intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu Victory Leader - đi sâu nghiên cứu các hệ thống phục vụ máy chính

Chia sẻ: Hồ Văn Mậu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

100
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp với đề tài "Trang thiết bị điện tàu Victory Leader - đi sâu nghiên cứu các hệ thống phục vụ máy chính" đã hoàn thành với kết cấu nội dung gồm 2 phần chính: phần 1 tổng quan trang thiết bị điện tàu Victory Leader, phần 2 đi sâu nghiên cứu các hệ thống phục vụ máy chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu Victory Leader - đi sâu nghiên cứu các hệ thống phục vụ máy chính

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : Trang thiết bị điện tàu victory leader . Đi sâu nghiên cứu các hệ thống phục vụ máy chính. -1-
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan công trình này là của riên em. Các kết quả và số liệu trong đề tài là trung thực, chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu nào. Hải phòng, ngày 20 tháng 2 năm 2010 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Hoàng -2-
  3. MỤC LỤC PHẦN I : TỔNG QUAN TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU VICTORY LEADER Chương I: TRẠM PHÁT ĐIỆN 1.1.Trạm phát điện tàu victory leader………………………………………. 7 1.1.1.Khái niệm ……………………………………………………………… 7 1.1.2. Yêu cầu về trạm phát điện tàu thủy………………………………….. 7 1.1.3. Giới thiệu về trạm phát điện tàu victory leader……………………... 7 1.2.Trạm phát điện chính……………………………………………………. 8 1.2. 1.Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát số 1…………………. 18 1.2.2. Mạch hoà đồng bộ cho máy phát số 1………………………………… 20 1.2.3. Mạch đo của máy phát số 1 kểm tra và bảo vệ……………………… 21 1.3.Trạm phát sự cố.......................................................................................... 22 1.3.1.Giới thiệu chung....................................................................................... 22 1.3.2. Phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống…………………………. 24 Chương II. HỆ THỐNG LÁI 2.1. Giới thiệu chung về hệ thống …………………………………………… 28 2.1.1 Giới thiệu chung ……………………………………………………….. 28 2.1.2 Các chế độ lái sử dụng trên tàu victory leader ………………………. 28 2.1.3 Hệ thống máy lái Rolls – Royce………………………………………. 28 29 2.1.4 Hệ thống thủy lực……………………………………………………….. .... 2.2.Nguyên lý hoạt động hệ thống……………………………….................... 31 -3-
  4. 2.2.1.Hệ thống điều khiển động cơ lai bơm thủy lực……………………….. 31 2.2.2. hệ thống thủy lực và máy lái thủy lực………………………………… 37 Chương III : HỆ THỐNG NỒI HƠI 3.1. Hệ thống nồi hơi………………………………………………………… 40 3.1.1. Giới thiệu phần tử……………………………………………………. 40 3.2. Nguyên lý hoạt động…………………………………………………… 47 3.3. kiểm tra báo động và bảo vệ nồi hơi…………………………………. 51 Phần II : ĐI SÂU NGHIÊN CỨU CÁC HỆ THỐNG PHỤC VỤ MÁY CHÍNH Chương IV: HỆ CUNG CẤP NHIÊN LIỆU 4.1 Tổng quan hệ thống………………………………………………………. 54 4.1.2. Phân loại hệ thống cung cấp nhiên liệu ……………………………... 55 4.2 Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống………………………… 59 4.2.1 Giới thiệu cấu trúc hệ thống…………………………………………… 59 4.2.2. Nguyên lý hoạt động hệ cung nhiên liệu phục vụ máy chính………. 63 4.2.3 Nguyên lý hoạt động của các động cơ lai bơm………………………. 69 Chương V:HỆ BÔI TRƠN 5.1 Tổng quan hệ thống ……………………………………………………… 72 5.1.1 Nhiệm vụ………………………………………………………………… 72 5.1.2 Yêu cầu………………………………………………………………….. 72 -4-
  5. 5.1.3 phân loại hệ thống bôi trơn ……………………………………………. 72 5.2 cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống …………………………. 76 5.2.1 cấu trúc hệ bôi trơn ……………………………………………………. 76 5.2.2 nguyên lý hoạt động hệ bôi trơn……………………………………….. 77 5.2.3 sơ đồ nguyên lý bơm dầu LO………………………………………….. 79 Chương VI: HỆ LÀM MÁT 6.1.tổng quan hệ thống……………………………………………………….. 81 6.1. 2các hệ thống làm mát dung cho diesel tàu thủy ……………………… 81 6.2. cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống ………………………… 84 6.2.1 cấu trúc hệ thống………………………………………………………. 84 6.2.2 nguyên lý hoạt động của hệ thống…………………………………….. 84 6.2.3 sơ đồ nguyên lý các bơm……………………………………………….. 87 KẾT LUẬN……………………………………………………………….. 90 -5-
  6. LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam nước ta có hơn 3000 km đường bờ biển nhiều vũng vịnh, và đặc biệt vị trí địa lí nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế đó là một điêu kiện lí tưởng cho phát triển ngành giao thông vạn tải biển.Từ xa xưa nhân dân ta đã phát triển thông thương trao đổi buôn bán với các nước láng giềng,Cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển giao thông thuỷ nội địa. Trong những năm gần đây ngành Hàng Hải đã trở thành ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu.Nắm bắt cơ hội này Đảng và Nhà Nước ta đã đưa ra những chính sách hợp lí góp phần đưa ngành giao thông vận tải hội nhập và phát triển hứa hẹn trong tương lai gần sẽ trở thành ngành mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Bước vào ngưỡng cửa của thế kỉ 21.thế kỉ của sự hội nhập và phát triển .Nền công nghiệp Việt Nam nói chung và ngành Hàng Hải Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nhằm thích ứng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới , góp phần vào mục tiêu xây dựng đất nước sớm trở thành một nước có nền công nghiệp phát triển trong những thập kỉ tới. Là một sinh viên của trường đại hoc Hàng Hải Việt Nam được học tập và rèn luyện dưới sự dạy dỗ của các nhà giáo ưu tú trong trường.Sau hơn 4 năm học tập và 6 tháng thực tập và làm đồ án tốt nghiệp,dưới sự quan tâm hướng dẫn của các thầy cô giáo trong khoa đặc biêt là Thầy NGUYỄN TIẾN DŨNG em đã hoàn thành đồ án của mình với đề tài: TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU VICTORY LEADER ,ĐI SÂU NGHIÊN CỨU CÁC HỆ THỐNG PHỤC VỤ MÁY CHÍNH .Nhưng do còn thiếu sót nhiều về kiến thức và kinh nghiệm thực tế em kính mong đựơc sự chỉ bảo giúp đỡ của các thày cô cho đồ án của em được hoàn thiện và đầy đủ hơn. Sau cùng em xin trân thành cảm ơn thầy giáo NGUYỄN TIẾN DŨNG và các thầy cô trong khoa đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình. Em xin kính chúc quý thầy cô và gia đình sức khoẻ và hạnh phúc. Hải phòng ngày 20 tháng 2 năm 2010 Sinh viên Vũ Văn Hoàng -6-
  7. Phần I : TỔNG QUAN TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU VICTORY LEADER Chương 1 TRẠM PHÁT ĐIỆN 1.1.Trạm phát điện tàu victory leader 1.1.1.Khái niệm Trạm phát điện là nơi biến đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện tập trung trên bảng điện chính và từ đó phân bố đến các phụ tải trên tàu. Với mức độ tự động hóa và điện khí hóa ngày càng cao nên vị trí và vai trò của trạm phát điện trên tàu là vô cùng quan trọng. Nó quyết định sự an toàn và khả năng khai thác trong quá trình hoạt động của con tàu. Trạm phát điện tàu thủy đó và đang phát triển theo hướng ngày càng tăng về công suất, mức độ tự động hóa cũng như độ tin cậy cung cấp năng lượng một cách liên tục. 1.1.2. Yêu cầu về trạm phát điện tàu thủy. - Phải đảm bảo đủ công suất cấp cho các phụ tải trong chế độ nặng nhất của tàu. - Phải đảm bảo độ tin cậy cao, cung cấp năng lượng điện liên tục trong quá trình công tác của tàu. - Phải có khả năng công tác tốt trong các điều kiện khắc nghiệt như: độ rung lớn, chấn động cao, tàu nghiêng và lắc, trong điều kiện tác động của hơi muối và hơi dầu, trong điều kiện thay đổi nhiệt độ lớn. - Có khả năng ổn định tốt trong các điều kiện công tác ở chế độ động (thường xuyên khởi động các động cơ công suất lớn) 1.1.3. Giới thiệu về trạm phát điện tàu victory leader Trạm phát điện là tổ hợp các thiết bị biến đổi từ năng lượng không điện thành năng lượng điện và phân phối năng lượng điện cho tất cả các phụ tải sử dụng điện. Trạm phát điện tàu 4900 ôtô được trang bị gồm có 4 tổ hợp diesel-máy phát (D- G),trong đó có 3 tổ hợp diesel-máy phát chính và một tổ hợp diesel máy phát sự cố.Ngoài ra còn có nguồn năng lượng điện ắc quy dự trữ. *Các thông số kĩ thuật của các diesel máy phát chính là: - Điện áp định mức : 450V -7-
  8. - Dòng điện định mức : 2358A - Công suất định mức : 1470KW - Tần số định mức : 60Hz - Hệ số công suất cos  : 0.8 - Số pha : 3 pha *Các thông số kĩ thuật của máy phát sự cố : - Điện áp định mức : 450V - Tần số định mức : 60Hz - Công suất định mức : 200KW -Dòng điện định mức : 328A - Hệ số công suất cos  : 0.8 - Số pha : 3 pha .1.2.Trạm phát điện chính Bảng điện chính tàu victory leader bao gồm có 13 PANEL : P1(PANEL SỐ 1): PANEL khởi động các phụ tải tại bảng điện chính(No1 GROUP STARTER PANEL) *1A1:Bơm nước làm mát sơmi máy chính(NO.1 ME JACKET COOL. FW. ) + Công suất định mức Pđm = 25,5 KW, dòng điện định mức Iđm = 44 A + Được khởi động trực tiếp thông qua công tắc tơ 1A-K1(9.4) + 1A1-S4 :công tắc bật sấy + 1A1-K0 :bộ đo điện trở cách điện + 1A1-F1 :Rơle nhiệt bảo vệ quá tải + 1A1-T1 :Biến dòng đo lường + 1A1-Q1:Aptomat chính cấp nguồn cho động cơ và bảng điều khiển -8-
  9. + 1A1-T2 :Biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển + 1A1-F2,1A1-F3,1A1-F4,1A1-F6 :Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch + 1A1-S1,1A1-H0,1A1-H4,1A1-H5,1A1-H6 :Các đèn báo động cơ chạy,báo nguồn, báo sấy,báo quá tải,báo chế độ stand-by +1A1-P1,1A1-P2 :Các đồng hồ đo cường độ dòng điện và đồng hồ báo đếm số giờ chạy +1A1-S3 :Công tắc chọn vị trí + Động cơ hoạt động có chế độ stand-by khi chọn chế độ tự động *1A2: Dự trữ (SPARE) +Dùng cho các động cơ có dòng điện định mức lên tới 63A,và được khởi động trực tiếp thông qua côngtẳctơ 1A2-K1(10.1) +Có 3 vị trí điều khiển là tại bảng điện chính,tại vị trí đặt động cơ,và thông qua hệ giám sát(AMCS) *1A3: Bơm nước mặn làm mát trung tâm(NO.1 CENTRAL COOL. SW. ) + Công suất định mức của động cơ Pđm = 52 KW,dòng điện định mức Iđm = 87A + Được khởi động trực tiếp thông qua côngtắctơ 1A3-K1,cấp nguồn chính nhờ aptômát 1A3-Q1, + Có chế độ stand-by khi chuyển chế độ điều khiển sang tự động (AMCS) + Có bộ đo cách điện gửi tín hiệu cách điện thấp đến hệ thống giám sát tàu (IMACS) *1A4: Bơm dầu L.O máy chính (NO.1 ME L.O. PUMP) + Công suất định mức Pđm = 88 KW,dòng điện định mức Iđm = 144 A + Tương tự như động cơ lai bơm làm mát sơmi máy chính *1A5:Bơm lacanh chính/cứu hỏa (NO 1.MAIN BILGE/FIRE P.) + Gần tương tự như các bơm trên như ở đây thêm 1 bộ 1A5-X2 máy hút (aspirator) có tác dụng hút để mồi bơm khi bắt đầu khởi động 2. P2(PANEL SỐ 2): Là PANEL khởi động (No1 GROUP STARTER PANEL) gồm các phụ tải chính như sau: -9-
  10. *2A1: Bơm làm mát bằng nước biển cho cac te (NO 1. AC&PROV. STORE CFW) + Công suất định mức Pđm = 42,9 KW,dòng điện định mức Iđm = 72A +Tương tự như bơm làm mát sơmi máy nhưng không có bộ đo cách điện *2A2: Dự Trữ *2A3: Bơm làm mát trung tâm bằng nước ngọt (NO 1.CENTRAL COOL.FW.) + Công suất định mức Pđm = 63,8 KW,dòng điện định mức Iđm = 105 A + Tương tự như động cơ lai bơm nước ngọt làm mát sơmi máy chính + Có chế độ stand-by *2A4 : Bơm Ballast số 1 (NO 1.BALLAST PUMP) + Có bộ hút để mồi bơm trong quá trình khởi động,có bộ đo cách điện,và không có chế độ stand-by *2A5 : Dự trữ 3.P3(PANEL SỐ3): Là PANEL cung cấp điện áp 440V (No1 440V FEEDER PANEL) gồm các phụ tải chính như sau: *3Q1 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm máy phụ buồng máy GSP8. *3Q2 : Aptomat cấp nguồn cho quạt thông gió buồng máy GSP10 . *3Q3 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm máy cấp nhiên liệu cho máy chính. *3Q4 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm máy phụ tăng áp phục vụ cho máy chính. *3Q5 : Aptomat cấp nguồn cho bơm bôi trơn số 1(bôi trơn diezen máy phát). *3Q6 : Aptomat cấp nguồn cho bơm bôi trơn số 2(bôi trơn diezen máy phát). *3Q7 : Aptomat cấp nguồn cho bộ phân li dầu MDO/HFO. *3Q8 : Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí làm việc *3Q9 : Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí chính dùng khởi động . *3Q10: Aptomat cấp nguồn cho lò đốt rác. *3Q11: Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển nồi hơi. - 10 -
  11. *3Q12: Aptomat cấp nguồn cho bộ sấy sơ bộ nước làm mát máy phát. *3Q13: Aptomat cấp nguồn cho máy lái số 1. *3Q14: Aptomat cấp nguồn dự trữ *3Q15: Aptomat cấp nguồn cho máy biến áp chính số 1 từ 440v/230v. *3Q16: Aptomat cấp nguồn cho tời neo/tời cô dây hai bên trên phía mũi *3Q17: Aptomat cấp nguồn cho tời cô dây trung tâm phía lái. *3Q18: Aptomat cấp nguồn cho tời cô dây mạn phải phía lái. *3Q19:Aptomat cấp nguồn cho ACCOM. AC01 SWICHBOARD *3Q20: Aptomat cấp nguồn dự trữ *3Q21: Aptomat cấp nguồn cho PROVISION REFRIGER. PLANT *3Q22 : Aptomat cấp nguồn cho khu vực bếp *3Q23 : Aptomat cấp nguồn cho sấy *3Q24 : Aptomat cấp nguồn cho sấy *3P51:Bộ đo cách điện của lưới điện với đất 4.P4(PANEL SỐ4): Là PANEL cấp nguồn cho 1 số bảng điện phụ 440v và dừng sự cố +Các bảng điện phụ được cấp nguồn từ PANEL số 4 thông qua các aptomat từ 4Q1 đến 4Q10 +Ngoài ra trên PANEL số 4 còn được lắp 1 số côngtắctơ làm nhiệm vụ dừng khẩn cấp 1 số phụ tải khi có sự cố.Các côngtăctơ 4K1 đến 4K12 sẽ cắt các aptomat của các phụ tải được cắt khi xảy ra sự cố bằng cách ấn vào các nút dừng khẩn cấp đặt ở các vị trí khác nhau. 5. P5(PANEL SỐ 5): Là PANEL của máy phát số 1 gồm các phần tử chính như sau : +5P1,5P2,5P3,5P9 :là các đồng hồ đo điện áp,đo tần số ,đo dòng điện,và đồng hồ đo số giờ hoạt động + 5S1 :Công tắc chọn pha để quan sát giá trị điện áp thông qua đồng hồ + 5S3 :Công tắc chọn pha để hiển thị giá trị dòng điện - 11 -
  12. + 5S11,5S12 :là các nút ấn để đóng hay cắt điện từ máy phát lên thanh cái + 5S8 :Công tắc chọn chế độ bằng tay hoặc tự động + 5S14 :Công tắc chọn bật sấy + 5H10,5H14 là đèn báo diezen máy phát chạy và báo sấy + 5A10 :là máy cắt chính để đóng,cắt điện áp từ máy phát lên thanh cái 6. P6(PANEL SỐ 6): PANEL hoà đồng bộ và cấp nguồn cho chân vịt phía lái( BT & SYN. PANEL). + 6P3,6P4 :Đồng hồ kép đo điện áp và tần số + 6P7,6P6 :Đèn quay và đồng bộ kế +6S3,6S6,6S7 :Công tắc chọn pha điện áp máy phát vào đồng hồ điện áp kép,công tắc bật hệ thống các đồng hồ kép,đèn quay và đồng bộ kế,và công tắc chọn máy phát định hòa +5P4,8P4,9P4 :Các đồng hồ đo công suất của các máy phát 1,2,3 +6H0,6H1,6H2,6H3,6H4,6H5 :là các đèn báo máy phát sự cố chạy,báo chế độ stand-by,báo chế độ dừng khẩn cấp,báo chế độ đứng cảng,báo lấy điện từ bảng điện sự cố,báo điện lấy từ nguồn điện bờ +S111,S112 :Nút ấn để đóng hay cắt máy phát 1 +S211,S212 : Nút ấn để đóng hay cắt máy phát 2 +S311,S312 : Nút ấn để đóng hay cắt máy phát 3 +S115,S215,S315 :Công tắc tăng hay giảm lượng dầu vào diezen của các máy phát 1,2,3 +6S11,6S12 :là các nút ấn để đóng hay cắt nguồn cho chân vịt phía lái +6A10 :Là máy cắt dùng để cấp nguồn cho hệ thống chân vịt phía lái 7.P7(PANEL SỐ 7):PANEL cấp nguồn cho chân vịt mũi phía mũi và kết nối thanh cái ( thanh cái phân đoạn ) +7Q1 :Aptomat cấp nguồn cho bảng điện sự cố +7S11,7S12 :Nút ấn để dừng hay đóng nguồn cho hệ thống chân vịt phía mũi +7A10 :Máy cắt chính để cấp nguồn cho hệ thống chân vịt phía mũi - 12 -
  13. 8.PANEL số 8(P8) và PANEL số 9(P9) : Là các PANEL máy phát số 2 và máy phát số 3, trên các PANEL này có các thiết bị: công tắc, đèn báo, nút ấn , aptomat chính giống với PANEL máy phát số 1,chỉ khác về kí hiệu số 2 và số 3. 9.P10(PANEL SỐ 10): PANEL cấp điện áp 440V số 2 cho các phụ tải (440V FEEDER PANEL 2-1) gồm có các phụ tải như sau : +Sử dụng các áptômat từ 10Q1 đến 10Q10 để cấp nguồn cho 1 số phụ tải là các bảng khởi động phụ GSP1,GSP3,GSP5,GSP7 và 1 số phụ tải khác 10.P11(PANEL SỐ 11) PANEL cung cấp điện áp 440V số 2 cho các phụ tải (440V FEEDER PANEL 2-2). +Cấp nguồn cho phụ tải bằng các aptomat từ 11Q1 đến 11Q24,ngoài ra trên panel còn có 1 số các côngtăctơ 11K1 đến 11K12 dùng cho chức năng cắt một số phụ tải khi dừng khẩn cấp +11K1 :Dùng để cắt nguồn phụ tải là bảng GSP1 +11K2 : Dùng để cắt nguồn phụ tải là bảng GSP3 +11K3 : Dùng để cắt nguồn phụ tải là bảng GSP5 +11K4 : Dùng để cắt nguồn phụ tải là bảng GSP7 +11K5 :Dùng để cắt nguồn cho nhóm máy phụ tăng áp phục vụ máy chính và thông gió buồng máy +11K6 :Dùng để cắt nguồn cho quạt thông gió buồng máy +11K7 :Dùng để cắt nguồn cho aptômat 11Q3,11Q5,11Q7 11.P12(PANEL SỐ 12): PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER PANEL 2-1). *12A1 :Bơm nước ngọt làm mát sơmi máy chính số 2(No 2.ME JACKET CFW. P) *12A2: Dữ trữ *12A3: Bơm nước biển làm mát trung tâm số 2(No 2. CENTRAL CSW P.) *12A4: Bơm dầu LO cho máy chính số 2 (No 2.ME LO PUMP) +Các động cơ trên được khởi động trực tiếp thông qua côngtăctơ 12A1-K1,12A2-K1,12A3- K1,12A4-K1 và phần tử,nguyên lí,cấu tạo bảng điều khiển tương tự như bơm làm mát sơmi máy số 1 nằm ở panel số 1 - 13 -
  14. *12A5:Bơm lacanh chính/cứu hỏa(No 2.MAIN BILGE/FIRE P.) +Bơm được lắp thêm 1 bộ hút chân không để tự mồi trong quá trình khởi động ban đầu,và bơm không có chế độ stand-by +Có tất cả 7 vị trí có thể khởi động hay dừng bơm và có đèn tín hiệu báo chạy tại mỗi vị trí như ở buồng lái,vị trí đặt bơm,bảng điện chính… 12.P13(PANEL SỐ 13): PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER PANEL 2-2). +Trên panel có các bảng điện điều khiển cho các phụ tải như sau: *13A1:Bơm chuyển dầu F.O. +Có chế độ stand-by,không có bộ đo điện trở cách điện *13A2:Dự trữ +Không có chế độ stand-by và cũng không có bộ đo điện trở cách điện *13A3:Bơm nước ngọt làm mát trung tâm số 2 +Giống bơm làm mát sơmi máy chính *13A4:Bơm Ballast số 2 +Bơm được khởi động trực tiếp,không có chế độ stand-by,có bộ đo cách điện gửi tín hiệu đến hệ thống giám sát khi cách điện thấp +Bơm được trang bị thêm bộ hút chân không để tự mồi trong quá trình khởi động ban đầu *13A5:Dự trữ 13.Panel số 14 Là panel dùng cho các phụ tải 220V được bố trí ngay đầu lối vào của bảng điện chính gồm các thiết bị chính như sau : - 14Q1 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho hệ thống tự động buồng máy UPS1 - 14Q2 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các hệ thống tàu cần UPS2 - 14Q3 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các thiết bị định vị - 14 -
  15. - 14Q4 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ nguồn dùng cho hệ thống tự động - 14Q5 : Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo cháy - 14Q6 : Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo động chung/gọi công cộng và trả lời phản hồi (được cấp nguồn từ bộ lưu điện cho phép hoạt động trong 10 phút sau khi hệ thống cấp nguồn này hỏng) - 14Q7 : Cầu dao cấp nguồn cho tủ PLC điều khiển hệ thống RO-RO - 14Q8 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 1 - 14Q9 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 2 - 14Q10 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 3 - 14Q11 : Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của diezen lai máy phát số 1 - 14Q12 : Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của diezen lai máy phát số 2 - 14Q13 : Cầu dao dự trữ - 14Q14 : Cầu dao dự trữ - Các rơle từ 14K11 đến 14K24 có tác dụng gửi tín hiệu đến hệ thống giám sát và báo động khi có bất kì một phụ tải ở trên không được cấp nguồn - 14Q15 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy panel L1 - 14Q16 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy panel L2 - 14Q17 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng panel D2 - 14Q18 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng panel D3 - 14Q19 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy cửa sổ panel D4 - 14Q20 : Aptomat cấp nguồn cho máy phụ buồng máy panel D5 - 14Q21 : Aptomat cấp nguồn cho các thiết bị radio panel E1 - 14Q22 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển lầu lái panel E2 - 14Q23 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển buồng máy panel E3 - 14Q24 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải panel E4 - 15 -
  16. - 14Q26 : Aptomat dự trữ - 14Q27 : Aptomat dự trữ - 14Q28 : Aptomat cấp nguồn cho khu vực bếp và đồ gia dụng panel D1 - 14P1 : Đồng hồ đo cường độ dòng điện mạng 220V - 14P51 : Đồng hồ đo cách điện của mạng 220V với mass - 14P2 : Đồng hồ đo điện áp của mạng 220V - 14S1 : Công tắc xoay để chọn pha đo cường độ dòng điện - 14H1 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng 220V do máy biến áp chính số 1 - 14H2 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng 220V do máy biến áp chính số 2 - 14S51 : Nút thử hệ thống đo cách điện - 14S2 : Công tắc xoay chọn điện áp dây cho đồng hồ đo điện áp - 14Q29 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 1 cho mạng 220V - 14Q30 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 2 cho mạng 220V 14.Panel số 15 và 16 Là các panel dùng cho các phụ tải ánh sáng ở các tầng trên tàu.Trên tàu sẽ được chia ra làm 3 khu vực là zone A,zone B và zone C được điều khiển tại 4 vị trí là tại chỗ,tại bảng panel 15 và 16, thông qua hệ thống giám sát trung tâm và có thể thực hiện việc tắt hệ thống chiếu sáng trong các tầng tại văn phòng tàu .Zone A là các tầng từ 1 đến 4,zone B là các tầng từ 5 đến 8,zone C gồm các tầng từ 9 đến 11.Panel 15 gồm các phần tử chính sau : - 15Q1 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết panel L3 - 15Q2 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết panel L4 - 15Q3 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng panel L5 - 15Q4 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng panel L5 - 15Q5 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong buồng kĩ thuật panel L7 - 15Q6 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 1 - 16 -
  17. - 15Q7 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 2 - 15Q8 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 3 - 15Q9 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 4 - 15Q10 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 5 - 15H6 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 1 - 15H61 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 1 đã được bật lên - 15H7 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 2 - 15H71 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 2 đã được bật lên - 15H8 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 3 - 15H81 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 3 đã được bật lên - 15H9 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 4 - 15H91 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 4 đã được bật lên - 15H101 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 5 - 15H1011: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 5 đã được bật lên - 15H111 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 6 - 15H1111: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 6 đã được bật lên - 15H121 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 7 - 15H1211: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 7 đã được bật lên - Các côngtăctơ từ 15K6 đến 15K10 sẽ điều khiển việc chiếu sáng từ các tầng 1 đến tầng 5 - Các công tắc 15S61,15S71,15S81,15S91,15S101,15S111,15S121 để điều khiển hệ thống chiếu sáng tại panel 15 cho các tầng lần lượt là 1,2,3,4,5,6 và 7 - Các công tắc S1,S2,S3 dùng để chọn vị trí điều khiển các đèn ở các khu vực lần lượt là zone A,zone B và zone C Panel số 16 sẽ gồm các phần tử chính sau: - 16H11 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 8 - 17 -
  18. - 16H111 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 8 đã được bật lên - 16H21 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 9 - 16H211 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 9 đã được bật lên - 16H31 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 10 - 16H311 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 10 đã được bật lên - 16H41 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 11 - 16H411 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 11 đã được bật lên - Các công tắc 16S11,16S21,16S31,16S41 dùng để điều khiển hệ thống chiếu sáng tại panel 16 cho lần lượt các tầng là 8,9,10 và 11 - 16P1 : Đồng hồ đo cường độ dòng điện các pha cho máy biến áp chiếu sáng chính số 1 và 2 - 16P51 : Đồng hồ đo cách điện của mạng 220V với mass - 16P2 : Đồng hồ đo điện áp dây cho máy biến áp chiếu sáng chính số 1 và 2 - 16S1 : Công tắc xoay để chọn pha đo cường độ dòng điện - 16H1 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp chiếu sáng chính số 1 - 16H2 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp chiếu sáng chính số 2 - 16S51 : Nút thử hệ thống đo cách điện - 16S2 : Công tắc xoay chọn điện áp dây cho đồng hồ đo điện áp - 15A10: Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 1 cho mạng chiếu sáng 230V - 16A10 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 2 cho mạng chiếu sáng 230V - 18 -
  19. 1.2. 1.Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát số 1 (page 46) A.Giới thiệu phần tử và chức năng của các phần tử - 5S8 : Công tắc xoay chọn chế độ điều khiển với 3 vị trí OFF/HAND/AUTOM - 5S12 : Nút đóng aptomat chính vào lưới điện - 5S11 : Nút cắt aptomat chính ra khỏi lưới điện - 5K4 : Rơle trung gian để cắt aptomat từ panel số 6 ( bằng nút 6S111 ) - 5K6 : Rơle trung gian để cắt aptomat từ bộ DELOMATIC 4 (kí hiệu 5A2). - 5K7 : Rơle trung gian thực hiện quá trình thử đóng aptomat - 5K8 : Rơle trung gian để khống chế mạch sấy,chỉ thị đèn ,đưa tín hiệu về bàn điều khiển ở buồng máy và tín hiệu khống chế với máy phát sự cố - XF : Cuộn đóng của aptomat chính - MN : Cuộn giữ của aptomat chính - Khối 5A2 trong sơ đồ có 2 chức năng chính là tự động đóng cắt aptomat chính và nhận tín hiệu phản hồi trạng thái của aptomat B. Nguyên lí hoạt động của mạch điều khiển aptomat chính như sau + Quá trình đóng aptomat chính bằng tay : Để có thể đóng được aptomat chính thì ta phải xoay công tắc 5S8 sang vị trí HAND.Các điều kiện để đóng aptomat đã có đủ sau đó ấn nút 5S12 để cấp nguồn cho cuộn đóng XF để làm nhả lẫy để đóng aptomat chính vào lưới.Trước đó động cơ M đã có điện để lên dây cót cho aptomat chính để sẵn sàng đóng lên lưới điện.Cuộn giữ MN đã có điện nên giữ aptomat chính vẫn đóng.Khi aptomat chính đóng thì : - Các tiếp điểm phụ của aptomat chính 11-14 và 21-22 gửi tín hiệu aptomat chính đã đóng về bộ điều khiển trung tâm 5A2 của máy phát - Tiếp điểm phụ 31-34 của aptomat chính đóng cấp nguồn cho rơle 5K8 để khống chế mạch sấy ,chỉ thị bằng đèn 5S12 sáng,đèn 5S11 tối để báo đóng aptomat chính.Đồng thời tiếp điểm của 5K8 còn gửi tín hiệu đóng aptomat về bàn điều khiển trung tâm buồng máy(page 45).Và tiếp điểm 5K8(59.1) sẽ dùng để khống chế máy phát sự cố.Tức là khi không có một máy phát chính nào chạy thì mới có thể đóng aptomat của máy phát sự cố lên mạng sự cố được. - 19 -
  20. + Quá trình cắt aptomat chính ra khỏi lưới điện - Các nguyên nhân để cắt máy phát ra khỏi lưới điện là khi sĩ quan vận hành thực hiện việc cắt máy phát khi không cần thiết bằng tay ở panel điều khiển máy phát và panel 6( panel hòa đồng bộ ).Thứ hai là bảo vệ máy phát khi có sự cố như bị công suất ngược,bị quá tải ,điện áp thấp,bị ngắn mạch đặc biệt là khi ngắn mạch từ máy phát lên thanh cái khi đó tiếp điểm rơle trung gian 5KM(46.8) mở ra để cắt aptomat chính. + Quá trình đóng aptomat tự động Để tự động đóng aptomat chính của máy phát vào lưới thì ta phải xoay công tắc xoay 5S8 sang vị trí AUTOM.Khi đó việc đóng aptomat chính sẽ do bộ 5A2 thực hiện,tiếp điểm 15-16 đóng lại để cấp nguồn cho cuộn đóng XF để đóng aptomat chính.Còn để cắt aptomat chính thì tiếp điểm 17-18 sẽ đóng lại,rơle 5K6 sẽ có điện.Tiếp điểm 5K6 (46.8) mở ra làm cho cuộn giữ MN mất điện cắt aptomat chính ra khỏi lưới. 1.2.2. Mạch hoà đồng bộ cho máy phát số 1(page 56,57,58) A. Giới thiệu phần tử của hệ thống: - 6S112 là nút ấn dùng để đóng áptomát của máy phát số 1 vào lưới. -6S111 :Nút ấn để cắt áptomát của máy phát số 1 ra khỏi lưới - 6S7 là công tắc chọn máy phát cần hoà vào lưới có 3 vị trí đó là: DG1-DG2-DG3 - 6K1,6K2,6K3: là các rơle trung gian. - 6P3: là đồng hồ đo điện áp kép để đo điện áp của máy phát cần hoà và điện áp của thanh cái. - 6P4: là đồng hồ đo tần số kép để đo tần số của máy phát cần hoà và tần số của thanh cái. - 6P6: là đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ. - 6S6 :Công tắc bật hệ thống đèn quay và đồng bộ kế -6KF,6KV :Bộ báo động giá trị tần số và điện áp khi nó quá cao hay quá thấp - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0