (Deuteromycetes), giống Metarhizium. Một số tác giả khác lại cho rằng, nấm M. anisopliae thuộc ngành phụ nấm túi Ascomycotina và giống Metarhizium [12]. Theo Sorokin (1883) thì nấm xanh được phân loại như sau: [9] Ngành (Phylum) : Ascomycota Lớp (Class) : Sordariomycetes Bộ (Order) : Hypocreales Họ (Family) : Clavicipitaceae Chi (Genus) : Metarhizium Loài (Species) : Metarhizium anisopliae 1.1.2. Phân bố Nấm M. anisopliae được tìm thấy trên khắp các châu lục, ký sinh trên 50 họ gồm khoảng 200 loài côn trùng như rầy lá, rầy mềm, bọ xít đen và rất nhiều loài sâu hại khác. Sau khi xâm nhiễm, chúng hình thành trên bề mặt côn trùng một lớp phấn màu xanh vàng đến màu xanh đậm, trên mạng sợi nấm chằng chịt màu trắng [12]. 1 2 Hình 1.1. Côn trùng, sâu hại bị nấm Metarhizium anisopliae kí sinh. “Nguồn: hình 1_Lê Hữu Phước (2010), hình 2_Phan Công Nhật (2011)” [7],[11]. 6
  16. Đồ án tốt nghiệp Nấm M. anisopliae là nấm hại côn trùng, xuất hiện phổ biến trong tự nhiên, có thể phân lập từ xác côn trùng chết hay được phân lập từ trong đất. Người ta còn phân lập được M. anisopliae trong điều kiện thời tiết rất đặc biệt như: ở những nơi có nhiệt độ -2oC, trên những khu đất ở rừng sâu khi bị đốt cháy, cả trong những chất thải hữu cơ hoặc trong trầm tích ở sông chứa đất đầm lầy trồng những loại cây đước, hoặc trong tổ của một số loài chim và cả trong rễ của cây dâu tây cũng có thể phân lập được nấm M. anisopliae [8]. 1.1.3. Đặc điểm hình thái 1 2 3 Hình 1.2. Khuẩn lạc Metarhizium anisopliae. “Nguồn: hình 1 và 2_Phan Công Nhật (2011), hình 3_Phan Trọng Nhật (2009)” [9],[10]. Nấm M. anisopliae có dạng sợi phân nhánh, có vách ngăn ngang, đường kính 3 – 4 µm, cuống sinh bào tử bện chặt, mỗi cuống sinh bào tử riêng rẻ phân nhánh nhiều lần, tế bào sinh bào tử có đỉnh tròn. Sợi nấm phát triển trên bề mặt côn trùng có màu từ trắng đến xanh, cuống sinh bào tử ngắn mọc tỏa tròn trên đám sợi nấm dày đặc. Bào tử trần hình que có kích thước 3,5 x 6,4 x 7,2 µm, màu từ lục xám đến ôliu - lục, bào tử xếp thành chuỗi khá chặt chẽ và nhìn bằng mắt thường có thể thấy bào tử được tạo ra trên bề mặt cơ thể côn trùng một lớp phấn khá rõ màu xanh lục. Sợi nấm khi phát triển bên trong côn trùng có chiều rộng khoảng 3 - 4 µm, dài khoảng 20 µm, chia thành nhiều tế bào ngắn, trong tế bào có thể thấy rõ nhiều giọt mỡ [14]. 7
  17. Đồ án tốt nghiệp 1 2 Hình 1.3. Đặc điểm vi thể của Metarhizium anisopliae. “Nguồn: hình 1_Joseph F. Bischoff (2006), hình 2_Nguyễn Thúy Nhung (2016)” [10],[16]. a b Hình 1.4. Hai dạng bào tử của nấm Metarhizium anisopliae. a. Dạng bào tử hình ovale b. Dạng bào tử hình trụ “Nguồn: Huỳnh Hữu Đức (2010)” [3]. Nấm M. anisopliae có bào tử dạng hình trụ, hình hạt đậu, hình thành theo dạng chuỗi, khuẩn lạc có màu xanh, thỉnh thoảng có màu tối hoặc màu hồng vỏ quế. Loài M. anisopliae có 2 dạng bào tử nhỏ và lớn, dạng bào tử nhỏ M. anisopliae var. major có kích thước bào tử 3,5 - 5,0 x 2,5 - 4,5 µm, dạng bào tử lớn là M. anisopliae var. major có kích thước bào tử 10,0 - 14,0 µm [8]. 8
  18. Đồ án tốt nghiệp Chúng phát triển nhanh trên môi trường Czapek - Dox khi nuôi ở nhiệt độ 28oC sau 8 - 10 ngày nuôi cấy thì khuẩn lạc có đường kính 7 - 8,5 cm [13]. 1.1.4. Đặc điểm sinh học 1.1.4.1. Khả năng sử dụng cơ chất Các loại vi nấm kí sinh côn trùng thường không đòi hỏi khắc khe đối với một loại thức ăn carbon nhất định. Chúng có khả năng sử dụng nhiều nguồn carbon khác nhau, nhưng cũng có loại hợp chất này được đồng hóa tốt hơn loại hợp chất khác. Có rất nhiều trường hợp ở trong môi trường nuôi cấy có mặt vài nguồn carbon khác nhau, nấm sẽ phát triển mạnh hơn khi chỉ có riêng từng loài. Các công trình nghiên cứu của Hegendus và cộng sự (2010) đã xác định môi trường tốt nhất để phân lập nấm M. anisopliae là môi trường có chứa chitin làm nguồn carbon [13]. Để thực hiện các quá trình sinh lý khác nhau, nấm thường có những nhu cầu về các nguồn carbon khác nhau. Theo Hegendus và cộng sự (2010) cho biết M. anisopliae khi được nuôi cấy chìm có bổ sung chitin hoặc hexosamine và glucose thì thu được lượng bào tử cao nhất. Nhờ khả năng đồng hóa nguồn carbon phức tạp này mà M. anisopliae được nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu thông qua cơ chế diệt côn trùng và khẳng định quá trình xâm nhập của nấm vào cơ thể côn trùng trước hết là phân hủy lớp vỏ chitin ở lớp ngoài da. Tiếp theo là phân hủy protein ở các mô, đồng thời với protein là sự phá hủy lipid. Quá trình này được thực hiện chính là nhờ vai trò của phức hệ enzyme ngoại bào của nấm kí sinh sâu hại cây trồng [8]. Khi nuôi các chủng nấm M. anisopliae trên môi trường có nguồn carbon khác nhau người ta thấy chúng đồng hóa tốt các loại đường glucose, maltose, sacharose, nhưng lại đồng hóa đường rafinose yếu [8]. Mối quan hệ giữa nguồn thức ăn carbon với sự hình thành và phát triển của bào tử nấm M. anisopliae đã được tác giả Jenking và Prior (1993) xác định. Các tác giả cho biết tỷ lệ thích hợp giàu sacharose và peptone trong dịch nuôi cấy nấm M. anisopliae có ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và hình thành bào tử nấm [13]. 9
  19. Đồ án tốt nghiệp Thành phần chitin trong môi trường nuôi cấy rất cần thiết đối với các chủng vi nấm ký sinh côn trùng vì chất chitin đã giúp cho sự sinh trưởng, phát triển và hình thành bào tử đính cũng như bào tử chồi của nấm [13]. Tuy nhiên, không phải tất cả nguồn thức ăn carbon nào cũng đều hỗ trợ cho sự sinh trưởng và phát triển cũng như sự nảy mầm và hình thành bào tử của nấm. Nghiên cứu về hiệu quả của nguồn carbon, nitơ và vitamin đối với nấm M. anisopliae được phân lập từ sâu Inoplus ruoricus, người ta nhận thấy quá trình nảy mầm, sinh trưởng và hình thành bào tử nấm M. anisopliae đã sử dụng cả nguồn nitrat và nitơ amôn. Trong nguồn nitơ đã thử, chỉ có cystein là ức chế cả sự sinh trưởng và sự hình thành bào tử nấm. Những vitamin đã thử cũng không làm tăng sự sinh trưởng và sự hình thành bào tử của nấm M. anisopliae [8]. Ngoài việc sử dụng các nguồn nitơ vô cơ, nấm còn có thể sử dụng tốt những nguồn nitơ hữu cơ như protein, peptone và các axit amin. Axit glutamic là một trong những axit amin thích hợp hơn cả cho sự phát triển của nấm M. anisopliae. Nguồn thức ăn nitơ là protein từ cơ thể côn trùng là nền cơ chất giàu dinh dưỡng nhất cho nấm gây bệnh côn trùng sinh trưởng và phát triển [8]. Theo nghiên cứu của V. Rachappa và cộng sự (2005), thì M. anisopliae có khả năng sử dụng hiệu quả các cơ chất như gạo, bo bo, bắp, lúa mì, lúa mạch [18]. Raúl Daniel Kruger và cộng sự (2014), đã nghiên cứu sản xuất bào tử trên các môi trường bán rắn như gạo trắng, cơm, tấm, gạo thóc, gạo lức, vỏ trấu và lúa mì. Kết quả cho thấy tấm là môi trường thích hợp nhất để sản xuất bào tử M. anisopliae [20]. 1.1.4.2. Nhu cầu về các chất kích thích sự sinh trưởng Vi nấm có mối quan hệ rất khác nhau đối với các loại vitamin và các chất kích thích sinh trưởng. Ngoài tác dụng kích thích nảy mầm của bào tử và sự tăng trưởng của hệ sợi nấm, cũng có loại vitamin kìm hãm hoặc hạn chế sự sinh trưởng của nấm. Trường hợp bổ sung vitamin vào môi trường nuôi cấy người ta thấy có sự ức chế khoảng 30- 40% quá trình sinh trưởng và phát triển của nấm. Các chủng nấm M. anisopliae, nếu bổ sung thêm chitin tự nhiên của châu chấu vào môi trường nuôi 10
  20. Đồ án tốt nghiệp cấy sẽ làm tăng khả năng sinh bào tử (Li và Holdom, 2002). Các nguyên tố vi lượng có tác dụng kích thích sự phát triển của vi nấm, ví dụ nếu loại ra khỏi môi trường nguyên tố vi lượng Mo, người ta nhận thấy hàm lượng nitratreductaza trong tế bào vi nấm cũng giảm đi chín lần [8]. 1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của M. anisopliae - Ảnh hưởng của phương pháp nuôi cấy Nấm côn trùng có thể được nuôi cấy chìm hoặc xốp . Tuy nhiên, phương pháp nuôi cấy chìm thường tạo bào tử ở dạng bào tử chồi, dễ mất hoạt tính vì có cấu trúc không bền vững và thời gian sống ngắn. Vì vậy, hiện nay phương pháp nuôi cấy xốp được áp dụng rộng rãi để tạo chế phẩm nấm côn trùng. Phương pháp nuôi cấy xốp sẽ tạo ra chế phẩm ở dạng đính bào tử ổn định và bền vững hơn dạng bào tử chồi [4]. Theo các tác giả Rombach (1986), Hegedus và cộng sự (2010), Jenkins và Prior (1993), thì sử dụng phương pháp nuôi cấy chìm để sản xuất nấm sẽ thu được kết quả tốt. Vì trong nuôi cấy chìm, người ta đã xác định được khả năng sinh bào tử chồi và lượng sinh khối Metarhizium anisopliae là rất cao. Bằng phương pháp nuôi cấy chìm (tại Trung Quốc), Li và cộng sự (1996) đã thí nghiệm tách chiết theo phương pháp bản mỏng và xác định được độc tố của nấm Metarhizium anisopliae là Destruxin A, B, C và D [3]. - Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy Môi trường nuôi cấy là yếu tố quan trọng cho sự sinh trưởng và phát triển, khả năng tiết độc tố của nấm, nếu môi trường không phù hợp, nấm mọc yếu hay không mọc và giảm độc tố. Nấm M. anisopliae có thể phát triển trên môi trường không có chitin. Nhưng theo Phạm Thị Thùy (2010), môi trường thích hợp nhất cho nấm phát triển là môi trường có chitin làm nguồn carbon. Nếu bổ sung thêm chitin và glucose trong quá trình nuôi cấy, nấm M. anisopliae hình thành lượng bào tử cao vì chitin sẽ giúp hình thành và phát triển bào tử đính và bào tử trần. Quá trình hình thành bào tử đính được kích thích bởi một số axit amin đặc biệt là lysine, alanine, axit glutamic. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0