intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

55
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng” được thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Thủy Nguyên và sự nghiệp bảo vệ môi trường nói chung. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Sinh viên : Phạm Bá Anh Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Minh Thuý HẢI PHÒNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Sinh viên : Phạm Bá Anh Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Minh Thuý HẢI PHÒNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Bá Anh Mã SV: 1312301003 Lớp: MT 1701 Ngành: Kỹ thuật môi trường Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian vừa học qua, em đã được các thầy cô trong khoa Môi Trường tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, khóa luận tốt nghiệp này là dịp để em tổng hợp lại những kiến thức đã học, đồng thời rút ra những kinh nghiệm cho bản thân cũng như trong các phần học tiếp theo. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Phạm Thị Minh Thuý đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Môi Trường đã giảng dạy, chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong bài khóa luận này vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và bạn bè nhằm rút ra những kinh nghiệm cho công việc sắp tới. Hải Phòng, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Phạm Bá Anh
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 2 1.1. Tổng quan về chất thải rắn ................................................................................. 2 1.1.1. Khái quát về chất thải rắn................................................................................ 2 1.1.1. 1. Khái niệm .................................................................................................... 2 1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ................................................................ 2 1.1.1.3. Phân loại chất thải rắn .................................................................................. 4 1.1.1.4. Thành phần và tính chất của chất thải rắn .................................................... 5 1.1.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và con người ......................... 10 1.1.2.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường ............................................ 10 1.1.2.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến con người .............................................. 11 1.1.2.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến cảnh quan .............................................. 12 1.1.3. Tình hình quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ......... 12 1.1.3.1 Thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam ........................... 12 1.1.3.2 Tình hình quản lý RTSH ở Việt Nam ......................................................... 13 1.1.3.3 Thực trạng quản lý CTR trên địa bàn TP Hải Phòng .................................. 16 1.1.4. Các phương pháp xử lý chất thải rắn tại Việt Nam....................................... 17 1.1.4.1. Phương pháp xử lý nhiệt ............................................................................ 17 1.1.4.2. Phương pháp xử lý sinh học ....................................................................... 17 1.1.4.3. Phương pháp xử lý hóa học ........................................................................ 18 1.1.4.4. Chôn lấp rác................................................................................................ 18 1.1.4.5. Tái sử dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn ....................................... 19 1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thủy Nguyên .................................. 19 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 19 1.2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 20 1.2.1.2. Hành chính ................................................................................................. 20 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 20
  9. CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỦY NGUYÊN ..................................................... 22 2.1. Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ......... 22 2.1.1. Nguồn phát sinh, thành phần và khối lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ................................................................................................ 23 2.1.1.1 Nguồn phát sinh .......................................................................................... 23 2.1.1.2 Khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên .................................................................................................................... 24 2.1.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn huyện Thủy Nguyên 26 2.1.2.1. Hệ thống thu gom CTRSH ......................................................................... 26 2.1.2.2. Nhân lực và phương tiện thu gom rác. ....................................................... 29 2.2. Hiện trạng xử lý rác thải trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ............................. 29 2.2.1. Bãi trôn lấp Gia Minh.................................................................................... 29 2.2.2. Bãi chôn lấp tại núi Ngà Voi xã Minh Tân ................................................... 30 2.2.3. Các bãi rác tạm .............................................................................................. 31 2.3. Đánh giá về công tác quản lý, xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ........................................................................................................... 34 2.3.1. Mặt tích cực ................................................................................................... 34 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, yếu kém .............................................. 35 2.4. Diễn biến khối lượng CTRSH phát sinh tại huyện Thủy Nguyên đến năm 2020 35 2.4.1. Dự báo dân số huyện Thuỷ Nguyên đến năm 2020 ...................................... 35 2.4.2. Cơ sở dự báo mức độ phát sinh CTRSH ....................................................... 36 2.4.3. Dự báo về khối lượng CTRSH được thu gom đến năm 2020....................... 37 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỦY NGUYÊN ................... 39 3.1. Giải pháp quản lý và giáo dục tuyên truyền..................................................... 39 3.1.1. Kiện toàn và tăng cường cơ cấu hành chính của bộ máy quản lý môi trường .. 39 3.1.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm BVMT của cộng đồng .................................................................................. 39 3.1.3. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường ..................................... 40
  10. 3.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật, công nghệ ..................................................... 41 3.2.1 Giải pháp bảo vệ môi trường khu vực phát triển theo hướng nông thôn ....... 41 3.2.2. Quy hoạch tuyến thu gom, vận chuyển CTRSH đến các điểm tập kết rác ... 41 3.2.3. Cải thiện phương thức xử lý CTRSH ............................................................ 42 xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thủy Nguyên .................................................. 42 3.2.4. Tái sử dụng và tái chế CTRSH...................................................................... 42 3.2.5. Chế biến phân hữu cơ .................................................................................... 43 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 47 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 49
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTR : Chất thải rắn CTRSH : Chất thải sinh hoạt RTSH : Rác thải sinh hoạt TT : Thị trấn KCN : Khu công nghiệp XL : Xử lý CBNV : Cán bộ nhân viên UBND : Ủy ban nhân dân VSV : Vi sinh vật TNMT : Tài nguyên môi trường
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Hệ thống quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ............................................ 14 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý môi trường huyện Thủy Nguyên .......... 22 Hình 2.2. Hệ thống thu gom CTRSH ở 12 xã và 02 thị trấn................................... 26 Hình 2.3. Hệ thống thu gom rác ở các xã còn lại .................................................... 26 Hình 2.4. Bãi rác tự phát ven đường gây ô nhiễm. ................................................. 27 Hình 2.5. Tỷ lệ CTRSH thu gom được từ các nguồn phát sinh trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên. .......................................................................................................... 28 Hình 2.6. Bãi rác tạm xã Ngũ Lão........................................................................... 32 Hình 2.7. Kênh mương Thủy Hà bị ô nhiễm .......................................................... 32 Hình 2.8. Bãi rác thải Da Lợn đã quá tải................................................................. 33 Hình 3.2. Sơ đồ nhà máy chế biến phân vi sinh ...................................................... 43 Hình 3.3. Mô hình ủ phân compost hiếu khí ........................................................... 44
  13. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ............................................................ 3 Bảng 1.2. Phân loại CTR theo công nghệ xử lý ........................................................ 5 Bảng 1.3. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt .................... 6 Bảng 1.4. Thành phần hóa học của rác sinh hoạt ...................................................... 7 Bảng 1.5. Khả năng phân hủy sinh học của các chất hữu cơ .................................... 9 Bảng 1.6. Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác...................... 11 Bảng 1.7. Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2016 ................... 13 Bảng 1.8 Thành phần CTR đô thị của Hải Phòng và một số TP khác của nước ta (% theo tỉ trọng) ...................................................................................................... 17 Bảng 2.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ... 25 Bảng 2.2. Dự báo về dân số huyện Thuỷ Nguyên giai đoạn 2017- 2020 ............... 36 Bảng 2.3. Dự đoán số dân, tiêu chuẩn phát thải, tỷ lệ CTRSH............................... 37 được thu gom hàng ngày tại huyện Thủy Nguyên đến năm 2020 .......................... 37 Bảng 2.4. Dự đoán thành phần CTRSH được thu gom tại huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2017- 2020 ...................................................................................................... 38 Bảng 2.5. Dự báo tổng lượng CTRSH được thu gom trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2017 - 2020. ............................................................................... 38
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Môi trường là một trong những đặc trưng cơ bản của thời đại, là vấn đề mang tính toàn cầu. Chính vì vậy, ô nhiễm môi trường là thách thức gay gắt nhất đối với tương lai phát triển bền vững của cộng đồng. Một trong những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta trong thời kì phát triển đổi mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường, đảm bảo một sự phát triển ổn định bền vững. Để phát triển môi trường của đất nước bền vững thì vấn đề quản lý chất thải rắn là hết sức cấp bách vì nó là một trong những nguồn chính gây ô nhiễm môi trường sống, suy thoái nguồn nước và là nguyên nhân gây dịch bệnh lây lan, đồng thời ảnh hưởng tới nếp sống cũng như chất lượng cuộc sống của người dân. Thủy Nguyên là huyện lớn của thành phố Hải Phòng, dân số trên 300 nghìn người, chưa kể một lượng khá lớn lao động từ nơi khác đến sinh sống, làm việ tại huyện. Cùng với sự phát triển của huyện là sự gia tăng khối lượng chất thải và số lượng các nguồn thải, đặc biệt là nguồn chất thải rắn. Theo tính toán sơ bộ , bình quân một ngày, lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Thủy Nguyên khoảng 250m3. Bởi vậy song song cùng công tác xây dựng và phát triển quận thì công tác quản lý chất thải rắn cũng cần phải được quan tâm đặc biệt nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Là một huyện có tiềm năng phát triển rất lớn nhưng công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Thủy Nguyên đang tồn tại nhiều vấn đề bất cập, khó khăn cần được giải quyết và khắc phục như: công tác thu gom không đồng bộ, tình trạng người dân và khách du lịch vất rác bừa bãi vẫn tồn tại, điểm tập kết rác gây mùi khó chịu cho dân cư sống xung quanh… Do đó đề tài: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng” được thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Thủy Nguyên và sự nghiệp bảo vệ môi trường nói chung. Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chất thải rắn 1.1.1. Khái quát về chất thải rắn 1.1.1. 1. Khái niệm Chất thải rắn (solid waste) là toàn bộ các vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng v.v…). Rác là thuật ngữ được dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. RTSH hay CTRSH là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động thường ngày của con người. Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. 1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là cơ sở quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý hệ thống quản lý CTR. Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải rắn khác nhau, nhưng phân loại theo cách thông thường nhất là: - Khu dân cư. - Các cơ quan, công sở. - Các công trường xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng. - Dịch vụ . - Công nghiệp. - Nông nghiệp Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Bảng 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn Nguồn phát Hoạt động và vị trí phát sinh Loại chất thải rắn sinh chất thải rắn Thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thủy tinh, can thiếc, nhôm, các kim loại - Các hộ gia đình, các biệt thự và Khu dân cư khác, tro, các “chất thải đặc các căn hộ trung cư. biệt” (bao gồm vật dụng to lớn, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, vỏ xe…) Các loại chất thải giống như khu thương mại. Chú ý, hầu Cơ quan, Trường học, bệnh viện, nhà tù, hết CTR y tế được thu gom và công sở văn phòng cơ quan nhà nước xử lý tách riêng bởi vì tính chất độc hại của nó. Nơi xây dựng mới, sửa đường, Gỗ, thép, bê tông, thạch cao, Công trình san bằng các công trình xây gạch, bụi… xây dựng dựng… Chất thải đặc biệt, rác quét Quét dọn đường phố, làm sạch Dịch vụ đường, cành cây và lá cây, xác cảnh quan động vật chết… Các loại chất thải như rác thực Công Các hoạt động sản xuất công phẩm, thức ăn thừa. Chú ý, nghiệp nghiệp, tiểu thủ công nghiệp CTR công nghiệp được thu gom và xử lý riêng Các hoạt động thu hoạch trên Các loại sản phẩm phụ của đồng ruộng, trang trại, nông quá trình nuôi trồng và thu Nông trường và các vườn cây ăn quả, hoạch chế biến như rơm rạ, nghiệp sản xuất sữa và lò giết mổ súc rau quả, sản phẩm thải của các vật lò giết mổ… Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.1.1.3. Phân loại chất thải rắn * Phân loại theo quan điểm thông thường - Rác thực phẩm: Đó là những chất thải từ nguồn thực phẩm, nông phẩm hoa quả trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản bị hư bị thải loại ra. Tính chất đặc trưng loại này là quá trình lên men cao, nhất là trong điều kiện ẩm độ không khí 85 – 90% nhiệt độ 30 – 350C. Quá trình này gây mùi thối nồng nặc và phát tán vào không khí nhiều bào tử nấm bệnh. - Rác tạp: Bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ công sở, hộ gia đình, khu thương mại. Loại cháy được gồm giấy, bìa, plastic, vải, cao su, da, gỗ lá cây…; loại không cháy gồm thủy tinh, đồ nhôm, kim loại… - Chất thải của quá trình xây dựng và chỉnh trang đô thị: tạo ra bao gồm bụi đá, mảnh vỡ, bê tông, gỗ, gạch, ngói, đường ống những vật liệu thừa của trang bị nội thất… - Tro: Vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm rạ…tạo ra từ các hộ gia đình, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp. - Chất thải đặc biệt: Liệt vào các loại rác này có rác thu gom từ việc quét đường, các thùng rác công cộng, xác động thực vật, xe ô tô phế thải - Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: Chất thải này có từ các hệ thống xử lý nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. Bao gồm bùn cát lắng trong quá trình ngưng tụ chiếm 25 – 29%. - Chất thải nông nghiệp: Vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi…Hiện nay chất thải này chưa quản lý tốt ngay cả ở các nước đang phát triển vì đặc điểm phân tán về số lượng và khả năng tổ chức thu gom. - Chất thải độc hại: Gồm các chất thải hóa chất, sinh học dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động vật và thực vật. Những chất này thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và rắn. Đối với chất thải loại này thì việc thu gom, xử lý phải hết sức thận trọng. * Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý Gồm các chất cháy được, các chất không cháy được và các chất hỗn hợp. Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Bảng 1.2. Phân loại CTR theo công nghệ xử lý Thành phần Định nghĩa Ví dụ Các chất cháy Các túi giấy, các mảnh Các vật liệu làm từ giấy được - Giấy bìa, giấy vệ sinh,… Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải len, bì tải, bì nilon. Các chất thải từ đồ ăn, thực Các cọng rau, vỏ Rác thải phẩm quả,… Đồ dùng bằng gỗ như Cỏ, gỗ củi, rơm Các vật liệu và sản phẩm được bàn, ghế, đồ chơi, vỏ rạ… chế tạo từ gỗ tre và rơm,… dừa,… Phim cuộn, túi chất Các vật liệu và sản phẩm được Chất dẻo dẻo, chai, lọ chất dẻo, chế tạo từ chất dẻo nilon,… Các vật liệu và sản phẩm được Giầy, bì, băng cao Da và cao su chế tạo từ da và cao su su,… Các chất không Các loại vật liệu và sản phẩm Vỏ hộp, dây điện, hàng cháy được - Các được chế tạo từ sắt rào, dao, nắp lọ,… kim loại sắt Các kim loại Các vật liệu không bị nam châm Vỏ hộp nhôm, giấy bao không phải là sắt hút gói, đồ đựng Các vật liệu sản phẩm được chế Chai lọ, đồ đựng bằng Thủy tinh tạo từ thủy tinh thủy tinh, bóng đèn,… Các loại vật liệu không cháy Vỏ trai, ốc, xương, Đá và sành sứ khác ngoài kim loại và thủy tinh gạch, đá, gốm,… Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại, đều thuộc loại Các chất hỗn hợp này. Loại này chia thành hai Đá cuội, cát, đất, tóc,… phần: lớn hơn 5mm và nhỏ hơn 5mm. (Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt) Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.1.1.4. Thành phần và tính chất của chất thải rắn * Thành phần vật lý Bảng 1.3. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt Khối lượng (%) STT Thành phần Giá trị trung Khoảng dao động bình 1 Thực phẩm 6 – 26 15 2 Giấy 25 – 45 40 3 Carton 3 – 15 4 4 Plastic 2–8 3 5 Vải 0–4 2 6 Cao su 0–2 0,5 7 Da 0–2 0,5 8 Rác làm vườn 0 – 20 12 9 Gỗ 1–4 2 10 Thủy tinh 4 – 16 8 11 Đồ hộp 2–8 6 12 Kim loại màu 0–1 1 13 Kim loại đen 1–4 2 14 Bụi tro, gạch 0 - 10 4 (Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt) * Thành phần hóa học Thành phần hóa học của rác bao gồm những chất dễ bay hơi khi đốt ở nhiệt độ 9200C, thành phần tro sau khi đốt và dễ nóng chảy. Tại điểm nóng chảy thể tích của rác giảm 95%. Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Bảng 1.4. Thành phần hóa học của rác sinh hoạt Tính theo % trọng lượng khô STT Thành phần Lưu Carbon Hydro Oxy Nitơ Tro huỳnh 1 Thực phẩm 48 6,4 37,5 2,6 0,4 5 2 Giấy 3,5 6 44 0,3 0,2 6 3 Carton 4.4 5.9 44,6 0,3 0,2 5 4 Plastic 60 7,2 22,8 - - 10 5 Vải 55 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45 6 Cao su 78 10 - 2 - 10 7 Da 60 8 11,6 10 0,4 10 Rác làm 8 47 6 42,7 3,4 0,1 4,5 vườn 9 Gỗ 49 6 42,7 0,2 0,1 1,5 10 Bụi, tro, gạch 26,3 3 2 0,5 0,2 68 (Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt) * Tính chất vật lý: Những tính chất quan trọng của chất thải rắn bao gồm: Trọng lượng riêng, độ ẩm, khả năng giữ ẩm… - Trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng (hay mật độ) của CTR là trọng lượng của vật liệu trong một đơn vị thể tích (T/m3, kg/m3, Ib/ft3, Ib/yd3). Dữ liệu trọng lượng riêng được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rắn phải quản lý. Trọng lượng riêng của chất thải rắn thay đổi rõ rệt theo vị trí địa lý, mùa trong năm và thời gian dài chứa trong container. Độ ẩm: Độ ẩm chất thải rắn thường được biểu hiện bằng 2 cách: - Phương pháp trọng lượng ướt, độ ẩm của mẫu được biểu hiện bằng % của trọng lượng ướt vật liệu Sinh viên: Phạm Bá Anh - Lớp: MT1701 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2