intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu Hong Kong Pioneer – đi sâu phân tích so sánh đánh giá các hệ thống lái tự động đang được sử dụng trên các tàu biển Việt Nam

Chia sẻ: Hồ Văn Mậu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

191
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp với đề tài "Trang thiết bị điện tàu Hong Kong Pioneer – đi sâu phân tích so sánh đánh giá các hệ thống lái tự động đang được sử dụng trên các tàu biển Việt Nam" đã hoàn thành với kết cấu nội dung gồm 3 phần chính: phần 1 trang thiết bị điện tàu dầu Hong Kong Pioneer, phần 2 phân tích so sánh đánh giá các hệ thống lái tự động trên các tàu Việt Nam, phần 3 kết luận và tài liệu tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu Hong Kong Pioneer – đi sâu phân tích so sánh đánh giá các hệ thống lái tự động đang được sử dụng trên các tàu biển Việt Nam

  1. …………..o0o………….. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU HONG KONG PIONEER – ĐI SÂU PHÂN TÍCH SO SÁNH ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG LÁI TỰ ĐỘNG ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN CÁC TÀU BIỂN VIỆT NAM
  2. MỤC LỤC Đề mục Trang LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1 Phần 1:TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU DẦU HONG KONG PIONEER ............. 2 Giới thiệu chung về tàu Hong Kong Pioneer ............................................................... 2 Chương 1:TRẠM PHÁT ĐIỆN SỰ CỐ TÀU DẦU HONG KONG PIONEER. .... 7 1.1.Tổng quan chung về trạm phát điện sự cố ......................................................... .... 7 1.2.Quy định của đăng kiểm đối với trạm phát sự ........................................................ 9 1.3.Trạm phát sự cố tàu 6500T .................................................................................. 10 1.3.1. Cấu tạo bảng điện sự cố ............................................................................. 10 1.3.2. Giới thiệu các phần tử bảng điện sự cố ...................................................... 11 1.3.3.Sơ đồ nguyên lý bảng điện sự cố ................................................................. 12 1.3.4.Thuật toán điều khiển bảng điện sự cố ....................................................... 14 1.3.5 Nguyên lý hoạt động bảng điện sự cố theo thuật toán .................................15 Chương 2: TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TRÊN BOONG TÀU DẦU HONG KONG PIONEER .................................................................................................... 17 2.1.Khái quát chung về các phụ tải trên boong ........................................................... 17 2.2. Hệ thống truyền động điện tời neo ....................................................................... 17 2.2.1.Giới thiệu chung về hệ thống truyền động điện tời neo ................................. 18 2.2.2. Hệ thống tời neo tàu HONG KONG PIONEER ......................................... 19 2.3. Hệ thống đèn hành trình tàu Hong Kong Pioneer ................................................. 20 2.3.1 Giới thiệu về hệ thống đèn hành trình. .......................................................... 20 2.3.2 Hệ thống đèn hành trình tàu 6500T.............................................................. .21 Chương 3: TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN DƯỚI BUỒNG MÁY TÀU DẦU HONG KONG PIONEER. ............................................................................. 24 3.1.Khái quát chung ................................................................................................... 25 3.2.Hệ thống máy nén khí tàu Hong Kong Pioneer. ................................................... 25 3.2.1.khái quát chung về máy nén khí ................................................................... 25 3.2.2.Hệ thống máy nén khí tàu Hong Kong Pioneer. ............................................ 27
  3. 3.3.Hệ thống quạt gió buồng máy ............................................................................... 28 3.3.1 .Giới thiệu phần tử của hệ thống. .................................................................. 28 3.3.2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống................................................................ 28 3.3.3.Các bảo vệ của hệ thống .............................................................................. .29 3.4. Bơm ballast tàu Hong Kong Pioneer. ................................................................... 29 3.4.1. Giới thiệu phần tử........................................................................................ 29 3.4.2.Nguyên lý hoạt động. ................................................................................... 30 3.4.3. Các bảo vệ của hệ thống ............................................................................. 30 PHẦN II: PHÂN TÍCH,SO SÁNH,ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG LÁI TỰ ĐỘNG TRÊN CÁC TÀU VIỆT NAM. ..................................................... 32 Chương 4: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG LÁI..................................................... 32 4.1. Chức năng, đặc điểm, phân loại, yêu cầu cơ bản đối với hệ thống lái ................. 32 4.1.1 Chức năng của hệ thống lái........................................................................... 32 4.1.2.Đặc điểm của hệ thống lái. ........................................................................... 33 4.1.3.Phân loại hệ thống lái. .................................................................................. 33 4.1.4. Các yêu cầu đối với hệ thống lái tự động ..................................................... 36 4.2 Các chế độ hoạt động của hệ thống lái ................................................................. 37 4.2.1 Chế độ lái đơn giản ...................................................................................... 37 4.2.2 Chế độ lái lặp ............................................................................................... 38 4.2.3 Chế độ lái tự động ........................................................................................ 39 4.3 Các khâu hiệu chỉnh cơ bản trong hệ thống lái ....................................................... 40 4.3.1 Khâu tỷ lệ góc lệch hướng đi K1 .............................................................. 40 4.3.2.Khâu vi phân độ lệch hướng đi K2d/dt ..................................................... 40 4.3.3. Khâu tích phân độ lệch hướng đi K3dt ................................................... 41 4.3.4.Khâu tỷ lệ góc bẻ lái K4  4.3.5.Khâu tỷ lệ vi phân góc lái K5d/dt ................................................................ 41 4.3. Một số vấn đề chỉnh định của hệ thống lái tự động ............................................. 41 4.4. Sơ đồ cấu trúc của hệ thống lái. ........................................................................... 41
  4. Chương 5:PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG LÁI. .................................................... 45 §1. HỆ THỐNG LÁI HOKUSHIN. ........................................................................ 45 1.1. Phân tích đặc điểm kỹ thuật của hệ thống. ............................................................ 45 1.1.1. Giới thiệu phần tử trong sơ đồ. .................................................................... 45 1.1.2.Các khối cơ bản ............................................................................................ 47 1.2. Các chế độ hoạt động của hệ thống ....................................................................... 51 1.2.1.Chế độ lái đơn giản ....................................................................................... 51 1.2.2. Chế độ lái lặp. .............................................................................................. 51 1.2.3. Chế độ lái lặp từ xa....................................................................................... 51 1.2.4 .Chế độ lái lặp từ trạm điều khiển phụ. .......................................................... 52 1.2.5. Chế độ lái tự động. ...................................................................................... 53 1.3.Đánh giá hệ thống lái HOKUSHIN. ....................................................................... 54 §2.HỆ THỐNG LÁI ARKASS ................................................................................ .54 2.1 Giới thiệu phần tử và chức năng của hệ thống. ....................................................... 54 2.1.1 Phần thuỷ lực................................................................................................ 54 2.1.2 Nguyên lý hoạt động của phần thuỷ lực. ....................................................... 55 2.1.3 Cấu trúc của hệ thống điều khiển ................................................................. .56 2.1.4.Nguyên lý hoạt động của một số tầng khuyếch đại. ...................................... 56 2.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống lái tự động. ...................................................... 64 2.2.1 Chuẩn bị cho hệ thống làm việc. .................................................................. 66 2.2.2 Chế độ lái tự động. ....................................................................................... 66 2.2.3 Chế độ lái lặp. ............................................................................................. 67 2.3 Đánh giá hệ thống lái ARKASS. ............................................................................ 68 §3.HỆ THỐNG LÁI PT500D ................................................................................... 68 3.1 Sơ đồ cấu trúc cơ bản của hệ thống lái tự động. ..................................................... 68 3.1.1 Giới thiệu phần tử. ....................................................................................... 68 3.1.2 Nguyên lý hoạt động của sơ đồ khối. ............................................................ 69
  5. 3.2 .Động cơ lai bơm thuỷ lực. ............................................................................. …..71 3.2.1 Giới thiệu phần tử của hệ thống .................................................................... 71 3.2.2 Nguyên lý hoạt động .................................................................................... 72 3.2.3 Các báo động của máy lái. ............................................... 72 3.3. Sơ đồ thủy lực hệ thống lái .................................................................................. 73 3.3.1. Giới thiệu các phần tử của hệ thống. ................................................................. 73 3.3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ................................................................... 73 3.4 Các bước chuẩn bị và một số cài đặt khi sử dụnghệ thống lái PT500D ................ .74 34.1 Một số bước chuẩn bị .................................................................................... 74 3.4.2 Lái bằng tay ................................................................................................. 75 3.4.3 Chế độ lái tự động (AUTO ........................................................................... 75 3.4.4 Cài đặt các thông số tỷ lệ, vi phân, giới hạn góc bẻ lái ................................... 77 3.4.5 Thiết lập chức năng vận hành ....................................................................... 80 3.4.6 Thiết lập chế độ mớn nước ........................................................................... 81 3.4.7 Thiết lập điều chỉnh thời tiết ......................................................................... 81 3.4.8 Cài đặt các thông số...................................................................................... 82 3.5. Các chức năng cơ bản lái tự động. ...................................................................... 85 3.5.1. Chế độ lái kinh tế và giữ hướng ................................................................... 85 3.5.2.Chế độ lái toàn tải, tải trung bình và tải nhẹ .................................................. 86 3.5.3. Chức năng điều chỉnh thời tiết tự động ........................................................ 87 3.5.4. Chức năng giới hạn góc bẻ lái ..................................................................... 87 3.6 Đánh giá về hệ thống lái PT500D. ....................................................................... 87 §4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ .................................................................................. 89 Phần 3.KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 90
  6. LỜI NÓI ĐẦU Giao thông vận tải là một ngành quan trọng trong ngành kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, chúng ta đã thiết lập quan hệ ngoại giao và buôn bán với nhiều nước trên thế giới, do đó yêu cầu chuyển hàng hoá giữa nước ta với các nước trên thế giới và giữa các vùng trong nước càng được đòi hỏi lớn. Để thực hiện nhiệm vụ nặng nề đó, ngành Hàng Hải Việt Nam không ngừng phải đổi mới, không ngừng phải nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuyền viên mà còn từng bước hiện đại hoá đội tàu và tự động hoá toàn bộ các hệ thống trên tàu để nâng cao độ tin cậy, an toàn cho con tàu, giảm bớt thời gian hành trình, giảm bớt số người phục vụ đồng thời cải thiện điều kiện làm việc của thuyền viên nhằm đem lại hiệu quả kính tế cao. Trong 4.5 năm học tập ở trường ĐH Hàng Hải Việt Nam và được sự dìu dắt, dạy bảo của các thầy cô giáo trong trường và trong khoa Điện - Điện tử tàu biển, cùng với sự giúp đỡ của các bạn trong lớp. Qua thời gian thực tập tốt nghiệp được khoa và nhà trường giao cho đề tài: “ Trang thiết bị điện tàu Hong Kong Pioneer . Đi sâu phân tích, so sánh, đánh giá các hệ thống lái tự động đang được sử dụng trên các tàu biển Việt Nam.” Trong thời gian 3 tháng làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện tử tàu biển, đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn : Lưu Đình Hiếu cùng các bạn bè và sự nỗ lực cố gắng của bản thân, đến nay em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp. Đồ án bao gồm các nội dung sau: Phần I : Trang thiết bị điện tàu Hong Kong Pioneer. Phần II : Đi sâu phân tích, so sánh, đánh giá các hệ thống lái tự động trên các tàu biển Việt Nam. Đây là lần đầu tiên làm quen với nghiên cứu đề tài, trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít cho nên bản đồ án tốt nghiệp còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được đóng góp của các thầy có giáo trong khoa Điện - Điện tử tàu biển và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, tháng 2 năm 2010 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Duyên 1
  7. Phần 1 TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU DẦU HONG KONG PIONEER 6500T 2
  8. Phần 1 TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU DẦU HONG KONG PIONEER 6500T Giới thiệu chung về tàu dầu Hong Kong pioneer Tàu Hong Kong Pioneer là tàu chở dầu, hoá chất trọng tải 6500 tấn, được thi công đóng mới tại công ty đóng tàu Phà Rừng dưới sự giám sát của các chuyên gia Hàn Quốc. 1. Miêu tả chung về con tàu (mô tả hình dáng tàu): Tàu có mũi quả lê, sống đuôi và 1 boong chính liên tục với boong dâng lái, boong thượng tầng. Ca bin, buồng nghi khí, và khoang máy được lắp đặt ở phía lái. Phần vỏ chính của tàu dưới boong chính được chia cách bởi các vách ngang, vách dọc thành các khoang, các khu vực sau: * Khu vực lái: Phần lái để lắp buồng máy lái, các két nước ngọt, khoang cách ly và két dầu nặng. * Khu vực buồng máy: Buồng máy bố trí lắp đặt máy chính, các bệ sàn máy phụ, buồng điều khiển máy, xưởng sửa chữa và kho chứa.v.v. Két dầu trực nhật và két phục vụ (F.O) và két lắng dầu bôi trơn được bố trí lắp đặt ở vị trí thích hợp. Đáy đôi gồm két lắng dầu bôi trơn, két dầu diesel, két dầu bẩn và các két cần thiết khác. * Khu vực hàng: Khu vực hàng có kết cấu vỏ kép, đáy đôi và gồm có 11 két hàng, 1 két nước bẩn, 12 két nước ballast, 1 két nước ngọt. *Khu vực mũi (vùng mũi) : Két mũi, hầm xích neo, kho thuỷ thủ trưởng, các kho cần thiết khác, buồng chân vịt mũi được bố trí lắp đặt trên phần mũi tàu. *Phạm vi khai thác: Tàu được thiết kế để chở những hàng cùng với các cơ cấu kết cấu của tàu nhưng giới hạn chở hàng tương đương với nội thất trong bản thuyết minh chung bao gồm cả trọng lực riêng của hàng hóa. 1 Các sản phẩm từ dầu. 2 Các hóa chất, IMO loại II và III bao gồm hàng độc hại. 3 Các hóa chất, các hàng không phân cấp theo IMO. 4 Rau,dầu cá và dầu động vật. Các hàng chất lỏng khác sẽ được chở miễn là sự độc hại, khả năng phản ứng, khả năng 3
  9. gây cháy, áp suất hơi, mật độ, có sức bền với vật liệu két và các vật chất khác trong phạm vi giới hạn của bản thuyết minh chung. 2. Các kích thước cơ bản: Chiều dài toàn bộ (Length O.A.): 110.00 M Chiều dài giữa hai đường vuông góc (Length B.P.) : 102.00 M Chiều rộng (breadth MLD. ): 18.20 M Chiều cao mạn/ chiều sâu (Depth MLD.): 8.75 M Mớn nước thiết kế (Draft (Design) MLD.): 6.70 M Mớn nước kích thức tiết diện cơ cấu (Scantling MLD. ): 6.80 M Chiều cao boong và sự cong ngang boong: Chiều cao giữa các boong (tại đường tâm tàu). Boong chính – boong dâng mũi: 2.900 M Boong chính –boong dâng lái 2.900 M Boong dâng lái – boong A 2.650 M Boong A –boong B 2.650 M Boong B-Boong sĩ quan 2.650 M Boong sĩ quan–boong nghi khí hàng hải 2.650 M Boong nghi khí hàng hải – boong la bàn 2.600 M Cong ngang boong (straight camber) 0.150 M 3. Tải trọng: Tải trọng toàn phần : 7500tonnes Tải trọng ở mớn nước thiết kế: 6500 tonnes 4. Dung tích: Két dầu hàng bao gồm két nước bẩn: 7300 M3 Két dầu nhiên liệu (dầu F.O): 275 M3 Két dầu diesel (dầu D.O): 90 M3 Các két nước ngọt: 110 M3 Két nước sạch: 200 M3 Các két nước dằn ballast: 2650 M3 5. Tốc độ và sức bền: Tốc độ thử tại mớn nước thiết kế khoảng 13.50 hải lý tại vòng quay lớn nhất Tốc độ khai thác tại mớn nước thiết kế khoảng 13.00 hải lý tại 90% vòng quay lớn nhất với 15 % dự trữ. Sức bền khoảng 5500 N.M tại vòng quay trung bình (NCR). 4
  10. 6. Sức chứa: Class / cÊp Deck / boong Engine/ máy Etc Captain class Captain Chief Cấp thuyền Thuyền Engineer trưởng trưởng Máy trưởng Officer class C/officer 1st/engineer Pilot ,owner Cấp sĩ quan 2nd/officer 2nd/engineer 3rd/officer 3rd/engineer Petty officer Bosun No.1 oiler Cook Hạ sĩ quan Thủy thủ trưởng Crew class 3 sailer 2 Oilers Owner Thuyền viên Total 8 persons 7 persons 3 persons 7.Trạm phát điện chính và sự cố: Tàu dầu Hong Kong Pioneer được trang bị 3 máy phát loại không chổi than của hãng YANMAH và 1 máy phát sự cố. a.Các thông số của máy phát chính: Số lượng: 3 Model : 6N165L_UN Công suất: 500 KVA Tần số: 60 Hz; Số pha: 3 pha Điện áp: AC 445 V Dòng điện: 642 A Cosφ: 0,8 Vật liệu cách điện: Cấp F Điện áp sấy: 110 V, 1 pha, 60Hz Công suất mạch sấy: 200 W Điện áp động cơ điều tốc: 110 V, 1 pha, 60Hz Công suất động cơ điều tốc: 20 W Điện áp máy phát kích từ : 100 V 5
  11. Dòng kích từ : 40 A Số vòng quay định mức: 1200 v/p SERIAL NO: 510046A1A Tổng trọng lượng: 2100 Kg b.Các thông số của máy phát sự cố: Số lượng : 1 TYPE: SUC.M274H1 Công suất : 206,2 KVA Tần số : 60 Hz Số pha: 3 pha Điện áp : 450 V Dòng điện : 264,6 A Cosφ : 0,8 Vật liệu cách điện : Cấp H Điện áp máy phát kích từ : 35V 6
  12. Chương 1 TRẠM PHÁT ĐIỆN SỰ CỐ TÀU DẦU HONG KONG PIONEER 6500T 1.1.Tổng quan chung về trạm phát điện sự cố. - Trên tàu thuỷ ngoài trạm phát điện chính còn có các nguồn năng lượng khác, được sử dụng trong trường hợp trạm phát chính hoàn toàn không có khả năng cấp điện, thì nguồn điện này được sử dụng để cấp nguồn cho những phụ tải quan trọng và cần thiết nhất đảm bảo thoát nhanh khỏi sự cố và liên lạc với tàu khác cũng như với bờ, hiện nay ngoài nguồn chính còn có hai nguồn khác: - Nguồn điện sự cố từ máy phát sự cố. - Nguồn tiểu sự cố, nguồn này chủ yếu lấy từ ắc quy, nguồn tiểu sự cố chỉ cấp cho một số thiết bị thông tin liên lạc và hệ thống đèn sự cố để thoát từ buồng máy lên boong. Hình dưới đây (h1.1) giới thiệu sơ đồ đấu dây trạm phát và bảng điện sự cố cùng với cách đấu liên hệ với bảng điện chính : - Máy phát sự cố hoàn toàn tự động khởi động và đóng lên thanh cái bảng điện sự cố nếu t rên thanh cái đã mất nguồn điện từ bảng điện chính. - Contactor số 5 đóng điện máy phát sự cố và contactor số 7 cấp điện từ bảng điện chính được khoá liên động lẫn nhau. Nếu cái này đóng thì cái kia không thể đóng và ngược lại . Điều này không cho phép hoà song song giữa máy phát sự cố và các máy phát trên bảng điện chính. - Tại thời điểm trên bảng điện chính mất điện hoàn toàn hoặc vì lý do nào đó bảng điện sự cố mất điện. Rơle điện áp thấp 1 không hút, tiếp điểm thường đóng tiếp xúc. Rơ le khởi động Kđ được cấp nguồn từ ăcquy, đóng kín mạch cấp nguồn cho động cơ 2 để đề cho động cơ diesel 3, máy phát 4 được quay với tốc độ định mức. Nó tự kích đến điện áp định mức và contactor 5 tự động đóng máy phát sự cố lên bảng điện sự cố. - Muốn cắt máy phát sự cố ta chỉ việc ấn nút số 6. Khi máy phát sự cố đã được cắt ra mà trên mạch cấp từ bảng điện chính đã có điện thì contactor 7 sẽ tự động đóng cấp nguồn cho bảng điện sự cố. 7
  13. 9 R S T 1 5 7 6 8 Từ bảng điện chính ĐCĐA 4 F 3 3 2 Đc 2 Kđ H1.1 Giới thiệu sơ đồ đấu dây trạm phát và bảng điện sự cố 1-Rơle áp thấp; 2-Động cơ đề máy ; 3-động cơ điesel ; 4-máy phát sự cố; 5-contactor cấp nguồn từ MF sự cố tới bảng điện chính 8
  14. 10 9 5 7 mạch khoá lẫn nhau 4 11 11 8 F F F 1 2 3 H1.2 Sơ đồ liên hệ giữa bảng điện chính và bảng điện sự cố - Bảng điện chính; 9- Bảng điện sự cố ; 10- Các phụ tải được cấp nguồn từ bảng sự cố ; 11- Các phụ tải được cấp nguồn từ bảng điện chính 1.2. Quy định của Đăng Kiểm - Theo quy định của Đăng Kiểm thì các tàu cỡ khoảng từ 6 đến 7 ngàn tấn trở lên, thường được trang bị máy phát sự cố, máy phát sự cố phải hoàn toàn được tự khởi động và tự đóng lên thanh cái của bảng điện sự cố nếu nguồn điện chính bị mất trong thời gian không quá 10s. Máy phát sự cố và bảng điện sự cố phải được đặt trên đường mớn nước. - Máy phát sự cố cấp nguồn tới bảng điện sự cố, từ bảng điện sự cố chỉ cấp nguồn cho một số phụ tải rất quan trọng đã được tính toán xác định trên một số tàu nhất định. Ví dụ : Máy lái, bơm chống đắm và thiết bị vô tuyến điện. Trong chế độ công tác bình thường bảng điện sự cố được cấp nguồn từ bảng điện chính. - Các tàu trở khách dù to hay nhỏ đều phải có máy phát sự cố. */Với trạm phát điện sự cố cần cố các yêu cầu: - Hệ thống luôn giữ trạng thái sẵn sàng hoạt động, dễ khởi động, thời gian khởi động 9
  15. ngắn, tính ổn định cao. - Có khả năng cung cấp năng lượng liên tục, dài hạn, đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng - Hoạt động tin cậy, an toàn trong vận hành, khai thác. - Giảm thiểu tổn thất nhiên liệu, hiệu suất cao, không gây ô nhiễm môi trường. 1.3.Trạm phát sự cố tàu Hong Kong Pioneer 6500T 1.3.1. Cấu tạo bảng điện sự cố tàu Hong Kong Pioneer 6500T a.Cụm máy phát sự cố . - Trang bị một cụm máy phát sự cố gồm một động cơ Diezel và một máy phát đồng bộ ba pha được cố định trên bệ có bộ giảm chấn. - Động cơ diesel có công suất khoảng 165KW ở tốc độ 1800 vòng/phút, truyền động trực tiếp với một bộ phát, làm mát bằng nước có sinh hàn tản nhiệt, hệ khởi động điện và khởi động sự cố. - Động cơ dùng nhiên liệu theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo . b.Máy phát sự cố - Việc cấp nguồn khởi động từ các ắc quy độc lập. - Máy phát sự cố được khởi động tự động và đấu với thanh dẫn trong bảng điện sự cố trong trường hợp mất nguồn cấp từ bảng điện chính. - Điều khiển dừng máy phát bằng tay tại chỗ. - Trong bảng điện sự cố, bố trí các phương tiện khởi động bằng tay máy phát sự cố và để kiểm tra vận hành chuẩn định kỳ. - Bảng điện sự cố được cấp nguồn từ bảng điện chính thông qua aptomat MCCB XS400NS trong trường hợp trạm phát chính của tàu không bị sự cố. - Khi có bất kì một sự cố nào đó xảy ra làm mất điện trên bảng điện chính thì bảng điện sự cố lúc này sẽ được cấp nguồn từ máy phát sự cố Máy phát sự có có các thông số như sau: PMF : 206 KVA U : 445 V I : 259.5 A Pha : 3 f : 60 Hz Cos  : 0.8 PF c.Bảng điện sự cố - Bảng điện sự cố bố trí trong buồng máy phát sự cố. 10
  16. - Bảng sự cố có kết cấu giống như bảng điện chính, nhưng chỉ mở được phía trước. - Bảng sự cố được cấp nguồn từ bảng điện chính 3 pha 440V hoặc từ máy phát sự cố khi mất nguồn từ bảng chính. - Bộ cấp nguồn điện bờ đấu vào bảng sự cố có lắp ampe kế, vôn kế và đồng hồ công suất KW cùng đồng hồ chỉ thị pha. - Một cơ cấu đặc biệt được lắp để cấp vào thanh các bảng điện chính từ bảng điện chính, từ bảng sự cố đảm bảo an toàn khi đóng điện. - Bảng sự cố chỉ cho phép luồn cáp vào từ dưới lên. 1.3.2. Giới thiệu các phần tử bảng điện sự cố * Bảng điện sự cố tàu 6500T bao gồm 3 panel sau : Panel số 1 (EM ’CY GENERATOR PANEL): Là panel điều khiển và giám sát máy phát sự cố. Panel số 2 (EM ’CY AC220V FEEDER PANEL): Là panel cấp nguồn 220V cho phụ tải. Panel số 3 (EM ’CY AC440V FEEDER PANEL): Là panel cấp nguồn 440V cho phụ tải. Panel số 1(SNP1) - V11 : Vôn kế đo điện áp các pha của máy phát; - A11 : Ampe kế đo dòng điện các pha của máy phát; - W11 : Oát kế đo công suất của máy phát; - F11 : Tần số kế đo tần số của điện áp máy phát; - M  51 : Mêga ôm kế đo điện trở cách điện; - VFS11 : Công tắc chuyển đo điện áp và tần số các pha; - AS11 : Công tắc chuyển đo dòng điện các pha; - CS11 : Đóng cắt aptomat máy phát bằng tay; - 43A : Công tắc chọn chế độ (MANU \ AUTO); - SL11 : Đèn báo máy phát sự cố hoạt động; - SL12 : Đèn báo aptomat máy phát mở; - SL13 : Đèn báo aptomat máy phát đóng; - SL14 : Đèn báo điện trở sấy hoạt động; - SL21 : Đèn báo máy phát sự cố ở chế độ ST’BY. - SL22 : Đèn báo có nguồn cấp từ bảng điện chính; - SL23 : Đèn báo nguồn cấp từ bảng điện sự cố; - EL51 : Đèn báo cách điện các pha với đất; - ES51 : Nút ấn thử cách điện; - 3-11L : Nút ấn thử đèn; - 3R-28 : Nút ấn dừng đột ngột và reset; 11
  17. - SHS11 : Công tắc sấy ; - 43-11A : Công tắc thử hệ thống ; Panel số 2(SNP3) - V61 : Vôn kế đo điện áp pha ; - A61 : Ampe kế đo dòng điện các pha ; - M  61 : Mêga ôm kế đo điện trở cách điện; - VS61 : Công tắc chuyển đo điện áp các pha; - AS61 : Công tắc chuyển đo điện áp các pha; - EL61 : Đèn thử cách điện các pha với đất; - ES61 : Nút ấn thử cách điện với đất; - ILS : Công tắc đèn chiếu sáng; Panel số 3 * SNP 4 – No1 E\R FAN - 1,2,4,9 : Các đèn báo ; - RHM : Đồng hồ đo thời gian hoạt động; * SNP 2 - EP1 đến EP7 : Aptomat cấp nguồn cho các phụ tải; - SPARE : Aptomat dự trữ. 1.3.3. Sơ đồ nguyên lý bảng điện sự cố - S1 (EM'CY GENNERRATOR POWER CIRCUIT): Mạch nguồn máy phát sự cố. + MSB : Bảng điện chính. +MCCB XS400NS : Aptomat chính cấp nguồn cho bảng điện sự cố trong trường hợp trạm phát chính của tàu không bị sự cố. +G : Máy phát sự cố. +VR : Biến trở điều chỉnh dòng không tải của máy phát sự cố. +CT11 : Biến dòng lấy tín hiệu dòng đưa tới bộ đo và bảo vệ máy phát sự cố. +PT51 : Biến áp hạ áp 460/115V, được đưa tới mạch đo. +T14 : Biến áp hạ áp 460/230V, được đưa tới mạch điều khiển nguồn. +PT11 : Biến áp hạ áp 460/115V, được đưa tới mạch đo và mạch điều khiển. +T13 : Biến áp hạ áp 460/230V, được đưa tới mạch đèn báo cách điện với đất - S2 (EM'CY AC440V FEEDER & BUS BAR ARR'T): Panel cấp nguồn 440V cho phụ tải. +EPF -01 đến EPF-09 : Aptomat cấp nguồn cho các phụ tải 440V. +SPARE : Aptomat trống; +E/G : Máy phát sự cố; +ACB1 : Aptomat cấp nguồn từ máy phát sự cố; +MSBD : Bảng điện chính; 12
  18. +MCCB : Aptomat cấp nguồn từ bảng điện chính; +SHORE : Nguồn điện bờ; +SA1 : Aptomat cấp nguồn từ nguồn điện bờ; - S3 ( EM ’CY AC220V FEEDER & CONTROL POWER CIRCUIT) : Panel cấp nguồn 220V cho phụ tải và mạch điều khiển công suất; +A 61 : Đồng hồ ampeke đo dòng điện các pha; +V 61 : Đồng hồ vôn kê đo điện áp các pha; +ILS : Công tắc thử cách điện; +IL : Đèn thử cách điện với đất; +CT61 : Biến dòng lấy tín hiệu dòng điện các pha; +ELF -01 đến LF-10: Các aptomat cấp nguồn cho các phụ tải 220V; - S4 : (EM ’CY GENERATOR MEASURE CIRCUIT) +A 11 : Đồng hồ ampeke đo dòng điện máy phát sự cố. +V 11 : Đồng hồ vôn kê đo điện áp máy phát sự cố. +FM11 : Đồng hồ đo tần số máy phát sự cố. +VFS1 : Công tắc xoay lựa chọn điện áp và tần số của bảng điện chính và máy phát sự cố; + WF11 : Đồng hồ đo công suất máy phát sự cố; - S6 : Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát . + Đóng mở aptomat bằng tay; + Đóng mở aptomat tự động; - S11 :Mạch tín hiệu đèn. +YL(SL21) : Đèn báo máy phát sự cố ở chế độ ST 'BY ; +WL (SL22) : Đèn báo nguồn cấp từ bảng điện chính; +RL (SL23) : Đèn báo nguồn cấp từ bảng điện sự cố; +WL( SL11) : Đèn báo máy phát sự cố chạy; +RL( SL12) : Đèn báo ACB mở; +GL( SL13) : Đèn báo ACB đóng; +YL(SL14) :Đèn báo mạc sấy hoạt động; +WL( SL93) : Đèn báo nguồn điện bờ bật; +WL( SL94) : Đèn báo; -S12A : Nhóm đèn báo động. +WL : Đèn báo nguồn cấp DC24V; +WL : Đè báo máy phát sự cố tự động khởi động; +RL : Đèn báo dừng sự cố, nguồn lỗi; +RL : Đèn báo cách điện 440V thấp; 13
  19. +RL : Đèn báo cách điện 220V thấp; Ngoài ra còn có một số mạch điều khiển theo đúng thuật toán của bảng điện sự cố. Nhìn chung các mạch đo, mạch bảo vệ và mạch điều khiển aptomat của bảng điện sự cố đều tương tự như của bảng điện chính. 1.3.4.Thuật toán điều khiển bảng điện sự cố. Theo sơ đồ thuật toán bảng điện sự cố có thể hoạt động ở chế độ bằng tay (MANU OPERATION), chế độ tự động (AUTO OPERATION) và chế độ thử sự cố (TEST OPERATION). a.Chế độ MANU - Khi máy phát sự cố không thể tự khởi động lên để cấp nguồn cho các phụ tải quan trọng được. Lúc này ta phải thực hiện quá trình đưa máy phát sự cố lên hoạt động bằng tay. - Chuyển công tắc 43A sang vị trí MANU. Cùng với điều kiện tác động vào nút ấn PB, lúc này máy phát sự cố sẽ có tín hiệu khởi động. Nếu điện áp máy phát được hình thành, có đèn báo máy phát sự cố hoạt động. Khi đó đóng aptomat đưa máy phát sự cố lên cấp nguồn cho các phụ tải, đèn GL (SL13) sáng báo ACB máy phát sự cố đã đóng, đồng thời mở aptomat cấp nguồn từ bảng điện chính lên bảng điện sự cố. Máy phát sự cố tiếp tục cấp điện cho các phụ tải quan trọng cho đến khi bảng điện chính được cấp điện trở lại. b. Chế độ AUTO - Khi bảng điện chính đang có điện bình thường thì luôn có đèn báo có nguồn cấp từ bảng điện chính và máy phát sự cố đang ở chế độ ST”BY. - Nếu đột ngột trạm phát chính bị sự cố làm mất điện áp trên bảng điện chính, không có nguồn cấp tới các phụ tải và bảng điện sự cố, lúc này phải có tín hiệu khởi động máy phát sự cố. Nếu điện áp của máy phát sự cố được hình thành thì aptomat của máy phát phải được đóng lại đưa máy phát lên hoạt động cấp nguồn cho bảng điện sự cố, đồng thời aptomat nối với bảng điện chính phải được mở ra. Khi đó máy phát sự cố tiếp tục cấp nguồn lên bảng điện sự cố đưa đi phân phối cho các phụ tải quan trọng cho đến khi điện áp trên bảng điện chính được khôi phục. - Khi đó phải có tín hiệu đến điều khiển cho máy phát sự cố ngừng hoạt động, aptomat của máy phát sự cố mở ra đồng thời aptomat lấy nguồn từ bảng điện chính được đóng lại. Tất cả các phụ tải trên tàu và bảng điện sự cố lại được cấp nguồn từ bảng điện chính, máy phát sự cố lại được đặt ở chế độ ST’BY. */ Chú ý: Thời gian kể từ khi trạm phát chính bị sự cố làm mất nguồn cấp cho các phụ tải trên tàu cho đến khi máy phát sự cố được khởi động đưa điện áp lên bảng điện sự cố cấp nguồn cho các phụ tải quan trọng là 45s. c. Chế độ thử sự cố - Khi trạm phát chính vẫn hoạt động bình thường, ta muốn thử hệ thống xem còn hoạt 14
  20. động ở chế độ tự động tốt hay không bằng cách cho tín hiệu giả báo mất nguồn cấp từ bảng điện chính. Lúc này nếu hệ thống còn hoạt động tốt thì tín hiệu sẽ được cấp đến khởi động máy phát sự cố, trình tự được thực hiện đúng như ở chế độ tự động. Khi đã khẳng định được hệ thống hoạt động tốt ta có thể dừng việc thử bằng cách đưa công tắc thử về vị trí NORMAL, lúc này nguồn từ bảng điện chính lại được cấp trở lại, máy phát sự cố phải được cho ngừng hoạt động và aptomat máy phát phải được ngắt ra. Aptomat lấy nguồn từ bảng điện chính đóng lại, hệ thống trở lại hoạt động bình thường. * Chú ý: Việc thử hệ thống máy phát sự cố được đưa vào hoạt động ở chế độ tự động khi trạm phát chính bất ngờ bị sự cố là một việc hết sức quan trọng trước khi đưa tàu vào khai thác. 1.3.5. Nguyên lý hoạt động bảng điện sự cố theo thuật toán Sơ đồ S5 của bảng điện sự cố cho ta thấy được nguyên lý hoạt động của hệ thống theo đúng sơ đồ thuật toán điều khiển như sau : a. Chế độ MANU - Giả sử trạm phát điện chính mất nguồn cấp cho các phụ tải và bảng điện sự cố, nhưng máy phát sự cố không thể tự khởi động lên để cấp nguồn cho các phụ tải quan trọng được. Lúc này ta phải thực hiện quá trình đưa máy phát sự cố lên hoạt động bằng tay. - Để thực hiện được ở chế độ bằng tay, ta phải chuyển công tắc lựa chọn 43A về vị trí MANU. Khởi động diezel lai máy phát sự cố bằng tay, nếu sau một thời gian điện áp máy phát được hình thành thì rơle 84EG sẽ được cấp điện, đóng tiếp điểm thường mở của nó lại cấp nguồn cho rơle MX2, tiếp điểm thường mở của MX2 đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây làm mở MCCB. Sau khi thấy máy phát sự cố đã hoạt động ổn định, ta sẽ đóng aptomat ACB bằng tay đưa máy phát sự cố lên cấp nguồn cho bảng điện sự cố để phân phối cho các phụ tải quan trọng. b. Chế độ AUTO - Bình thường ta để công tắc lựa chọn 43A ở vị trí AUTO cho phép tự động khởi động máy phát sự cố lên cấp nguồn cho các phụ tải khi trạm phát chính xảy ra sự cố. - Giả sử điện áp từ bảng điện chính mất sẽ làm mất nguồn cấp cho rơle 84M (S5), tiếp điểm thường đóng của nó đóng lại cấp tín hiệu đến khởi động diezel lai máy phát sự cố, đồng thời tiếp điểm thường đóng của nó ( S5) cũng đóng lại cấp nguồn cho rơle thời gian 27BT. Sau một khoảng thời gian đặt trước, tiếp điểm thường mở đóng chậm của 27BT đóng lại cấp nguồn cho rơle 4CX (với điều kiện lúc này điện áp máy phát sự cố đã được hình thành). - Tiếp điểm thường mở của 4CX ( S5) đóng lại => rơle MX2 =1 và rơle ACBX=1. Tiếp điểm thường mở của MX2 =1 cấp nguồn điều khiển cho aptomat MCCB (aptomat cấp nguồn từ bảng điện chính lên bảng điện sự cố) làm cho B thông với D, gián đoạn liên kết 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2