intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG

Chia sẻ: Caoxuan Hoi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

564
lượt xem
209
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của tôi trong phần này là thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài L = 9184 m. Dựa vào phần thiết kế kỹ thuật, mặt đường có kết cấu như sau : II. Khối lượng vật liệu Diện tích mặt đường : F = B.L (m2) Trong đó: B : Bề rộng mặt đường B = 7 m L : Tổng chiều dài tuyến L = 9184 m Þ F = 7.9184 = 64288 (m2)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG
  2. Mục lục Phần III TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG ............................ 0 Chương I Nhiệm vụ và khối lượng thi công ...................................................... 4 I. Nhiệm vụ....................................................................................................... 4 II. Khối lượng vật liệu ...................................................................................... 4 1. Khối lượng vật liệu lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm ............................... 4 2. Khối lượng đá dăm Macadam dày 18 cm ................................................ 5 3. Khối lượng bê tông nhựa nóng................................................................. 5 III. Yêu cầu vật liệu.......................................................................................... 6 1. Lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm .............................................................. 6 2. Lớp đá dăm Macadam dày 18 cm ............................................................ 7 3. Lớp bê tông nhựa...................................................................................... 7 IV. Phạm vi cung cấp nguyên vật liệu ............................................................ 7 Chương II Tổ chức thi công ............................................................................... 9 I. Điều kiện thi công ......................................................................................... 9 1. Thời gian thi công .................................................................................... 9 2. Đơn vị thi công......................................................................................... 9 3. Điều kiện thi công .................................................................................. 10 II. Phương pháp tổ chức thi công ................................................................... 10 1. Chọn phương pháp tổ chức thi công ...................................................... 10 2. Các thông số dây chuyền........................................................................ 11 III. Chọn hướng thi công ................................................................................ 12 Chương III Công tác chuẩn bị .......................................................................... 14 I. Yêu cầu khi thi công lòng đường................................................................ 14 II. Phương pháp xây dựng lòng đường........................................................... 14 III. Đào lòng đường ........................................................................................ 15 IV. Đầm nén lòng đường............................................................................... 17 1. Chọn phương tiện đầm nén .................................................................... 17 2. Sơ đồ lu................................................................................................... 17 3. Tổng số hành trình lu ............................................................................. 18 4. Năng suất và số ca lu cần thiết ............................................................... 18 V. Đầm nén lề đường ..................................................................................... 19 Chương IV Quy trình công nghệ thi công các lớp kết cấu mặt ....................... 20 I. Thi công lớp cấp phối đá dăm..................................................................... 20 1
  3. 1. Trình tự và công nghệ thi công .............................................................. 20 a. Vận chuyển cấp phối đá dăm đến hiện trường thi công..................... 20 b. Dải cấp phối đá dăm.......................................................................... 20 c. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm ................................................................ 20 2. Thi công lớp dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm...................................... 20 a. Khối lượng cấp phối đá dăm .............................................................. 20 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm ................................................ 21 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm......................................................... 22 d. Lu lèn lớp móng dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm............................ 23 3. Thi công lớp móng trên cấp phối đá dăm dày 14cm.............................. 25 a. Khối lượng lớp móng trên cấp phối đá dăm...................................... 25 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm ................................................ 25 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm......................................................... 26 d. Lu lèn lớp cấp phối............................................................................. 27 II. Thi công lớp đá dăm Macadam ................................................................. 28 1. Trình tự và công nghệ thi công .............................................................. 28 a. Vận chuyển vật liệu đá dăm ra hiện trường ....................................... 28 b. Rải lớp đá dăm Macadam................................................................... 28 c. Lu lèn .................................................................................................. 28 2. Thi công lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm ......................... 29 a. Khối lượng cấp phối đá dăm .............................................................. 29 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm ............................................................... 29 c. San rải vật liệu đá dăm ....................................................................... 30 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm ......................... 31 3. Thi công lớp móng trên đá dăm Macadam dày 8 cm............................. 33 a. Khối lượng cấp phối đá dăm .............................................................. 33 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm ............................................................... 34 c. San rải vật liệu đá dăm ....................................................................... 34 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm ......................... 35 III. Thi công lớp bê tông nhựa ....................................................................... 35 1. Trình tự và công nghệ thi công .............................................................. 35 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa ra hiện trường............................. 36 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa................................................................... 36 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa.............................................................. 36 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt thô dày 6 cm................................. 36 a. Khối lượng bê tông nhựa.................................................................... 36 2
  4. b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa..................................................... 36 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa................................................................... 37 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa.............................................................. 38 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm ............................... 40 a. Khối lượng bê tông nhựa.................................................................... 40 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa..................................................... 40 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa................................................................... 41 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa.............................................................. 41 IV. Kiến nghị quá trình sử dụng lu................................................................. 41 Chương V Tổ chức công tác cung cấp vật tư và vận chuyển vật liệu.............. 47 1. Kế hoạch dự trữ vật liệu ......................................................................... 47 2. Kế hoạch cung cấp thiết bị, máy móc, nhân lực .................................... 48 3
  5. CHƯƠNG I NHIỆM VỤ VÀ KHỐI LƯỢNG THI CÔNG I. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của tôi trong phần này là thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài L = 9184 m. Dựa vào phần thiết kế kỹ thuật, mặt đường có kết cấu như sau : 5cm BTN nóng hạt mịn 5cm BTN nóng hạt thô Bán thấm nhập cm 12 nhựa 5 5 kg Cấp phối sỏi đồi 20cm II. Khối lượng vật liệu Diện tích mặt đường : F = B.L (m2) Trong đó: B : Bề rộng mặt đường B = 7 m L : Tổng chiều dài tuyến L = 9184 m ⇒ F = 7.9184 = 64288 (m2) 1. Khối lượng vật liệu lớp cấp phối đá dăm dày 20 cm Lớp cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp : - Lớp móng trên dày 14 cm - Lớp móng dưới dày 16 cm Khối lượng cấp phối đá dăm là : Q1 = K1.F.δ1 Trong đó: K1 : Hệ số lu lèn của lớp cấp phối đá dăm K1 = 1,3 δ1 : Chiều dày lớp cấp phối đá dăm δ1 = 0,2 m ⇒ Q1 = 1,3×64288×0,2 = 25072,32 (m3) Theo định mức tính cho 100 m2 : 4
  6. Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Cấp phối m3 19.99 12851.17 Lớp trên Đất dính m3 0.4 257.15 Cát sạn m3 1.02 655.73 Lớp dưới Cấp phối m3 22.85 14689.8 2. Khối lượng đá dăm Macadam dày 18 cm Lớp đá dăm Macadam được thi công thành 2 lớp: - Lớp móng trên dày 8 cm - Lớp móng dưới dày 10 cm Khối lượng đá dăm Macadam : Q2 = K2.F. δ2 Trong đó : K2 : Hệ số lu lèn lớp đá dăm Macadam K2 = 1,3 δ2 : Bề dày lớp đá dăm Macadam δ2=18 cm 3 ⇒ Q2 = 1,3×64288×0,18 = 15043,39 (m ) Theo định mức tính cho 100 m2 : Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Đá 4x6 m3 10,56 6.788,81 Lớp trên Đá 2x4 m3 0,28 180 Đá 1x2 m3 0,29 186,43 Đá 0,5x1 m3 0,39 250,72 Lớp dưới Đá 4x6 m3 13,2 8.486,01 3. Khối lượng bê tông nhựa nóng Lớp bê tông nhựa được thi công làm 2 lớp : - Lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm - Lớp bê tông nhựa nóng hạt thô dày 6 cm Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt mịn là : Q3 = γ3.F.δ3 Trong đó: γ3 : Khối lượng bê tông nhựa đã được lèn chặt γ3 = 2,32 (tấn/m3) δ3 : Chiều dày lớp δ3 = 0,04 m F : Diện tích mặt đường F = B.L = 11×9184 = 101024 m2 5
  7. ⇒ Q3 = 2,32×101024×0,04 = 4445,05 (T) Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thô là : Q4 = γ4.F.δ4 Trong đó: γ4 : Khối lượng bê tông nhựa đã được lèn chặt γ4 = 2,32 (tấn/m3) δ4 : Chiều dày lớp δ4 = 0,06 m F : Diện tích mặt đường F = B.L = 11×9184 = 101024 m2 ⇒ Q3 = 2,32×101024×0,06 = 6667,58 (T) Theo định mức tính cho 100 m2 : Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Lớp trên BTN nóng hạt mịn T 9,696 9.796,27 Lớp dưới BTN nóng hạt thô T 13,94 20.144,34 Dựa vào khối lượng vật liệu theo định mức so với tính toán không chênh lệch nhau nhiều và để đảm bảo đủ khối lượng vật liệu cần thiết cho xây dựng ⇒ vật liệu được chuẩn bị theo định mức. Khối lượng vật liệu được tổng hợp vào bảng sau : STT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng 1 BTN nóng hạt mịn T 9.796,27 2 BTN nóng hạt thô T 20.144,34 3 Đá 4x6 m3 15.274,82 4 Đá 2x4 m3 180 5 Đá 1x2 m3 186,43 6 Đá 0,5x1 m3 250,72 7 Cấp phối đá dăm m3 28.453,85 III. Yêu cầu vật liệu Để kết cấu áo đường đảm bảo yêu cầu chung thì các lớp kết cấu áo đường phải đảm bảo được các yêu cầu về vật liệu sau: 1. Lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm Để đảm bảo lớp cấp phối đá dăm hình thành được cường độ, chúng phải đạt được các yêu cầu về thành phần hạt, về độ cứng, về độ sạch (ít lẫn đất thông qua chỉ số dẻo), về tỉ lệ hạt dẹt, chỉ số nghiền. - Lượng tổn thất LA (Lốt Angơlét ) ≤ 40% theo trọng lượng. 6
  8. - Tỷ lệ hạt dẹt (theo trọng lượng ) ≤ 5% ( 22 TCN 57-84); hạt dẹt có chiều rộng > 25 mm, bề dày < 1/5, chiều dài ≤ 5%. - Chỉ số dẻo ≤ 6% (TCN 4197-86 ). - Giới hạn chảy (theo thí nghiệm AASHTO ≤ 25) ;Chỉ số CBR (Ngậm nước 4 ngày, tối thiểu 80% ). Quy định của cục đường bộ Việt Nam, tỷ lệ các hạt lọt qua sàng như sau: Đường kính mắt sàng Tỉ lệ lọt qua sàng mm % 50,0 100 37,5 70 ÷ 80 25,0 40 ÷ 80 12,5 30 ÷ 60 4,75 20 ÷ 45 2,0 10 ÷ 35 0,425 5 ÷ 25 0,075 2 ÷ 12 2. Lớp đá dăm Macadam dày 18 cm Đá phải đồng đều, có hình khối sắc cạnh, cường độ từ 600÷800 kg/cm2 độ hao mòn của đá ≤ 50 % (thí nghiệm trong thùng quay). 3. Lớp bê tông nhựa Vật liệu bê tông nhựa có thành phần cốt liệu bột khoáng và nhựa đạt được cấp phối tốt nhất được sản xuất tại xí nghiệp ở nhiệt độ 140÷1700C. Loại nhựa được chế tạo từ dầu mỏ có độ kim lún 60/90. Bê tông nhựa phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa rải nóng và đảm bảo được nhiệt độ nhựa lúc thi công. - Nhiệt độ lúc rải bê tông nhựa phải đảm bảo lớn hơn 100 ÷ 120o. - Lớp bê tông nhựa hạt mịn có kích thước hạt lớn nhất là 15 mm. - Lớp bê tông nhựa hạt thô có kích thước lớn nhất là 40 mm. IV. Phạm vi cung cấp nguyên vật liệu - Cấp phối đá dăm tập trung ở đoạn Km4 cách tuyến một đoạn 0,5Km - Đá dăm Macadam được tập trung ở đoạn Km1 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. 7
  9. - Hỗn hợp bê tông nhựa được cung cấp tại xí nghiệp bê tông nhựa nằm ở phía trên đầu tuyến, cách đầu tuyến 2 Km. Tất cả các vật liệu dùng để xây dựng mặt đường đều được chở bằng xe Maz200 có khối lượng một chuyến là 7 tấn với dung tích là 5 m3. 8
  10. CHƯƠNG II TỔ CHỨC THI CÔNG I. Điều kiện thi công 1. Thời gian thi công Thời gian thi công toàn bộ lớp mặt được giao thầu giới hạn trong phạm vi 5 tháng. Căn cứ vào tình hình thời tiết của khu vực: - Mùa thu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 - Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 Dựa vào biểu đồ lượng mưa, ngày mưa, biểu đồ nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, hướng gió, nhận thấy thời gian thi công từ tháng 11 đến tháng 4 là thuận lợi nhất. Trong khoảng thời gian này lượng mưa thấp (tháng cao nhất là tháng 11 lượng mưa 500 mm), nhiệt độ không cao lắm (cao nhất là tháng 4 có nhiệt độ trung bình 310C ). Số ngày có thời tiết xấu cũng thấp nhất so với khoảng thời gian khác trong năm. Ngoài ra lượng bốc hơi, độ ẩm và ảnh hưởng của gió cũng không đáng kể, hoàn toàn phù hợp với điều kiện thi công. Do đó, quyết định chọn ngày khởi công 1/12 và kết thúc vào ngày 30/4. Bảng chi tiết các ngày Tháng Số ngày Ngày chủ nhật Ngày lễ Ngày thời tiết xấu 12 31 4 1 8 1 30 5 0 5 2 28 5 3 3 3 31 4 0 1 4 30 4 0 3 Tổng cộng 122 22 4 20 Số ngày thực tế thi công được tính theo hai điều kiện và lấy giá trị nhỏ hơn. Thd = T1 - Σ tng = 122 - 22 - 4 = 96 ngày Thd = T1 - tx = 122 - 20 = 102 ngày Vậy số ngày thực tế thi công là Thd = 96 (ngày) 2. Đơn vị thi công Việc thi công tuyến đường được sở giao thông vận tải của tỉnh giao cho Công ty xây dựng cầu đường đảm nhiệm. Công ty này với đội ngũ cán bộ có 9
  11. năng lực, lãnh đạo có trình độ quản lý, tổ chức thi công tốt. Đội ngũ công nhân có tay nghề và tinh thần tự giác cao. Mặt khác, Công ty có quá trình lâu dài trong công tác xây dựng đường nên có đầy đủ kinh nghiệm và hoàn thành đúng tiến độ, thi công với chất lượng cao. Đơn vị được trang bị đầy đủ các loại máy móc và các thiết bị khác, có đủ khả năng thi công cơ giới toàn bộ mặt đường cấp cao. Máy móc được đơn vị sửa chữa thường xuyên nên trong quá trình thi công làm việc liên tục. 3. Điều kiện thi công Địa hình tuyến là địa hình vùng thềm núi, không gây cản trở khó khăn lắm cho thi công. Tuyến thi công từ ngày 1/12/98 đến ngày 30/4/99. Đây là thời gian hoàn toàn vào mùa khô, chịu ảnh hưởng của cơn gió lào mang không khí nóng, lượng mưa nhỏ nên thuận lợi cho việc xây dựng. Không bị ảnh hưởng bất lợi cho 2 lớp bê tông rải nóng. Số thời tiết xấu thấp nhất so với các tháng trong năm, ảnh hưởng của độ bốc hơi, độ ẩm và chế độ gió không đáng kể nên hoàn toàn phù hợp cho công việc thi công. Dân cư sống rải rác và tập trung theo bản làng dọc theo tuyến. Dân ở đây có tinh thần cách mạng cao, chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước. Việc xây dựng tuyến đáp ứng được nhu cầu thiết thực của họ do đó họ hết lòng ủng hộ nên việc chọn đơn vị đóng quân, tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty trong thời gian thi công có nhiều thuận lợi. II. Phương pháp tổ chức thi công 1. Chọn phương pháp tổ chức thi công Trong xây dựng đường có 3 phương pháp tổ chức thi công : Phân đoạn, tuần tự, dây chuyền. Mỗi phương pháp tổ chức thi công sẽ giải quyết vấn đề tổ chức lực lượng thi công ( gồm người và xe máy ) vấn đề phối hợp các khâu thi công về không gian, thời gian... cũng khác nhau, do đó về cung ứng vật tư sẽ được giải quyết khác nhau và thứ tự đưa các đoạn đường hoàn thành vào sử dụng cũng sẽ khác nhau. - Căn cứ vào điều kiện thi công, tuyến dài 9184 m, đơn vị thi công được trang bị máy móc, vật tư, trang thiết bị, nhân lực, cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn, công nhân có tay nghề cao, tinh thần lao động tốt . - Dựa trên cơ sở ưu, khuyết điểm của từng phương pháp tổ chức thi công và căn cứ vào điều kiện thi công thực tế của tuyến với khối lượng thi công dọc tuyến đồng đều, khả năng cung cấp vật liệu của cơ sở vật chất đảm bảo, đơn 10
  12. vị thi công có năng lực tốt, do đó chọn phương pháp tổ chức thi công dây chuyền. Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền: là phương pháp tổ chức mà ở đó quá trình thao tác được phân chia thành những bước công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Việc sản xuất sản phẩm được tiến hành liên tục, đồng đều theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất cả các nơi làm việc của dây chuyền. Phương pháp thi công theo dây chuyền là phương pháp thi công có nhiều ưu điểm. - Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đường làm xong được đưa vào sử dụng một cách liên tục, tạo thuận lợi cho mọi mặt thi công, đồng thời phát huy hiệu quả kinh tế của đường. - Máy móc, phương tiện được tập trung trong các đơn vị chuyên nghiệp nên tạo điều kiện sử dụng chúng có lợi nhất, dễ bảo dưỡng sửa chữa, dễ quản lý kiểm tra, đảm bảo máy móc làm việc có năng suất và các chỉ tiêu sử dụng khác cao. - Công nhân được chuyên nghiệp hoá do đó tạo điều kiện nâng cao nghệp vụ, nâng cao tay nghề, tăng năng suất và chất lượng công tác. - Công việc thi công hàng ngày chỉ tập trung trong chiều dài triển khai dây chuyền nên dễ chỉ đạo và kiểm tra, nhất là sau khi dây chuyền đã đi vào ổn định. - Tạo điều kiện nâng cao trình độ tổ chức thi công, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật do đó giảm được khối lượng công tác dở dang. 2. Các thông số dây chuyền Thời gian hoạt động của dây chuyền Thd: là tổng thời gian làm việc trên tuyến đường xây dựng của mọi lực lượng lao động và xe máy của dây chuyền, tính từ lúc bắt đầu công việc của phân đội đầu tiên đến khi kết thúc công việc của phân đội cuối cùng. Thời gian triển khai dây chuyền Tkt: là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công, tính từ lúc dây chuyền chuyên nghiệp bắt đầu triển khai đến khi dây chuyền cuối cùng trong dây chuyền tổng hợp bắt đầu hoạt động. Lấy Tkt = 10 ngày. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền Tht: là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất ra khỏi hoạt động của dây chuyền sau khi các phương tiện này đã hoàn thành công việc của mình theo đúng quá trình công 11
  13. nghệ thi công, tính từ lúc chiếc máy đầu tiên của dây chuyền chuyên nghiệp đầu tiên kết thúc công việc đến khi chiếc máy cuối cùng cũng hoàn tất công việc của mình. Lấy Tht = 10 ngày. Đoạn công tác của dây chuyền L: là đoạn đường được thi công bằng một dây chuyền độc lập ⇒ L = 9,184 Km. Tốc độ của dây chuyền V: là chiều dài đoạn đã làm xong hoàn thành trong một ca. L Tốc độ của dây chuyền xác định theo công thức: V = (m/ca) (Thd − Tkt )n Trong đó : L : Chiều dài đoạn công tác L = 9184 m Thd : Thời gian hoạt động của dây chuyền Thd = 96 ngày Tkt : Thời gian khai triển Tkt = 10 ngày ⇒ V = 106,79 m/ca Tốc độ thi công trong thực tế thông thường lấy lớn hơn so với tính toán ⇒ chọn tốc độ dây chuyền V = 120 m/ca. Thời kỳ ổn định của dây chuyền Tod : là thời kỳ hoạt động đồng thời của tất cả các dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổng hợp với tốc độ không đổi, tính từ lúc kết thúc thời kỳ khai triển dây chuyền đến khi bắt đầu hoàn tất dây chuyền. Ta có : Tod = Thd - (Tkt - Tht) Trong đó : Tod: Thời gian hoạt động của dây chuyền Tod = 96 ngày Tkt : Thời gian khai triển của dây chuyền Tkt = 10 ngày Tht : Thời gian hoàn tất của dây chuyền Tht = 10 ngày ⇒ Tod = 96 - (10+10) = 76 ngày T 76 - Hệ số hiệu quả Khq = od = = 0,8 Thd 96 Thq + 1 0,8 + 1 - Hệ số hiệu quả Ktc = = = 0,9 2 2 Vậy Khq = 0,8 > 0,7 ⇒ Sử dụng phương án tổ chức dây chuyền Ktc = 0,9 > 0,85 có hiệu quả tốt. III. Chọn hướng thi công Căn cứ vào phạm vi cung cấp vật liệu cho toàn tuyến: 12
  14. - Vị trí mỏ đá dăm Macadam nằm ở đoạn Km1 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. - Vị trí mỏ cấp phối đá dăm nằm ở đoạn Km4 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. - Vị trí xí nghiệp sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa nằm ở phía đầu tuyến cách tuyến một đoạn 2 Km. T A B XNSX BTN Mỏ đá dăm Mỏ cấp Macadam phối Căn cứ vào điều kiện thi công thực tế ⇒ chọn hướng thi công từ A→B. Ưu điểm của hướng thi công này có thể vận dụng mặt đường làm xong để vận chuyển vật liệu cho các đoạn thi công sau, hạ được giá thành công tác vận chuyển, đồng thời lợi dụng được xe vận chuyển liên tục lèn ép mặt đường, làm cho mặt đường chóng hình thành cường độ. Tuy nhiên trong trường hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn do số xe vận chuyển thay đổi theo cự ly vận chuyển. 13
  15. CHƯƠNG III CÔNG TÁC CHUẨN BỊ Công tác chuẩn bị trong quá trình xây dựng mặt đường bao gồm các công việc sau: - Cắm lại các hệ thống tim và cọc hai mép phần xe chạy - Thi công lòng đường - Đầm nén lòng đường (K = 0,9 ÷ 0,95) I. Yêu cầu khi thi công lòng đường - Đạt kích thước bề rộng B =7m - Đạt kích thước chiều sâu h = 0,58m - Đáy lòng đường có hình dạng mui luyện như thiết kế mặt, những đoạn đường cong thì lòng đường cũng phải có siêu cao. - Đáy lòng đường phải được đầm nén và đạt độ chặt K = 0,9 ÷ 0,95, phát hiện ra những chỗ nền đất yếu để kịp thời xử lý. - Thành lòng đường phải tương đối vững chắc và thẳng đứng II. Phương pháp xây dựng lòng đường Đối với xây dựng lòng đường có 3 phương pháp: đắp lề hoàn toàn, đào lòng đường hoàn toàn, đắp lề một phần đào lòng đường một phần. Căn cứ vào ưu nhược điểm của các phương pháp trên ⇒ chọn phương án đào lòng đường một phần, đắp lề đường một phầnđể thi công, sử dụng đất đào lòng đường để đắp lề đường. Dựa vào kết cấu mặt đường với chiều dày 58 cm và phần gia cố được làm giống như kết cấu mặt đường dày 10cm. Do đó, chọn phương án đào lòng đường để đắp lề đường như hình vẽ. Đất đào lòng đường thừa được chuyển sang ngang. B=12m 4% 4% Δh=0,1 m 2% 2% 0.48m a=0.5m b=11m 2m 14
  16. Khối lượng đắp lề đường trong 1 ca tính bằng : V = 2.F.L (m3) Trong đó : L : chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120m F : diện tích phần đắp lề đường được tính theo công thức: a + (m.Δh + a ) a 2 .i 0 F= Δh + 2 2 Với m : độ dốc mái ta luy m = 1,5 a : bề rộng lề đường a = 0,5m i0 : độ dốc ngang lề i0 = 4% Δh : Chiều dày phần gia cố lề Δh = 0,1 m 0,5 + (1,5.0,1 + 0,5) 0,5 2.4% ⇒F= 0,1 + = 0,0625 m2 2 2 ⇒ V = 2×0,0625×120 = 15 (m3) Khối lượng đào lòng đường V = h.B.L Trong đó h : Chiều dày khối lượng đào h = 0,48 m B : Bề rộng phần đào B=7m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m 3 ⇒ V = 0,48×7×120 = 403,2 m III. Đào lòng đường Sử dụng máy san D144 làm máy chủ đạo để đào lòng đường với sơ đồ chạy máy như hình vẽ. Khi đào đất góc đẩy α = 40°, chiều dài lưỡi san 2 m. Khi vận chuyển đất góc đẩy α = 50°, chiều dài lưỡi 2,4 m. Sơ đồ chạy máy san đào lòng đường 1 2 3 4 5 6 7 8 8 : hành trình san lại lòng đường 1,3,5,6,7 : các hành trình xén đất 15
  17. 2,4 : các hành trình chuyển đất đắp 60.T.F.L.K t Năng suất của máy được tính : N = (m3/ca) t Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 F : Diện tích đào lòng đường F = b.h = 0,48×7 = 3,36 m2 L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120 m t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ n n n t = 2.L.( x + c + s ) + 2.t’.(nx+ no + nS) Vx Vc Vs Với t’ : Thời gian quay đầu t’ = 5 phút nx, nc, nS : Số lần máy xén, chuyển và san đất trong 1 chu kỳ, được xác định theo sơ đồ ⇒ nx = 5; nc = 2; ns = 1 Vx, Vc, VS : Tốc độ máy xén, chuyển và san đất. Vx = 37,5; Vc = 41,2; Vs = 100 (m/phút ) 5 2 1 ⇒ t = 2×120.( + + ) + 2×5×(5+ 2 + 1) = 126 (phút) 37,5 41,2 100 60.8.3,36.120.0,7 ⇒N= = 1075,2 (m3/ca) 126 V 403,2 Vậy số ca cần thiết trên một đoạn thi công : n = = = 0,375 ca N 1075,2 Sau khi hoàn thành quá trình này, phải tiến hành các biện pháp thoát nước tạm thời như xẻ rãnh ngang... tránh làm nước đọng, phá hoại kết cấu lòng đường mới đào. Trong suốt quá trình thi công lòng đường phải thường xuyên kiểm tra cao độ và độ dốc lòng đường bằng máy đo đạc, đồng thời kiểm tra hình dạng lòng đường bằng thước mẫu nhằm đảm bảo khi thi công xong có những sai số nằm trong phạm vi cho phép. Sai số cho phép khi thi công lòng đường là: - Bề rộng lòng đường cho phép sai số ± 10cm. - Độ dốc ngang và dọc của lòng đường sai số ± 5%. - Độ bằng phẳng theo chiều ngang không được lớn hơn 2,5cm. 16
  18. IV. Đầm nén lòng đường Để tăng cường độ đất lòng đường sau khi làm xong thì cần tiến hành đầm nén sao cho lòng đường bằng phẳng, có độ mui luyện theo thiết kế. Sau khi đầm nén xong lòng đường phải đạt được độ chặt yêu cầu K = 0.9÷0,95. 1. Chọn phương tiện đầm nén Việc chọn phương tiện đầm nén có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công tác đầm nén. Phương tiện đầm nén phải có áp lực đầm nén lớn hơn cường độ giới hạn của lớp vật liệu. Tuy nhiên, áp lực đầm nén cũng không được lớn hơn trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu quá nhiều. Vì như vậy vật liệu sẽ bị trồi, biến dạng dưới tác dụng của phương tiện đầm nén nhưng nếu áp lực nhỏ hơn cường độ giới hạn của lớp vật liệu thì việc đầm nén sẽ không hiệu quả, không đạt độ chặt yêu cầu và tốn nhiều công. Trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu sẽ thay đổi với xu hướng tăng dần trong suốt quá trình đầm nén, do đó việc chọn phương tiện đầm nén phải xét cường độ giới hạn của lớp vật liệu tại thời điểm cuối của quá trình đầm nén. Dùng loại lu 6 tấn có 2 bánh 2 trục, bề rộng bánh sau 1,5m, áp lực trung bình của lu 7÷15 kg/cm2. 2. Sơ đồ lu Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu đảm bảo các yêu cầu sau: - Số lần tác động đầm nén phải đồng đều khắp mặt đường. - Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén, tạo được hình dáng như thiết kế trắc ngang mặt đường. - Phải bố trí sao cho các vệt bánh lu chồng lên vệt bánh lu trước ít nhất là 15÷20 cm. Sơ đồ lu bánh sắt 6 tấn ( 2 bánh 2 trục ) 7m 1 15 150 2 3 80 70 4 5 6 7 8 9 10 17
  19. 3. Tổng số hành trình lu Với sơ đồ như hình vẽ trên, để đạt được độ chặt K= 0.9÷0.95 thì lu phải chạy 6 lần/điểm. Tổng số hành trình lu được tính: N = nck.nht n yc Trong đó : nck : Số chu kỳ cần phải thực hiện nck = n Với : nyc : Số lần yêu cầu tác dụng nyc = 6 lần n : Số lần tác dụng được sau một chu kỳ n=2 6 ⇒ nck = = 3 (lần) 2 nht : Số hành trình lu phải thực hiện trong một chu kỳ nht = 10 ⇒ N = 3×10 =30 (lần) 4. Năng suất và số ca lu cần thiết Năng suất đầm nén lòng đường của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một chu kỳ và được xác định theo công thức: T.K t .L P= Km/ca (L + 0,01.L ) .N.β V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,9 L : Chiều dài đoạn thi công L = 0,12 Km β : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác β = 1,25 V : Vận tốc lu V = 2 Km/h N : Tổng số hành trình lu N = 30 lần 8.0,9.0,12 ⇒P= = 0,38 Km/ca (0,12 + 0,01.0,12) .30.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết n = = = 0,32 (ca) P 0,38 18
  20. V. Đầm nén lề đường Do bề rộng lề đường hẹp nên dùng đầm cóc để đầm nén lề đường. Theo kinh nghiệm thực tế sản xuất, năng suất của đầm cóc là P = 0.3 Km/ca. 2.L 2.0.12 Số ca cần thiết để đầm lề đường là: n = = = 0,8 (ca) P 0,3 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2