intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh và các yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh (CMIT) bằng siêu âm Doppler và nhận xét một số yếu tố liên quan tới độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh ở người tiền đái tháo đường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh và các yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Nhận xét: Giảm ham muốn tình dục là loại rối loạn hay gặp nhất (43.75%), rối loạn cực khoái và kích thích tình dục chiếm tỷ lệ thấp nhất (31.25) phù hợp với đặc điểm ở bệnh nhân trầm cảm là giảm các ham muốn thích thú, buồn chán và giảm năng lượng… Kết quả này phù hợp với kết quả của đa số nghiên cứu trên thế giới với tỷ lệ giảm ham muốn tình dục cao dao động từ 40-50% và tỷ lệ khó cương dương/ xuất tinh thấp hơn 22% hoặc rối loạn cực khoái 15% 5. 3.2.3. Đặc điểm rối loạn chức năng tình dục theo mức độ trầm cảm. Bảng 3.3. Đặc điểm rối loạn chức năng tình dục theo mức độ trầm cảm. Các Rl tình dục Rối loạn Rối loạn Rối loạn bôi Thỏa mãn Rối loạn Mức độ ham muốn kích hích trơn âm đạo/ sau sực cực khoái trầm cảm tình dục tình dục cương dương khoái Giai đoạn Có tc cơ thể 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) vừa Không có tc cơ thể 1(3,13) 1(3,13) 2(6,25) 1 (3,13) 1(3,13) Có loạn thần 9 (28,13) 7 (21,88) 7 (21,88) 5 (15,63) 5 (15,63) Giai đoạn Không có loạn nặng 4 (12,50) 2 (6,25) 4 (12,50) 4 (12,50) 6 (18,75) thần Nhận xét: Các bệnh nhân rối loạn chức năng antidepressant-associated sexual dysfunction in tình dục là bệnh nhân được chẩn đoán giai đoạn three European countries: replication in a cross- sectional patient survey. J Psychopharmacol. trầm cảm mức độ nặng. Điều này cho thấy có sự 2010;24(4):489-496. liên quan giữa rối loạn chức năng tình dục và mức doi:10.1177/0269881109102779 độ năng của trầm cảm. Các nghiên cứu trên thế 3. Hartmann U. Depression and sexual dysfunction. giới cũng đã cho thấy các bệnh nhân giai đoạn The Journal of Men’s Health and Gender. 2007;4(1):18-25. doi:10.1016/j.jmhg.2006.12.003 trầm cảm mức độ nặng có tỷ lệ rối loạn chức 4. Thakurta RG, Singh OP, Bhattacharya A, et năng tình dục cao hơn nhóm trung bình và nhẹ6,7. al. Nature of Sexual Dysfunctions in Major Depressive Disorder and its Impact on Quality of V. KẾT LUẬN Life. Indian Journal of Psychological Medicine. Rối loạn chức năng tình dục phổ biến ở các 2012;34(4):365-370. doi:10.4103/0253- bệnh nhân trầm cảm đặc biệt các bệnh nhân 7176.108222 5. Kennedy SH, Dickens SE, Eisfeld BS, Bagby chưa được điều trị băng thuốc chống trầm cảm, RM. Sexual dysfunction before antidepressant trong đó nổi bật là giảm ham muốn tình dục. Các therapy in major depression. Journal of Affective rối loạn tình dục gây ảnh hưởng đến cuộc sống, Disorders. 1999;56(2-3):201-208. chất lượng, hiệu quả điều trị và sự tuân thủ doi:10.1016/S0165-0327(99)00050-6 thuốc ở các bệnh nhân. 6. A study to assess sexual dysfunction in patients with major depressive disorder | TÀI LIỆU THAM KHẢO Semantic Scholar. Accessed September 12, 2020. https://www.semanticscholar.org/paper/A-study-to- 1. WHO | Depression and Other Common assess-sexual-dysfunction-in-patients-Maru-Jadhav/ Mental Disorders. Accessed September 16, 4f7f292a35873111a8b73f2b24c197b3fac3df31 2020. https:// www.who.int/ mental_health/management/depression/prevalenc 7. M B, C L, J T. The ELIXIR study: evaluation of e_global_health_estimates/en/ sexual dysfunction in 4557 depressed patients in 2. Williams V, Edin H, Hogue S, Fehnel S, France. Current medical research and opinion. Baldwin D. Prevalence and impact of doi:10.1185/030079902125001461 ĐỘ DÀY LỚP ÁO GIỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜITIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Vũ Xuân Quỳnh¹, Đỗ Trung Quân² TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh(CMIT) bằng siêu âm Doppler và nhận xét một số 63 yếu tố liên quan tới độ dày lớp áo giữa động mạch ¹Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ cảnh ở người tiền ĐTĐ Phương pháp: nghiên cứu ²Trường đại học Y Hà Nội mô tả cắt ngang tiến cứu. Kết quả: Trong nghiên cứu Chịu trách nhiệm chính: Vũ Xuân Quỳnh này, 96 người tiền ĐTĐ có độ tuổi từ 20 đến 75 đã Email: quynh.hoaoaihuong.vu@gmail.com được siêu âm Doppler ĐMC và nhận xét các yếu tố Ngày nhận bài: 24.8.2020 liên quan. Kết quả của nghiên cứu cho thấy: Trị số độ Ngày phản biện khoa học: 28.9.2020 dày lớp áo giữa (CMIT) ĐMC chung hai bên phải và Ngày duyệt bài: 7.10.2020 trái là 0,75±0,16 mm, tuổi trung bình 49,42±9,71, tỷ 248
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 lệ nam chiếm 26%, nữ 74%. Độ dày lớp áo giữa mạch cảnh chung -CIMT có liên quan và cải (CMIT) ĐM cảnh có mối tương quan thuận với nhóm thiện điểm số rủi ro trong nguy cơ tim mạch 10 tuổi, tăng Cholesterol, HATT, HATTr, hút thuốc lá. Độ dày trung bình của lớp áo giữa ĐMC 2 bên tăng dần năm hay ko [3]? Các thang điểm đánh giá nguy lên theo mức nguy cơ tim mạch 10 năm tính theo cơ tim mạch hiện nay có tác dụng như thế nào, thang điểm Score, có ý nghĩa thống kê ( p< 0,05) tầm quan trọng ra sao và được áp dụng như thế Từ khóa: Tiền ĐTĐ, độ dày lớp áo giữa (NTM) nào trên thực tế lâm sang?[4] Hiện chưa có động mạch cảnh, thang điểm Score nhiều nghiên cứu về độ dày lớp áo giữa ĐM cảnh SUMMARY bằng siêu âm trên người tiền ĐTĐ ở Việt Nam. Nhằmphát hiện tình trạng XVĐM sớm ở nhóm đối THE CAROTID MIDDLE THICKNESS (CMIT) tượng tiền ĐTĐ để việc dự phòng và điều trị có AND SOME RELATED FACTORS IN PRE-DIABETIC Objectives:Investigating the carotid media intima hiệu quả, chúng tôi thực hiện đề tài “Độ dày lớp thickness by Doppler ultrasound and commenting on áo giữa động mạch cảnh ở người tiền đái tháo some related factors in prediabetic Method: : Cross- đường “ với mục tiêu: Khảo sát độ dày lớp áo sectional descriptive study. Results: In this study, 96 giữa động mạch cảnh bằng siêu âm Doppler và pre-diabetic people between the ages of 20 and 75 nhận xét một số yếu tố liên quan tới độ dày lớp years were given aplastic Doppler ultrasound and commented on related factors. The results of the áo giữa động mạch cảnh ở người tiền ĐTĐ study showed that: The value of the middle layer II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thickness (CMIT) on the right and left was 0.75 ± 0.16 mm, the average age was 49.42 ± 9.71, the 2.1. Đối tượng nghiên cứu: gồm 96 bệnh percentage of men accounted for 26%, female 74%. nhân tiền đái tháo đường khám tại khoa khám The median layer thickness (NTM) has a linear positive bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai correlation with the age group, increased cholesterol, 2.2. Phương pháp nghiên cứu: blood pressure, antihypertensive, smoking. Average - Thiết kế: nghiên cứu mô tả cắt ngang thickness of the mantle between the SEA 2 side increased gradually with 10-year cardiovascular risk on - Chọn mẫu thuận tiện the Score scale, statistically significant (p 0,05 RLGMĐ/RLDNG 49,5±8,18 49,98±10,65 49,85±10,01 >0,05 RLDNG 49,2±6,79 48,79±10,3 48,89±9,42 >0,05 Chung 49,44±7,33 49,41±10,46 49,42±9,71 >0,05 p2 >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 49,42± 9,71;thấp nhất là 20, cao nhất là 76 tuổi. Tuổi trung bình của nam là 49,44 ± 7,33, nữ là 49,41 ± 10,46. Sự khác biệt độ tuổi trung bình giữa các nhóm tiền ĐTĐ ở nam, nữ và cả hai giới khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p> 0,05) 249
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 3.2. Độ dày lớp áo giữa ĐM cảnh Bảng 2. Độ dày lớp áo giữa ĐM cảnh theo loại tiền ĐTĐ Độ dày lớp áo giữa ĐMC Chung RLGMĐ RLGMĐ /RLDNG RLDNG p1 ĐMCC P 0,75±0,16 0,7±0,1 0,76±0,17 0,75±0,15 >0,05 ĐMCC T 0,75±0,16 0,6±0,1 075±0,16 0,77±0,15 >0,05 p2 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 *ĐMCC: động mạch cảnh chung; P: phải; T: trái; p1 giữa các nhóm tiền ĐTĐ; p2 giữa phải và trái. Nhận xét: Sự khác biệt bề dày NTM ĐM cảnh chung phải và trái, giữa các nhóm tiền ĐTĐ không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p>0,05) 3.3. Một số yếu tố liên quan Bảng 3. Phân tích mối tương quan giữa độ dày lớp áo giữa với các yếu tố liên quan Chỉ số Chung ĐM CC P ĐMCC T r p r p r p Tuổi 0,42 0 0,49 0 0,34 0 HATT 0.53 0 0,47 0 0,48 0 HATTr 0.37 0 0,26 0,01 0,35 0 HTL (bao năm) 0,43 0,068 0,24 0,02 0,27 0 BMI 0,15 0,16 0,05 0,6 0,16 0,12 G0 0,02 0,8 0,09 0,38 -0,02 0,88 G2 0.18 0,1 0,13 0,22 0,19 0,06 CT 0,42 0 0,32 0 0,43 0 HDL-C 0.05 0,6 -0,04 0,71 0,12 0,25 TG 0,13 0,2 0,13 0,19 0,15 0,14 LDL-C 0,08 0,5 0,07 0,48 -0,01 0,92 *G0: glucose máu đói; G2: glucose máu sau 2h uống 75g glucose Nhận xét: Giữa bề dày NTM ĐM cảnh và tuổi có tương quan thuận(r = 0,42; p = 0,00). Giữa bề dày NTM ĐM cảnh và HATT,HATTr có tương quan thuận (r,p lần lượt là 0,53; 0,000 và 0,37; 0,001). Giữa bề dày NTMĐM cảnh và Cholesterol có tương quan thuận( r=0,42,p=0), với hút thuốc lá có tương quan thuận (r= 0,43,p=0,068) Chưa phát hiện tương quan giữa bề dầy lớp NTM ĐM cảnh và chỉ số BMI,G0, G2, Tri, HDL-C, LDL-C (p > 0,05). Bảng 4. Độ dày NTM ĐM cảnh theo phân tầng nguy cơ tim mạch 10 năm (thang điểm Score) Phân nhóm DMCC Giá trị theo thang P T p1 điểm Score Thấp 0,67±0,02 0,68±0,02 Trung bình 0,82±0,02 0,81±0,03 0,05 >0,05 Nhận xét: -Độ dày trung bình của lớp áo giữa ĐMC 2 bên tăng cao dần lên theo mức nguy cơ tính theo thang điểm Score, có ý nghĩa thống kê (p< 0,05) -Sự khác biệt về độ dày trung bình lớp áo giữa ĐMC P và T ở mỗi nhóm nguy cơ không có Biểu đồ 1: Liên quan giữa độ dày NTM và ý nghĩa thống kê (p> 0,05) nguy cơ tim mạch Score 250
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 IV. BÀN LUẬN của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ đã chỉ định độ Rối loạn chức năng nội mạc là tổn thương dày trung bình động mạch cảnh (CIMT) là sớm trong bệnh sinh của XVĐM, từ đó tiển triền khuyến nghị loại IIa để đánh giá nguy cơ tim về mặt hình thái, làm biến đổi lớp nội trung mạc. mạch (CV) ở người lớn không có triệu chứng có XVĐM có thể có trước khi có biểu hiện lâm sàng nguy cơ trung bình của bệnh tim mạch. Những cả thập kỷ trước, phát hiện sớm XVĐM là vấn đề phát triển gần đây đã làm cho IMT và đánh giá khó khăn và hầu như chỉ được chẩn đoán khi có mảng bám trở thành một phương pháp. biểu hiện lâm sàng rõ, Các hướng dẫn gần đây Bảng 5: So sánh độ dày trung bình ĐMC trong các nghiên cứu Số bệnh Tuổi Độ dày NTM Tác giả Đối tượng nhân (Năm) (mm) Mohan V và cs 140 ĐTĐ type 2 5512 0,9 0,31 Roshan Kumar Mahat và cs 200 Tiền ĐTĐ 39,43 ± 8,9 0,7 ±0,04 Đinh Thị Thu Hương 123 Bình thường 51,1513,9 0,64 0,18 Nguyễn Minh Tuấn 100 Tiền ĐTĐ 68,212,8 0,730,12 Nghiên cứu của chúng tôi 96 Tiền ĐTĐ 49,42±9,71 0,75±0,16 Các nghiên cứu đã chứng minh cho thấy, người đau thắt ngực trên 154 bệnh nhân có biểu tăng độ dày NTM ở động mạch cảnh, làm tăng hiện cơn đau thắt ngực đã cho thấy, có sự liên nguy cơ VXĐM và tăng nguy cơ biến chứng bệnh quan tuyến tính giữa độ dày lớp NTM với các ĐMV do VXĐM. YTNC gây VXĐM. Bệnh nhân càng có nhiều YTNC Giữa độ dày NTM ĐM cảnh và tuổi có tương gây VXĐM càng có độ dày lớp NTM cao, với độ quan thuận(r = 0,42; p = 0,00) dày lớp NTMĐMC chung đo được là 1,086 ± 0,024 Phương trình tương quan y = 0,007x + 0,46 mm. Heuten H đã nghiên cứu độ dày NTMĐMC và Giữa độ dày NTM ĐM cảnh và HATT,HATTr có mối liên quan với bệnh ĐMV kéo dài từ tháng tương quan thuận (r,p lần lượt là 0,53; 0,000 và giêng năm 2002 đến tháng 2 năm 2007 trên 598 0,37; 0,001), Phương trình tương quan lần đối tượng không có tiền sử bệnh ĐMV (nhóm 1) lượt là: y = 0,006 x+ 0,31 và y = 0,006x +0,05 và 672 đối tượng có tiền sử bệnh ĐMV (nhóm 2) Giữa độ dày NTMĐM cảnh và Cholesterol có tác giả cho thấy, độ dày lớp NTM trung bình ở tương quan thuận (r=0,42,p=0), phương trình nhóm chứng là 0,72 mm so với 0,78 mm ở nhóm tương quan là y=0,082 x+ 0,37 bệnh (p = 0,01) [5]. Theo nghiên cứu của Giữa độ dày NTMĐM cảnhvới hút thuốc lá có Wierzbicka-Chmiel J và cs cho thấy Score và CMIT tương quan thuận (r= 0,43,p=0,068), Phương có liên quan có ý nghĩa thống kê (p 0,05) ĐMC và một số yếu tố liên quan ở 96 người tiền Cũng như các nghiên cứu khác, nghiên cứu đái tháo đường, chúng tôi rút ra kết luận như này chúng tôi cũng tập trung vào đánh giá độ sau: Độ dày lớp áo giữa ĐMC 2 bên là dày lớp nội trung mạc ĐMC chung và đem so 0,75±0,16mm. Không có sự khác biệt độ dày lớp sánh với mức độ nguy cơ mắc bệnh động mạch áo giữa ĐM cảnh theo giới, loại tiền ĐTĐ, VE vành 10 năm theo thang điểm Score. Kết quả bình thường và tăng, Tri bình thường và tăng, của nghiên cứu này cho thấy độ dày trung bình LDL-C bình thường và tăng, HDL-C bình thường của lớp NTMĐMC chung hai bên cao hơn giới và giảm. Bề dày NTM ĐM cảnh tăng theo nhóm hạn bình thường (0,75 ± 0,16 mm), so sánh với tuổi, tăng Cho, HATT, HATTr, hút thuốc lá và có NTMĐMC chung của người bình thường được các tương quan thuận với các yếu tố trên. Độ dày tác giả trong và ngoài nước đã công bố. Hơn nữa trung bình của lớp áo giữa ĐMC 2 bên tăng dần độ dày lớp NTMĐMC chung hai bên tăng lên theo lên theo mức nguy cơ tính theo thang điểm mức độ nguy cơ bệnh ĐMV. Các nghiên cứu đã Score, có ý nghĩa thống kê ( p< 0,05) chứng minh cho thấy, tăng độ dày NTM ở động TÀI LIỆU THAM KHẢO mạch cảnh, làm tăng nguy cơ VXĐM và tăng 1. M. Cobble và B. Bale (2010). Carotid intima- nguy cơ biến chứng bệnh ĐMV do VXĐM. Đào media thickness: knowledge and application to Thị Thanh Bình khi khảo sát siêu âm ĐMC và mối everyday practice. Postgrad Med, 122(1), 10-18. 2. F. Mookadam, S. E. Moustafa, S. J. Lester và liên quan với các YTNC vữa xơ mạch máu ở cộng sự (2010). Subclinical atherosclerosis: 251
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1