intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

45
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đồ án là phân tích, đánh giá, so sánh các dịch vụ hệ sinh thái tại hai khu vực khảo sát dựa trên quan điểm của người dân và các số liệu định lượng. Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hệ sinh thái và chất lượng cuộc sống tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (QUALITY OF LIFE, QoL) NGƯỜI DÂN TẠI QUẬN 1 VÀ QUẬN 7 DỰA TRÊN KHẢ NĂNG PHỤC VỤ CỦA HỆ SINH THÁI Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS THÁI VĂN NAM Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ ÁI NHƯ MSSV: 1411090394 LỚP: 14DMT04 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. BM05/QT04/ĐT Khoa: VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm…): Bùi Thị Ái Như MSSV: 1411090394 Lớp: 14DMT04 Ngành : Kỹ Thuật môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường 2. Tên đề tài : So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái. 3. Các dữ liệu ban đầu : Các nghiên cứu cuá E. Abásolo vá cong sứ: “Đánh giá đong gop cuá dich vu hê sinh thái đoi chát lứợng cuoc song(CLCS) đo thi”(2006) vá “Đánh giá CLCS dứá trên dich vu hê sinh thái cuá hoc sinh trong khu vức đo thi”(2007). Đê cáp đên nhứng lợi ích tứ các dich vu hê sinh thái ánh hứợng cuá chung đên CLCS cuá con ngứợi. 4. Các yêu cầu chủ yếu : 1) Tổng quan được cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài nghiên cứu. 2) Tiến hành việc thực hiện khảo sát và so sánh, đánh giá CLCS của người dân Quận 1 và Quận 7. • Xây dựng phiếu khảo sát và thực hiện chương trình khảo sát. • Phân tích phiếu khảo sát để so sánh và đánh giá ý kiến của người dân ở 2 khu vực về chất lượng môi trường sống. • Tiến hành thu thập các giá trị định lượng với các chỉ tiêu dịch vụ HST. 3) Tổng kết kết quả nghiên cứu và đề xuất các biện pháp 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Đánh giá được mức độ hài lòng và mức độ quan trọng của các dịch vụ hệ sinh thái tại Quận 1 và Quận 7. 2) Phân tích, đánh giá, so sánh các dịch vụ hệ sinh thái tại 2 khu vực khảo sát dựa trên quan điểm của người dân và các số liệu định lượng. 3) Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ hệ sinh thái và CLCS tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Ngày giao đề tài: 7/5/2018 Ngày nộp báo cáo: 30/7/2018 Chủ nhiệm ngành TP. HCM, ngày … tháng … năm 2018 (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CẢM ĐOAN Tôi: Bùi Thị Ái Như xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các số liệu liên quan và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. - Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. - Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án điều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tham khảo. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2018 Sinh viên Bùi Thị Ái Như
  4. LỜI CẢM ƠN Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến: Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô trong trường Đại học Công nghệ TP.HCM nói chung và các thầy cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng, bộ môn Kỹ thuật Môi trường nói riêng, những người đã tận tình hướng dẫn, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong năm năm vừa qua. Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Thái Văn Nam, Giảng viên Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech cũng là giảng viên hướng dẫn đồ án tốt nghiệp thời gian qua, thầy đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo, giải đáp mọi vấn đề thắc mắc và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Đồng thời thầy luôn đôn đốc, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, cổ vũ và đóng góp ý kiến trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2018 Sinh Viên Bùi Thị Ái Như
  5. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 2. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan .................................................................... 3 3. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 6 4. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 6 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 7 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 9 5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 9 5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 9 6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 9 7. Cấu trúc của đồ án ................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN ĐỀ TÀI ... 11 1.1. Khái quát về chất lượng cuộc sống .................................................................... 11 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 11 1.1.2. Các tiêu chí đánh giá CLCS dân cư trên khía cạnh MT ......................... 11 1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ..................................................................... 13 1.2.1. Vị trí địa lý, tự nhiên .............................................................................. 13 1.2.2. Trình độ phát triển kinh tế, xã hội .......................................................... 14 1.2.3. Tổng quan chất lượng cuộc sống ở TP.HCM......................................... 16 1.3. Tổng quan về hệ sinh thái đô thị ........................................................................ 21 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 21 GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM i SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  6. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái 1.3.2. Thành phần của hệ sinh thái đô thị ......................................................... 21 1.3.3. Vai trò nghiên cứu khả năng đáp ứng của hệ sinh thái tới chất lượng cuộc sống .......................................................................................................... 23 1.4. Dịch vụ hệ sinh thái và chức năng ..................................................................... 25 1.4.1. Khái niệm ............................................................................................... 25 1.4.2. Chức năng của hệ dịch vụ hệ sinh thái ................................................... 25 1.4.3. Mối liên hệ của dịch vụ hệ sinh thái (ES) và chất lượng cuộc sống (QoL)................................................................................................................. 27 1.5. Giới thiệu các dịch vụ hệ sinh thái đô thị........................................................... 28 1.5.1. Giảm tiếng ồn, độ rung ........................................................................... 28 1.5.2. Giảm ảnh hưởng đảo nhiệt ..................................................................... 29 1.5.3. Kiểm soát ô nhiễm không khí................................................................. 31 1.5.4. Khả năng hấp thụ khí cacbon ................................................................. 32 1.5.5. Hệ sinh thái cảnh quan ........................................................................... 33 1.5.6. Thoát nước mưa...................................................................................... 34 1.5.7. Giá trị giải trí .......................................................................................... 34 1.5.8. Cấp nước ngọt ........................................................................................ 35 1.5.9. Khả năng cung cấp thực phẩm ............................................................... 35 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 36 2.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu và kế thừa ............................... 39 2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa bằng bảng hỏi ......................... 39 2.2.4. Phương pháp đánh giá tổng hợp ............................................................. 41 2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu và phân tích số liệu ................................. 42 GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM ii SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  7. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái 2.2.7. Phương pháp so sánh. ............................................................................. 45 2.2.8. Phương pháp đánh giá chất lượng không khí ......................................... 46 2.2.9. Phương tham khảo ý kiến của chuyên gia .............................................. 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 48 3.1. Thông tin chung về phiếu khảo sát .................................................................... 48 3.2. Đánh giá sự hài lòng và mức độ quan trọng của các dịch vụ hệ sinh thái ......... 50 3.2.1. Đánh giá mức độ quan trọng .................................................................. 50 3.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng ...................................................................... 53 3.3. So sánh, đánh giá hiện trạng chất lượng cuộc sống của người dân ở 2 quận ... 56 3.3.1. Giảm tiếng ồn, độ rung ........................................................................... 56 3.3.2. Giảm ảnh hưởng đảo nhiệt ..................................................................... 59 3.3.3. Giảm ô nhiễm không khí ........................................................................ 62 3.3.4. Hấp thụ khí CO2 ..................................................................................... 65 3.3.5. Cung cấp nước sạch................................................................................ 68 3.3.7. Cung cấp nguồn thực phẩm .................................................................... 74 3.3.8.Cung cấp hệ sinh thái cảnh quan ............................................................. 75 3.3.9.Thoát nước mưa....................................................................................... 77 3.4. Đề xuất giải pháp và định hướng phát triển. ...................................................... 80 3.4.1. Giải pháp ................................................................................................ 80 3.4.2. Định hướng phát triển ............................................................................ 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90 Kết luận ..................................................................................................................... 90 Kiến nghị ................................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95 PHỤ LỤC 1: THIẾT KẾ PHIẾU KHẢO SÁT ........................................................... 1 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ PHIẾU KHẢO SÁT .............................................. 4 PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ QCVN, TCVN .................................................................... 19 GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM iii SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  8. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. AQI (Air Quality Index) : Chỉ số đánh giá chất lượng không khí. 2. BVMT : Bảo vệ môi trường 3. CLCS : Chất lượng cuộc sống 4. CLN : Chất lượng nước 5. EPA (United States Environmental Protection Agency): Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ 6. E-QoL (Ecosystem Services Quality of Life) : Đánh giá chất lượng cuộc sống 7. ES (Ecosystem Services ) : Dịch vụ hệ sinh thái 8. GDP : Chỉ số thu nhập bình quân đầu người 9. HDI (Human Development Index): Chỉ số phất triển con người 10. HST : Hệ sinh thái 11. HST ĐT : Hệ sinh thái đô thị 12. KT : Kinh tế 13. MT : Môi trường 14. QoL (Quality of Life) : Chất lượng cuộc sống 15. SXNN : Sản xuất nông nghiệp 16. TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 17. UHI (Urban Heat Island ) : Hòn đảo nhiệt 18. WQI (Water Quality Index): Chỉ số đánh giá chất lượng nước 19. XH : Xã hội GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM iv SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  9. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of life) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các điểm quan trắc ở Quận 7 .................................................................... 19 Hình 1.2: Thành phần của một hệ sinh thái đô thị .................................................... 21 Hình 1.3 : Bề mặt không thấm của hệ sinh thái độ thị ảnh hưởng đến các dịch vụ hệ sinh thái ..................................................................................................................... 24 Hình 1.4: Xanh hóa không gian đô thị ...................................................................... 25 Hình 1.5: Chức năng của hệ sinh thái ....................................................................... 26 Hình 1.6: Quan hệ ES và QoL .................................. Error! Bookmark not defined. Hình 1.7: Sự dao động nhiệt độ trên toàn thành phố: nhiệt độ thấp ở khu vực nhiều cây xanh, và tăng cao ở khu vực nhiều công trình nhà ở (EPA, 2008a) ................... 29 Hình 1.8: Rừng cây dầu gió ở tại Thái lan (Nguồn: kienviet.net) ............................ 33 Hình 2.1: Bản đồ Quận 7........................................................................................... 36 Hình 2.2: Bản đồ Quận 1........................................................................................... 37 Hình 2.3: Sơ đồ trình tự nghiên cứu.......................................................................... 38 Hình 3.1: Mức độ quan trọng 9 dịch vụ hệ sinh thái của người dân ở 2 quận ......... 52 Hình 3.2: Mức độ hài lòng 9 dịch vụ hệ sinh thái của người dân ở 2 quận .............. 55 Hình 3.3: Xu hướng gia tăng hiện tượng đảo nhiệt ở khu vực nội thánh ra các khu vực ngoại thành ......................................................................................................... 60 Hình 3.4: Khu vực quan trắc chất lượng không khí .................................................. 63 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiển chất lượng không khí 5 tháng đầu năm 2018 ................ 64 Hình 3.6: Vách chắn tiếng ồn giữ khu vực dân cư và đường giao thông ................. 85 GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM v SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  10. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Các loại dịch vụ của hệ sinh thái ............................................................. 25 Bảng 2.1: Phân loại chất lượng không khí theo chỉ số AQI ..................................... 47 Bảng 3.1: Thông tin của người dân ở 2 phường ....................................................... 48 Bảng 3.2: Giá trị trung bình và độ lệch về mức độ quan trọng của các dịch vụ hệ sinh thái ở Quận 1 ..................................................................................................... 51 Bảng 3.3: Giá trị trung bình và độ lệch về mức độ quan trọng của các dịch vụ hệ sinh thái ở Quận 7 ..................................................................................................... 51 Bảng 3.4: Giá trị trung bình và độ lệch về mức độ hài lòng của các dịch vụ hệ sinh thái ở Quận 1 ............................................................................................................. 53 Bảng 3.5: Giá trị trung bình và độ lệch về mức độ hài lòng của các dịch vụ hệ sinh thái ở Quận 7 ............................................................................................................. 54 Bảng 3.6 : Tỷ lệ mức độ hài lòng ≥ 4 và không hài lòng ≤ 3 ................................... 55 Bảng 3.7: Mức độ ồn ở 8 trạm quan trắc trên địa bàn TP.HCM ............................... 57 Bảng 3.8: Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (dBA)............................................. 57 Bảng 3.9 So sánh kết quả mức độ ồn của 2 quận...................................................... 58 Bảng 3.10: So sánh diện tích cây xanh của hai khu vực ........................................... 66 Bảng 3.11: Chất lượng nước tại khu vực phường Phú Mỹ, Quận 7 và phường Bến Nghé, Quận 1 ............................................................................................................ 70 Bảng 3.12: Thống kê các khu vực giả trí .................................................................. 74 Bảng 3.13: Hệ thống cảnh quan khu vực 2 phường ................................................. 76 GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM vi SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  11. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, xã hội, trong đó mọi sinh vật tồn tại và phát triển, môi trường có ý nghĩa to lớn và vô cùng quan trọng đó với cuộc sống của con người. Để tồn tại và phát triển, con người tiêu thụ những gì mà môi trường cung cấp, mọi hoạt động tiêu thụ đều ảnh hưởng đến chất lượng môi trường hệ sinh thái. Hiện nay, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, đặc biệt là các nước châu Á trong đó có Việt Nam. Đô thị hóa góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, của một quốc gia và nâng cao đời sống cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, quá trình đô thị hóa cũng đang phát sinh nhiều vấn đề nan giải. Nhiều nghiên cứu cho thấy, quá trình đô thị hóa quá nhanh gây ảnh hưởng đến môi trường, đến nguồn tài nguyên thiên nhiên, đến sự cân bằng sinh thái và khả năng đáp ứng của hệ sinh thái đối với chất lượng cuộc sống của con người. Sự phát triển quá mức của quá trình đô thị hóa làm nảy sinh các vần đề môi trường (MT) gây sức ép đến hệ sinh thái và khả năng đáp ứng của hệ sinh thái đô thị như: tài nguyên đất bị khai thác triệt để để xây dựng đô thị, làm giảm diện tích cây xanh và mặt nước; mở rộng không gian đô thị dẫn đến chiếm dụng đất nông nghiệp, ảnh hưởng đến vấn đề an toàn lương thực, thực phẩm và đến đời sống của người dân; sản xuất công nghiệp phát triển mạnh làm phát sinh một lượng lớn chất thải gây ô nhiễm môi trường; đồng thời đô thị hóa làm tăng dòng người di dân từ nông thôn ra thành thị, gây nên áp lực đáng kể về nhà ở và vệ sinh môi trường,… Hệ sinh thái đô thị bao gồm các nhân tố vô sinh, hữu sinh và thành phần công nghệ cung cấp các dịch vụ sinh thái đáp ứng các nhu cầu sống và lợi ích của con người. Dưới sự phát triển nhanh chóng của đô thị hóa và tác động của con người, các yếu tố thuộc về tự nhiên, thiên nhiên dần bị mất đi. Cùng với sự biến đổi khí hậu toàn cầu và các vần đề ô nhiễm môi trường ( không khí, nước, đất, rác thải, khói bụi, tiếng ồn,..) gây ảnh hướng đến các dịch vụ hệ sinh thái và chất lượng cuộc sống GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 1 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  12. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái của con người ở khu vực đô thị. Nên việc đánh giá khả năng phụ vụ của hệ sinh thái đến chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được các nhà khoa học và các chuyên gia đầu ngành quan tâm. Ở Việt Nam, thuật ngữ “chất lượng cuộc sống (CLCS)” đã được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện thông tin đại chúng và là một chủ đề nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và xã hội học. Nhưng trên khía cạnh môi trường chưa có một đánh giá nào cụ thể. Theo quan điểm của Emma Abasolo chất lượng cuộc sống liên quan đến khả năng đáp ứng của các dịch vụ hệ sinh thái đô thị, bao gồm 9 dịch vụ sau: giảm tiếng ồn độ rung, giảm ảnh hưởng đảo nhiệt, giảm ô nhiễm không khí, cung cấp khả năng hấp thụ CO2, cung cấp giá trị giải trí, giá trị cảnh quan, thoát nước mưa, cung cấp nguồn thực phẩm, cung cấp nguồn nước sạch. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của nhóm dân cư trong ngành xã hội học nhằm mục tiêu đóng góp vào quá trình hoạch định chính sách an sinh xã hội phù hợp cho nhóm dân hướng tới phát triển bền vững. Vì vậy, đề tài này nhằm mục đích nghiên cứu các dịch vụ, tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái. Tính đến hiện nay chưa có nghiên cứu nào ở Việt Nam liên quan đến việc đánh giá chất lượng sống của người dân dựa trên khả năng phụ vụ của hệ sinh thái đặc biệt ở các đô thị. Quận 1 là khu đô thị được hình thành lâu đời trải qua quá trình đô thị hóa không ngừng làm thay đổi rất lớn đến hệ sinh thái khu vực và các dịch vụ của hệ sinh thái. Để đánh giá vấn đề đó ta so sánh với hệ sinh thái khu vực Quận 7 một đô thị mới hình thành và phát triển. Qua đó xem xét, đánh giá được các dịch vụ sinh thái ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của đô thị và đưa ra các mặt hạn chế và thiếu sót của các dịch vụ hệ sinh thái của các khu vực để có những biện pháp kịp thời nâng cao chất lượng cuộc sống con người. GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 2 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  13. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái 2. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan Trong những năm gần đây, vấn đề chất lượng cuộc sống và các tiêu chí do chất lượng cuộc sống đã được các nhà khoa học trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới, đã có nhiều nhà khoa học và các tổ chức nghiên cứu về CLCS. Vào cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, một nhà dân số học người Ấn Độ (R.C.sharma) đề cập tới chất lượng cuộc sống “Dân số, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống” (Population, resources, environment and quality of life), ông nghiên cứu mối tương tác giữa CLCS dân cư với quá trình phát triển dân cư, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Theo ông, CLCS là sự đáp ứng đầy đủ về các yếu tố vật chất và tinh thần cho người dân. Năm 1990, UNDP (Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc) đã đưa ra hệ thống các chỉ tiêu đánh giá về phát triển con người - HDI (Human Development Index). Hệ thống các chỉ tiêu này đã phản ánh cách tiếp cận mới, có tính hệ thống về phát triển con người, coi phát triển con người là sự mở rộng phạm vi lựa chọn của con người để đạt đến một cuộc sống trường thọ, khỏe mạnh, có ý nghĩa và xứng đáng với con người. Đến năm 2006, Emma Abasolo và các công sự đưa ra đề tài nghiên cứu: Đánh giá đóng góp của dịch vụ hệ sinh thái đối với chất lượng đô thị (Measuring contribution of ecosystemservices to urban quality of life - Emma Abasolo, Kazunori Tanji, Osamu Saito, Takanori Matsui – 2006). Đề cập đến những lợi ích từ các dịch vụ hệ sinh (ES) thái mà con người trực tiếp thưởng thức, tiêu thụ, hoặc sử dụng để mang lại CLCS. Mục đích của đề tài này là để xem lại các phương pháp hiện có được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa dịch vụ hệ sinh thái và CLCS, và đề xuất một khuôn khổ mới có thể hữu ích trong việc công nhận liên kết giữa ES và CLCS ở đô thị. Được chia thành ba phần: 1) đóng góp của ES vào CLCS của đô thị, 2) các phương pháp thường được sử dụng, và 3) đề xuất một phương pháp tiếp cận mới. Tiếp đến năm 2007, Emma Abasolo và các cộng sự tiếp tục đề tài này theo phương pháp mới kế thừa đề tài trước đó: Đánh giá chất lượng cuộc sống (E-QoL) dựa trên hoạt động liên quan đến dịch vụ hệ sinh thái của học sinh trong khu vực đô thị GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 3 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  14. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái (Evaluating the ecosystem services - related quality of life of students in the urban areas – Emma Abasolo, Takanori Matsui, Osamu Saito, And Tohru Morioka – 2007). Nghiên cứu này tập trung vào CLCS hoặc chất lượng cuộc sống liên quan đến dịch vụ hệ sinh thái được định nghĩa là "sự hài lòng và đánh giá mức quan trọng của ES đến CLCS". Phương pháp đánh giá xã hội học được áp dụng trong nghiên cứu này bằng cách đánh giá mức độ hài lòng và quan trọng của người dân thông qua phiếu khảo sát. Khu vực Kanto được chọn làm địa bàn nghiên cứu do tầm quan trọng đối với Nhật Bản về kinh tế và xã hội. Khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên từ ba trường đại học trong vùng Kanto. Và qua phân tích lưới hành động cho thấy các ES trong khu vực đô thị được ưu tiên là: kiểm soát ô nhiễm không khí, giảm khí nhà kính, giảm nhẹ ảnh hưởng của đảo nhiệt, và kiểm soát ô nhiễm nước. Thông qua khảo sát đưa ra kết luận cần cải thiện các nguồn cung cấp của bốn ES này cũng như số lượng và chất lượng của chúng nên được cải thiện để tăng CLCS của người dân khu vực. Tuy nhiên kết quả của nghiên cứu chỉ dừng lại ở số liệu định tính thông qua phiếu điều tra xã hội học. Trong nghiên cứu của chúng tôi bên cạnh việc thu thập các số liệu điều tra xã hội học, chúng tôi sẽ thu thập thêm các dữ liệu đo đạc nhằm minh chứng và kiểm chứng các ý kiến của người dân. Tiếp đến năm 2008, Emma Abasolo và các công sự mở rộng đề tài nghiên cứu: Nhận thức và thái độ đối với dịch vụ hệ sinh thái ở khu vực đô thị (Perception and attitude towards ecosystem services in the urban areas - E. Abasolo, O. Saito, T. Matsui và T. Morioka – 2008). Dựa trên việc khảo sát ở khu vực Kanto ở Nhật Bản đại diện cho một khu vực thành thị trong một đất nước phát triển và khu vực Metro Manila ở Philippines đại diện cho một đô thị khu vực ở một nước đang phát triển. Chúng được chọn do tầm quan trọng về kinh tế và xã hội của 2 khu vực đến Nhật Bản và Philippines. Tương ứng khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên từ ba trường đại học trong vùng Kanto và bốn trường đại học ở Metro Manila. Qua hoạt động lưới phân tích cho thấy ES được ưu tiên trong các khu đô thị là: ô nhiễm không khí, giảm khí hiệu ứng nhà kính, giảm thiểu các ảnh hưởng của đảo nhiệt và kiểm soát sự ô nhiễm nguồn nước. GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 4 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  15. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái Ở Việt Nam, nhiều tác giả đã đề cập tới vấn đề này một cách khái quát. Được sự quan tâm của thế giới, một dự án của UNDP đã được triển khai và đã phân tích quan hệ giữa dân số, tài nguyên, môi trường với phát triển trên phạm vi toàn quốc. Đây là những tiền đề lí luận và thực tiễn của nhiều công trình nghiên cứu về CLCS có liên quan với nhau. Các công trình liên quan đến CLCS đã được công bố: Nguyễn Quán: “Các chỉ số và chỉ tiêu phát triển con người” (1995). Đỗ Thiên Kính: “Phân hóa giàu nghèo và tác động của yếu tố học vấn đến nâng cao mức sống cho người dân Việt Nam” (2003). PGS.TS Đặng Quốc Bảo, TS. Trương Thị Thúy Hằng: “Chỉ số phát triển kinh tế trong HDI, cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu” (2005). PGS.TS Đặng Quốc Bảo, TS. Trương Thị Thúy Hằng: “Chỉ số tuổi thọ trong HDI, một số vấn đề thực tiễn Việt Nam” (2005). PGS.TS Nguyễn Thị Cành: “Diễn biến mức sống dân cư, phân hóa giàu nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam nhìn từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh” (2001). Bùi Vũ Thanh Nhật: Chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Thuận hiện trạng và giải pháp. Trần Thị Thùy Trang: Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Đắc Lắc. Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu của tập thể các tác giả như Đỗ Thiên Kính, Phùng Đức Tùng, Hồ Sĩ Cúc, Nguyễn Bùi Linh, Lê Thị Phương Loan, Nguyễn Phong...:“ Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 1992-1993”, “Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 199 -1998”, “Mức sống trong thời kì bùng nổ kinh tế Việt Nam 2001”... đã điều tra và phân tích các vấn đề có liên quan đến mức sống của dân cư như thu nhập của người dân, trình độ dân trí, chất lượng y tế, giáo dục... Đặc biệt là các báo cáo phát triển con người Việt Nam, đây là một công trình quan trọng được nhóm các nhà nghiên cứu Việt Nam tổng hợp từ nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học thuộc chuyên ngành khác nhau về lĩnh vực phát triển con người ở Việt Nam. Song các đề tài nghiên cứu ở việt Nam chưa nhấn GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 5 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  16. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái mạnh đến hệ thống các tiêu chí về hệ sinh thái về đánh giá chất lượng môi trường sống. 3. Tính cấp thiết của đề tài Nâng cao chất lượng cuộc sống là mục đích, mục tiêu của mọi người, mọi quốc gia, mọi dân tộc. Nhìn chung, chất lượng cuộc sống trên toàn thế giới ngày càng được cải thiện, nâng cao dần. Nhưng tốc độ thay đổi đó diễn ra không đồng đều giữa các khối nước, các khu vực, các quốc gia và trong từng địa phương. Ở Việt Nam, quá trình đô thị đang diễn ra với tốc độ nhanh và khó kiểm soát. Đô thị hóa dẫn đến nhiều thay đổi có liên quan trực tiếp đến khí hậu và môi trường. Gây tác động tiêu cực đến môi trường, hệ sinh thái tự nhiên, và góp phần không nhỏ vào biến đổi khí hậu, làm thay đổi diện mạo và chất lượng sống của người dân thành thị.Việc đánh giá tầm ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến CLCS của con người ngày càng được quan tâm. Đã có nhiều đề tài báo cáo về việc đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân đô thị song các đề tài trên chỉ đánh giá về các mặt vật chất (ăn, ở, mặc, đi lại, điều kiện và cường độ lao động…); về tinh thần (trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng, công bằng xã hội, hưởng thụ văn hóa, hưởng thụ giáo dục…) về mặt sức khỏe…Nhưng chưa có báo cáo nào cụ thể đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân đô thị dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái tự nhiên (nhiệt độ, mức độ ô nhiễm không khí nước, việc cung cấp nguồn nước ngọt, mặt đất, tiếng ồn, hệ sinh thái cảnh quan,…). Vì vậy đề tài “So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái.” là cần thiết để nghiên cứu với mong muốn góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề chất lượng cuộc sống, giúp cộng đồng hiểu rõ hơn vai trò của hệ sinh thái môi trường đối với nhu cầu sống của con người, đồng thời góp phần chung tay bảo vệ môi trường sống xung quanh của người dân. 4. Mục tiêu của đề tài ❖ Mục tiêu tổng quát: GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 6 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  17. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 vá Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái. ❖ Mục tiêu cụ thể: • Đánh giá được mức độ hài lòng và mức độ quan trọng của các dịch vụ hệ sinh thái tại Quận 1 và Quận 7. • Phân tích, đánh giá, so sánh các dịch vụ hệ sinh thái tại hai khu vực khảo sát dựa trên quan điểm của người dân và các số liệu định lượng. • Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hệ sinh thái và chất lượng cuộc sống tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). 4. Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung vào việc so sánh đánh giá chất lượng của các dịch vụ HST ở 2 khu vực Quận 1 và Quận 7, đưa ra kết luận khả năng phục vụ của HST ở 2 khu vực này đồng thời định hướng các giải pháp nhằm nâng cao CLCS của người dân. Nội dung 1: Tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài nghiên cứu Cơ sở lý luận ▪ Quan niệm về chất lượng cuộc sống ▪ Các tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư Tổng quan về khu vực nghiên cứu ▪ Vị trí địa lý, tự nhiên ▪ Trình độ phát triển kinh tế – xã hội ▪ Tổng quan về CLCS của người dân khu vực Quận 1 và Quận 7 Tổng quan về hệ sinh thái đô thị ▪ Khái niệm hệ sinh thái đô thị ▪ Thành phần của hệ sinh thái đô thị ▪ Vai trò của nghiên cứu sự đáp ứng của hệ sinh thái tới chất lượng cuộc sống Dịch vụ hệ sinh thái và chức năng của dịch vụ hệ sinh thái ▪ Khái niệm hệ sinh thái dịch vụ ▪ Chức năng của dịch vụ hệ sinh thái Giới thiệu các tiêu chí của dịch vụ sinh thái: GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 7 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  18. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái ▪ Tiếng ồn, độ rung ▪ Ảnh hưởng đảo nhiệt ▪ Ô nhiễm không khí ▪ Hấp thụ khí cacbon ▪ Hệ sinh thái cảnh quan ▪ Thoát nước mưa ▪ Giá trị giải trí ▪ Cấp nước ngọt ▪ Khả năng cung cấp thực phẩm Phương pháp đánh giá – nghiên cứu ▪ Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu từ các đề tài nghiên cứu liên quan ▪ Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu ▪ Phương pháp điều tra thực địa bằng phiếu khảo sát Nội dung 2: Khảo sát đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân Quận 1 và Quận 7 Khảo sát định tính. ▪ Xây dựng phiếu khảo sát và thực hiện chương trình khảo sát. ▪ Phân tích phiếu khảo sát để so sánh và đánh giá ý kiến của người dân ở 2 khu vực về chất lượng môi trường (MT) sống. ▪ Tìm được yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến CLCS ở hai khu vực. Phân tích định lượng ▪ Tiến hành thu thập các giá trị định lượng với các chỉ tiêu dịch vụ HST. ▪ Đồng thời tiến hành lấy mẫu phân tích các đối với các tiêu chí chất lượng nước, không khí ở hai khu vực. Nội dung 3: Tổng kết kết quả nghiên cứu và đề xuất các biện pháp ▪ So sánh, đánh giá các tiêu chí giữa 2 khu vực thông qua mức độ hài lòng và mức độ quan trọng của người dân. ▪ Đánh giá khả năng đáp ứng của khu vực, đóng góp của dịch vụ vào đánh giá CLCS của người dân đô thị. GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 8 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  19. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái ▪ Tổng kết lại các kết quả thu được sau khi thực hiện phân tích dữ liệu và tìm ra được nhân tố ảnh hưởng đến CLCS. ▪ Đưa ra định hướng và giải pháp nâng cao CLCS người dân. 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu CLCS là vấn đề phức tạp đa dạng và thường xuyên thay đổi nhưng thời gian thực hiện đề tài có hạn, điều kiện làm việc còn hạn chế nên đề tài chỉ giới hạn khảo sát, nghiên cứu một số tiêu chí cơ bản của của HST ảnh hưởng đến CLCS của người dân. - CLCS của người dân ở Quận 1 và Quân 7. - Khả năng đáp ứng của HST ĐT ở 2 khu vực trên. - So sánh, đánh CLCS của 2 khu vực, để xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLCS của dân cư trên địa bàn Tp.HCM. 5.2. Phạm vi nghiên cứu ❖ Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu tại 2 quận của Tp.HCM: • Phường Phú Mỹ, Quận 7. • Phường Bến Nghé, Quận 1. ❖ Phạm vi về thời gian Số liệu và các nghiên cứu khảo sát được thực hiện vào tháng 6 và 7 năm 2018. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sẽ được đề cập cụ thể tại Chương 2 của đồ án này. 7. Cấu trúc của đồ án Toàn bộ nội dung chính của đề tài được chia thành 03 phần: mở đầu, 03 chương nội dung và kết luận – kiến nghị. Mở đầu: Đưa ra lý do chọn đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu. Chương 1: Tổng quan về đề tài lý luận và thực tiễn đề tài nghiên cứu. Trình bày về cơ sở lý luận; khu vực nghiên cứu; hệ sinh thái đô thị; các dịch vụ hệ sinh thái và chức năng của dịch vụ HST. GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 9 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
  20. So sánh, đánh giá chất lượng cuộc sống (Quality Of Life, QoL) của người dân tại Quận 1 và Quận 7 dựa trên khả năng phục vụ của hệ sinh thái Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu Trình bày các phương pháp nghiên cứu một cách cụ thể, phạm vi thực hiện của chương trình nghiên cứu cụ thể hơn, nội dung của một phiếu khảo sát và cách thức lấy số liệu, phân tích số liệu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này trình bày kết quả của phiếu khảo sát, các kết quả của cả quá trình điều tra và phần thảo luận trao đổi. So sánh đánh giá CLCS của 2 khu vực; khả năng đáp ứng của HST; mối tương quan của dịch vụ HST và CLCS của người dân. Kết luận và kiến nghị. Tổng kết đề tài và đưa ra định hướng, giả pháp nâng cao CLCS của người dân. GVHD:PGS.TS THÁI VĂN NAM 10 SVTH: BÙI THỊ ÁI NHƯ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2