intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dò động mạch vành: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dò vành là một lỗ thông bất thường giữa nhánh của động mạch vành và buồng tim hoặc mạch máu lớn trong trung thất. Dò vành không phải một bất thường hiếm gặp và ngày càng đƣợc phát hiện nhiều hơn nhờ vào sự phát triển của kỹ thuật chụp vành và chẩn đoán hình ảnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dò động mạch vành: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn

  1. DÕ ĐỘNG MẠCH VÀNH: NHÂN MỘT TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN DÕ ĐỘNG MẠCH VÀNH: NHÂN MỘT TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN NGO Thanh Hung*, AZHARI Alaa**, PAPA DIGNE Amath**, D’OSTREVY Nicolas**, CAMILLERI Lionel** TÓM TẮT follow up was satisfactory and coronary Chụp động mạch vành đƣợc thực hiện ở computed tomography demonstrated occlusion of bệnh nhân nam 55 tuổi, thăm dò trƣớc mổ thay CAF from anterior interventricular artery. CAF is van động mạch chủ 2 lá van, vôi hóa. Phát hiện an abnormal connection between the coronary động mạch liên thất trƣớc và động mạch mũ sinh artery branch and the cardiac chamber or a major ra riêng biệt t xoang vành trái động mạch chủ, vessel. CAF is not so rare and now increasingly đặc biệt dò giữa nhánh của động mạch liên thất demonstated thanks to the development of trƣớc vào động mạch phổi. Bệnh nhân đã đƣợc coronary angiogram and image analysation. phẫu thuật thay van động mạch chủ và khâu bịt lỗ Keywords: asymptomatic coronary artery fistula, open surgery5 dò trong động mạch phổi qua đƣờng mở xƣơng ức toàn bộ. Bệnh nhân tiến triển sau mổ tốt. Chụp I. ĐẶT VẤN ĐỀ cắt lớp vi tình kiểm tra động mạch vành sau mổ Lần đầu tiên đƣợc mô tả bởi Krauss năm cho thấy không còn tồn tại lỗ dò vành. Dò vành là 1865, dò vành là những lỗ thông bất thƣờng giữa một lỗ thông bất thƣờng giữa nhánh của động một động mạch vành và một buồng tim hoặc một mạch vành và buồng tim hoặc mạch máu lớn mạch máu lớn trong trung thất. Là một bất trong trung thất. Dò vành không phải một bất thƣờng hiếm gặp nhất trong mổ tử thi(0.002 ) thƣờng hiếm gặp và ngày càng đƣợc phát hiện vàchiếm t 0.2 đến 0.4 trong số các bất nhiều hơn nhờ vào sự phát triển của kỹ thuật chụp thƣờng tim bẩm sinh;trong đó, dò động mạch vành và chẩn đoán hính ảnh. vành vào động mạch phổi khoảng 15 . Tỷ lệ này Từ k óa: Dò vành không triệu chứng, điều tăng lên sau khi kỹ thuật chụp mạch có chọn lọc trị phẫu thuật đƣợc đề xuất bởi Sones năm 1959. Ngày nay, tỷ SUMMARY lệ này chiếm t 0.1 đến 0.5 trong số chụp A fifty-five years old man underwent a vành chẩn đoán. Tất cả các phẫu thuật viên tim coronary angiograme prior to surgery for valvular mạch đều có khả năng gặp bất thƣờng giải phẫu aortic disease. The left coronary angiograme, này.[ 1, 2, 3] coronary computed tomography and IRM II. CA LÂM SÀNG demonstrated separate anomaly birth of anterior interventricular artery and circumflex artery, and Nam giới 55 tuổi, không có yếu tố nguy cơ coronary artery fistula (CAF) between anterior tim mạch, phát hiện van động mạch chủ 2 lá interventricular artery and pulmonary artery. Surgical correction was performed by * Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E ** Service chirurgie cardio-vasculaire, CHU Gabriel Montpied, aortotomy and open the pulmonary artery. Clermont Ferrand-Auvergne, France Người chịu trách nhiệm khoa học: CAMILLERI Lionel Aortic prosthesis was inserted and the fistula was Ngày nhận bài: 15/10/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 05/11/2016 closed from within the pulmonary artery. Surycal Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 33
  2. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 15 - THÁNG 11/2016 nhiều năm, khó thở tăng dần khoảng 6 tháng nay. động mạch liên thất trƣớc và động mạch mũ sinh Khám lâm sàng có thổi tâm thu 3/6 ổ van động ra riêng biệt t xoang vành trái động mạch chủ, mạch chủ. Điện tâm đồ nhịp đều xoang, siêu âm xác định chẩn đoán dựa trên hính ảnh cắt lớp vi tim qua thành ngực cho thấy van động mạch chủ tình (ảnh 1), đặc biệt phát hiện nhánh bên của hai lá van vôi hóa, hẹp khìt, hở chủ 3/4. Chức động mạch liên thất trƣớc dãn to và dò vào động năng tâm thu thất trái 62 ( phƣơng pháp mạch phổi (ảnh 2).Chụp cắt lớp vi tình có tiêm Simpson), thất trái giãn v a. Chụp động mạch thuốc cản quang và chụp cộng hƣởng t xác nhận vành trƣớc mổ qua đƣờng động mạch quay thấy chẩn đoán trên (ảnh 3,4). C x n 1. Xuất phát bất thường bẩm sinh c a ng mạch vành trái. Đ ng mạch mũ và ng mạch iên thất trư c sinh ra riêng biệt t xoang vành trái ng mạch ch n 2. Chụp vành nhánh bên c a ng mạch iên thất trư c gi n và d bất thường ra ngoài. 34
  3. DÕ ĐỘNG MẠCH VÀNH: NHÂN MỘT TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN Bệnh nhân đã đƣợc phẫu thuật trên chỉ định bệnh đƣờng kình 0.5 cm, đóng lỗ dò bằng chỉ prolène lý van động mạch chủ. Sau khi mở xƣơng ức toàn 5/0 mũi chữ U; thay van động mạch chủ bằng van bộ và màng tim, thấy nhánh bên đầu tiên của nhân tạo cơ học đƣờng kình 26mm. động mạch liên thất trƣớc giãn to. Đặt các canule Sau mổ, bệnh nhân tiến triển tốt, không có động mạch chủ, nhĩ phải, nhĩ trái, chạy máy tuần biến chứng sau mổ.Thời gian nằm hồi sức 2 ngày, hoàn ngoài cơ thể, liệt tim ngƣợc dòng qua xoang nằm viện 10 ngày. Siêu âm tim qua thành ngực vành(đặt mò qua nhĩ phải); mở động mạch phổi sau mổ kết quả tốt; chụp cắt lớp có tiêm thuốc thấy lỗ dò t động mạch vành vào động mạch cản quang sau 1 tháng không thấy còn lỗ dò vành phổi phìa trên van động mạch phổi 1.5-2 cm, vào động mạch phổi. n 3,4. Chụp CLVT và CHT xác nhận d t ng mạch iên thất trư c vào thân chung ng mạch phổi III. BÀN LUẬN 3.2. Dò vành thứ phát Trƣớc đây, dò vành có vẻ thƣờng thấy với Chiếm một phần nhỏ, dò vành thứ phát có động mạch vành phải nhƣng những nghiên cứu thể là biến chứng của bệnh xơ vữa hoặc thứ phát gần đây cho thấy không có sự khác biệt nào đáng sau tạo hính động mạch vành bằng bóng. Những kể giữa vành phải và vành trái.Những lỗ dò vành dò vành sau chấn thƣơng hoặc biến chứng sau gây ra luồng shunt trái-phải. Những buồng tim phẫu thuật đã đƣợc mô tả: nhƣdò động mạch mũ trái hiếm khi bị ảnh hƣởng. sau mổ thay van hai lá hoặc dò giữa khối phính 3.1. Dò vành bẩm sinh tĩnh mạch hiển vào nhĩ phải sau mổ bắc cầu chủ Phần lớn những dò vành đƣợc nhắc lại và vành có sử dụng tĩnh mạch hiển là mạch ghép…. phân loại bởi Ogden năm 1969 nhƣ là một bất 3.3. Hiện tƣợng đánh cắp thƣờng động mạch vành bất khả kháng. Dò vành Lời giải thìch cơ bản về mặt sinh lý bệnh xuất hiện riêng biệt trong khoảng 80 trƣờng của lỗ dò vành phù hợp với hiện tƣợng đánh cắp hợp, nhƣng cũng có thể đi kèm với các dị tật tim máu phụ thuộc vào chênh áp tâm trƣơng giữa một bẩm sinh khác trong khoảng 20 số trƣờng hợp vùng áp lực cao (ở đây là mạch vành) và một còn lại (thông liên thất, thông liên nhĩ, bất thƣờng vùng áp lực thấp(thƣờng là thất phải, nhĩ phải trở về tĩnh mạch…) [5, 6] 35
  4. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 15 - THÁNG 11/2016 hoặc động mạch phổi) và cũng phụ thuộc vào thành ngực hoặc qua thực quản có hoặc đƣờng kình cũng nhƣ chiều dài của lỗ dò. Biểu khôngtiêm thuốc cản quang đƣợc thực hiện trong hiện lâm sàng chình ở ngƣời lớn khi lỗ dò cólƣu mọi trƣờng hợp.[8] Chụp cộng hƣởng t cho phép lƣợng lớn thƣờng là đau ngực khi gắng sức, quá thực hiện những lớp cắt thẳng đứng động mach mức có thể gây ra suy tim do thiếu máu và sung chủ lên và thân chung động mạch phổi nhằm xác huyết.Biến chứng của dò vành có thể gặp nhƣ vỡ định chình xác lƣu lƣợng trong mỗi cấu trúc và gây tràn máu màng tim, rối loạn nhịp, viêm nội tình đƣợc tỷ lệ Qp/Qs[9]. Những biện pháp gắng tâm mạc nhiễm khuẩn…. sức cũng nên đƣợc thực hiện để phát hiện ra 3.4. Phƣơng tiện chẩn đoán những trƣờng hợp thiếu máu cơ tim thầm lặng. Chụp động mạch vành chọn lọc là tiêu 3.5. Chỉ định điều trị chuẩn vàng để chẩn đoán với độ nhạy cao, tuy Những dò vành có triệu chứng phải đƣợc nhiên nó không cho phép mô tả đƣờng đi của lỗ điều trị. Đối với dò vành không có triệu chứng, dò. Chụp cắt lớp vi tình hoặc cộng hƣởng t động chỉ định điều trị khi có luồng shuntlớnvới tỷ lệ mạch vành ngày nay là cần thiết, cho phép thăm Qp/Qs > 1.5 hoặc thiếu máu cơ tim thầm lặng dò tĩnh chình xác đƣờng đi và vị trì của lỗdò[7]. đƣợc phát hiện khi thăm dò gắng sức. Những lỗ Có nhiều cách để đánh giá huyết động học và tình dò có lƣu lƣợng thấp đƣợc phát hiện tính cờ cần toán lƣu lƣợnggây ra bởi lỗ dò. Thông tim phải đƣợc điều trị bảo tồn và theo dõi, tr khi giống cho phép tình toán chình xác tỷ lệ Qp/Qs trong nhƣ trong trƣờng hợp mô tả, chỉ định phẫu những trƣờng hợp shunt trái- phải, tuy nhiên thuật do một bệnh lý khác kèm theo.[10, 11] đâyvẫn là một can thiệp xâm lấn. Siêu âm tim qua (sơ đồ). Theo dõi định kỳ Qp/Qs< 1.5 Không thiếu máu thầm lặng Phẫu thuật nếu có chỉ định khác Dò vành không kèm theo triệu chứng Qp/Qs< 1.5 Phẫu thuật hoặc Hoặc liệu pháp đóng lỗ dò qua gắng sức (+) da 3.6. Phƣơng pháp điều trị phẫu thuật cho kết quả lâu dài tốt và an toàn, Phƣơng pháp cổ diển là phẫu thuật thắt lỗ đƣợc lựa chọn trong trƣờng hợp hoặc nhiều lỗ dò dò, lần đầu tiên đƣợc thực hiện bởi Bjork và hoặc thể tìch lớn, hoặc dò vành kết hợp với Craford năm 1946 không sử dụng tuần hoàn những bất thuờng tim mạch khác.[12, 13, 14] ngoài cơ thể. Có thể đóng trực tiếp hoặc bằng T giữa những năm 1980, việc đóng lỗ dò miếng vá nhân tạo trong trƣờng hợp lỗ dò lớn. vành qua da đã phát triển dƣới nhiều dạng thức Nếu việc đóng lỗ dò làm ảnh huởng đến lƣu khác nhau. Đầu tiên là những stent phủ thuốc có lƣợng động mạch vành thí phẫu thuật bắc cầu chủ thể cho phép loại tr những lỗ dò bên của động - vành cần phải đƣợc thực hiện. Phƣơng pháp mạch vành, tuy nhiên chỉ định giảm trong những 36
  5. DÕ ĐỘNG MẠCH VÀNH: NHÂN MỘT TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN tính huống cấp cứu hoặc khi cần bảo vệ cầu nối 7. SA Early, TB Meany, HM Fenlon, J chủ vành. Hurley. Coronaryartery fi stula; coronary Gây thuyên tắc lỗ dò cũng có thể đƣợc thực computed tomography, the diagnostic modality of hiện, tuy nhiên nguy cơ thất bại không phải choise.J Cardiothorac Surg 2008;3:41 không đáng kể, thay đổi tùytheo nghiên cứu (t 8. Vitarelli A, De Curtis G, Conde Y, et al. 10 đến 15 ). Do đó kỹ thuật này đƣợc ƣu tiên Assessment ofcongenital coronary artery fi stulas với những lỗ dò kìch thuớc bé, giới hạn rõ và by transesophageal colorDoppler không có nguy cơ huyết khối đi nơi khác. echocardiography. Am J Med. 2002; 113: 127-133 Những lỗ dò vành kìch thƣớc lớn hơn cần 9. Said SA et al. Feasibility of sử dụng những hệ thống gây tắc khác nhƣ dù cardiovascular magneticresonance of ngoại cỡ...[15, 16, 17] angiographically diagnosed congenital solitary Ngày nay, sự phát triển của chụp vành chẩn coronary artery fistula in adults. J Cardiovasc đoán đã giúp phát hiện nhiều hơn những bất Magn Reson2007;9:575-583 thƣờng động mạch vành nhỏ, không triệu chứng 10. Angelini P. Coronary atery anomalies. và không cần phải điều trị quá mức. Current clinicalissues: defi nition, classifi cation, Theo dõi định kỳ phải đƣợc thực hiện với incidence, clinical relevance,and treatment những trƣờng hợp này. guideline. Tex heart Inst J 2002;29(4):271-8 Khi có chỉ định đóng lỗ dò, với những lỗ dò 11. Angelini P, MD. Coronary fi stula. lớn, nhiều lỗ thí phẫu thuật vẫn là phƣơng pháp Which Ones DeserveTreatment, and What Kind đƣợc ƣu tiên và có hiệu quả. of Treatment Do They Need? TÀI LIỆU THAM KHẢO Tex Heart Inst J. 2007; 34(2): 202–203. 1. Krauss W. Ueber den Ursprung einer 12. Bjork G, Crawford C. Arteriovenous aneuvrysm on thepulmonary artery simulating akzessorischen A. coronaria aus der A. patent ductus arteriosus Botalli.Thorax 1947;2:65 pulmonalis. Z Ratl Med 1865;24:225-229 13. Kamiya H, Yasuda T, Nagamine H, 2. Sones FM. Selective cine coronary Sakakibara. artery. Circulation 1966 Jun;33:901-10. Surgical treatement of congenital coronary 3. Kardos A. Epidemiology of congenital fi stulas: 27years experience and a revue of the coronary artery anomalies: a coronary literature. J Card Surg2002;17:173-7 arteriography study. Cath cardiovascdiagn. 1997 14. Cheung DL. Au WK. Coronary artery fi Nov;42(3):143-8 stulas: long-termresult of surgical correction. Ann Thorac Surg 2001;71:190-5 4. Frapier JM, Carabasse D, Seguin JR, Picard E, Meunier JP, Chaptal PA.Value of the 15. Bonello L, Com O, Gaubert JY, Sbraggia P. Coveredstent for closure of a superior trans-septal approach in mitral valve symptomatic plexus-like coronary fistula. Int J replacements.French Ann Chir. 1994;48(9):809-13. Cardiol 2006;109:408-10 5. Ogden. Congenital anomalies of the 16. Lim SY, Ahn Y, jeong MH, Hong YJ, coronary arteries. Am J cardiol 1970 Apr; 25:474- Kang JC. Recurrentcoronary arterio venous fi 479 stula with in stent restenosis ofgraft stent. Int J 6. Dodge-Khatami A, Mavroudis C, Backer Cardiol 2006;113:E1-3 CL. Congenital heart surgery nomenclature and 17. Sreedharan M, Prasad G, Barooah B, database project: anomalies of the coronary Dash PK. Vortexcoil embolization of coronary arteries. Ann Thorac Surg 2000;69:270-297. artery fi stulas. Int J Cardiol2004; 94:223-4. 37
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1