BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------ooOoo-------------- LÝ THỊ MỸ CHI
ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------ooOoo--------------
LÝ THỊ MỸ CHI
ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của đề tài: “Đo lường tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
TP.HCM” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng bản thân tôi, hoàn toàn
không sao chép bất kỳ một công trình nào đã có trước đó. Các số liệu trong đề tài
này được thu thập và xử lý một cách trung thực nhất dưới sự chỉ bảo của giáo viên
hướng dẫn là thầy TS. Ngô Quang Huân.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với cam kết trên.
TP.HCM, ngày 09 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn:
Lý Thị Mỹ Chi
MỤC LỤC
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.3.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 3 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.4.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................................... 3 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 5
1.6 Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 5
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ Chương 1: TỔNG QUAN...................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2.1.1 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 6 2.1.2 Tổng quát về dự định nghỉ việc của nhân viên ................................................... 7 2.1.3 Các học thuyết nền tảng của nghiên cứu .......................................................... 10 2.1.4 Tổng kết các công trình nghiên cứu về dự định nghỉ việc của nhân viên .......... 17 2.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 19
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 6 2.1 Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................ 6
2.2.1 Mô hình nghiên cứu mẫu................................................................................. 19 2.2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 21 2.2.3 Sơ lược về các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc trong mô hình ............ 22 2.2.4 Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 24 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 25 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 26 3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 26
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 26 3.1.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 28 3.1.3 Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 29 3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................... 30
3.2.1 Thống kê mô tả ............................................................................................... 31 3.2.2 Tính Cronbach’s Alpha ................................................................................... 31 3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 31
3.2.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 32 3.3 Thang đo và bảng câu hỏi ...................................................................................... 32
3.3.1 Diễn đạt và mã hóa thang đo ........................................................................... 32 3.3.2 Bảng câu hỏi chính thức .................................................................................. 35 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 35 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 36 4.1 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo ............................................................................ 36
4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 36
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo chính thức .......................................................... 37
4.3.1 Thang đo các biến độc lập ............................................................................... 37 4.3.2 Thang đo về dự định nghỉ việc ........................................................................ 39 4.4 Phân tích nhân tố khám phá ................................................................................... 39
4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................................ 39 4.4.2 Mô hình điều chỉnh sau phân tích EFA ............................................................ 42 4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................. 44
4.5.1 Kiểm định hệ số tương quan ............................................................................ 44 4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy................................................................................ 45 4.6 Tổng kết mô hình hồi quy hiệu chỉnh ..................................................................... 50
4.7 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc giữa các nhóm người lao động .......... 51
4.7.1 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo lĩnh vực hoạt động .............. 51 4.7.2 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo chức danh ........................... 52 4.7.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo giới tính .............................. 52 4.7.4 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo trình độ học vấn.................. 53 4.7.5 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo độ tuổi ................................ 53 4.7.6 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo thời gian làm việc ............... 54 4.7.7 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo loại hình doanh nghiệp ....... 54 4.7.8 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo thu nhập ............................. 55 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................ 56 Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 57 5.1 Kết quả và đóng góp của đề tài .............................................................................. 57
5.1.1 Kết quả ........................................................................................................... 57 5.1.2 Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 59 5.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 60
5.3 Giải pháp hạn chế lượng nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
TP.HCM ...................................................................................................................... 60
5.3.1 Xây dựng chính sách tổ chức phù hợp ............................................................. 61 5.3.2 Cải thiện phương pháp quản lý và quan tâm hơn tới nhân viên ........................ 61 5.3.3 Tăng cường công tác huấn luyện và phát triển nhân viên ................................. 63 5.3.4 Xây dựng chế độ lương, thưởng và công nhận thành tích thỏa đáng ................ 64 5.3.5 Đảm bảo môi trường làm việc ......................................................................... 65 5.3.6 Phân công những công việc có tính thách thức cao .......................................... 66
5.4 Gợi ý một số giải pháp chung nhằm hạn chế dự định nghỉ việc của nhân viên trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................. 67
5.5 Đề xuất hướng nghiên cứu ..................................................................................... 68
5.5.1 Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 68 5.5.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 69 5.6 Kết luận ................................................................................................................. 69
Tóm tắt chương 5 ................................................................................................ 70
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis Of Variance (Phân tích phương sai)
EFA: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Chương trình máy tính phục
vụ công tác phân tích thông kê)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến nghỉ việc của nhân viên trong nghiên cứu của
Hezberg…………………………………………………………………………….12
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng dự định nghỉ việc từ các học
thuyết…………………………………………………………………………….....16
Bảng 2.3: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc từ các công trình
nghiên cứu trong nước……………………………………………………………..19
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần biến độc lập……………………………….....33
Bảng 3.2: Thang đo về dự định nghỉ việc……………………………………….....35
Bảng 4.1: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các thang đo biến độc lập……......38
Bảng 4.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc…………39
Bảng 4.3: Thang đo hiệu chỉnh sau khi phân tích EFA…………………………....42
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson…………………………..45
Bảng 4.5: Tóm tắt mô hình………………………………………………………...46
Bảng 4.6: Đánh giá độ phù hợp của mô hình………………………………………47
Bảng 4.7: Các thông số của mô hình hồi quy……………………………………...48
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giả thuyết……………………………………..……..49
Bảng 4.9: Tóm tắt mô hình hồi quy hiệu chỉnh…………………………………....50
Bảng 4.10: Các thông số của mô hình hồi quy hiệu chỉnh…………………………50
Bảng 4.11: Phân tích sự khác biệt theo lĩnh vực hoạt động………………………..51
Bảng 4.12: Phân tích sự khác biệt theo vị trí công tác……………………………..52
Bảng 4.13: Phân tích sự khác biệt theo giới tính………………………………......52
Bảng 4.14: Phân tích sự khác biệt theo trình độ học vấn………………………......53
Bảng 4.15: Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi………………………………….....53
Bảng 4.16: Phân tích sự khác biệt theo thời gian làm việc………………………...54
Bảng 4.17: Phân tích sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp…………………...54
Bảng 4.18: Phân tích sự khác biệt theo thu nhập…………………………………..55
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc trong giai đoạn 1998-2012……………………9
Hình 2.2: Những lý do nghỉ việc trong nghiên cứu của Matt McConell (2007)…...13
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi (2010)……....21
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất………………………………...…………..22
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu…………………………………………………….30
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau phân tích EFA……………………..44
Hình 4.2: Mô hình hồi quy hiệu chỉnh……………………………………………..50
1
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực luôn là tài sản vô giá của bất kỳ một tổ chức nào. Trong điều
kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, đặc biệt canh tranh về nguồn nhân lực thì
việc làm thế nào để giữ chân người lao động là vấn đề quan trọng hơn bao giờ hết.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh về nguồn nhân
lực chắc chắn không bằng các doanh nghiệp lớn, vì thế các doanh nghiệp này
thường phải đối mặt với nguy cơ nhân viên có trình độ cao chuyển sang làm việc
cho các công ty lớn hơn, môi trường làm việc, chế độ đãi ngộ tốt hơn, lương thưởng
cao hơn, tương xứng với năng lực làm việc của họ. Vì năng lực cạnh tranh kém, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ rất dễ bị đối thủ thu hút nhân viên giỏi về phía mình, gây
khó khăn trong điều phối nhân lực, ổn định phát triển. Trong thời buổi kinh tế khó
khăn như hiện nay, chúng ta càng thấy rõ xu hướng nghỉ việc của nhân viên trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng.
Con người làm việc nhằm thỏa mãn các nhu cầu của bản thân, nếu nhu cầu
không được thỏa mãn, tất yếu họ sẽ nảy sinh ý định chuyển sang làm việc cho
những nơi khác đảm bảo hơn. Là một nhân viên đã từng làm việc cho một số công
ty vừa và nhỏ, tác giả nhận thấy tình hình thực tế là những người làm việc ở đây có
xu hướng nhảy việc rất cao. Thường khi tuyển dụng vào, họ làm việc không quá 6
tháng. Nhiều trường hợp chỉ duy trì khoảng 3 tháng và sau đó họ sẽ tìm kiếm những
nơi làm việc tốt hơn. Đây chính là lý do quan trọng để tác giả định hướng nghiên
cứu đề tài này.
Trước khi tiến hành nghiên cứu, tác giả đã thực hiện một cuộc thăm dò nhỏ
đối với đồng nghiệp và một số người bạn đang làm việc trong các công ty vừa và
nhỏ nhằm xác định xem họ có xu hướng nhảy việc hay không, và lý do nào khiến
họ nhảy việc. Những người được hỏi đều có cùng suy nghĩ là muốn làm việc cho
các công ty có qui mô lớn hơn. Phần lớn lý do được đưa ra là họ mong muốn công
ty tuân thủ đầy đủ chế độ chính sách theo pháp luật, trả lương tương xứng với năng
lực và lãnh đạo không nên áp đặt.
2
Niềm tin của nhân viên đối với nhà quản trị của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thường bị sa sút nghiêm trọng vì nhà quản trị không giữ lời hứa về việc đáp ứng
mức lương và lộ trình tăng lương như khi phỏng vấn. Điều này khiến cho nhân viên
thất vọng khi vào làm việc.
Tình trạng nghỉ việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ để chuyển sang làm
việc cho các công ty lớn hơn đang ngày càng tăng khi mà rất nhiều doanh nghiệp
vừa và nhỏ lâm vào tình trạng khủng hoảng về chiến lược. Điều này đã khiến các
doanh nghiệp vừa và nhỏ phải tuyển lao động thay thế, ảnh hưởng đến công việc,
gây tốn kém thời gian, chi phí và khó tuyển dụng.
Vậy làm thế nào để các doanh nghiệp này có thể giữ chân được nhân viên
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt? Đây là bài toán không đơn giản. Tuy nhiên,
vẫn có những biện pháp nhằm phòng ngừa và ngăn chặn ở một mức độ nhất định.
Để có thể làm được điều này, doanh nghiệp cần biết tại sao nhân viên nghỉ việc.
Trên cơ sở đó, việc nghiên cứu tác động của những yếu tố ảnh hưởng đến dự
định nghỉ việc của nhân viên tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ là điều vô cùng cần
thiết, từ đó giúp cho doanh nghiệp xây dựng được các chính sách nhân sự phù hợp
hơn. Đây chính là lý do vì sao tác giả chọn đề tài: “ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN
VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.HCM”
Vì sự hạn chế của nguồn lực và thời gian, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu tại
khu vực TP.HCM.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định
nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Thứ hai, đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến dự định nghỉ việc của
nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Thứ ba, kiểm tra có sự khác biệt hay không về dự định nghỉ việc của nhân
viên theo một vài thuộc tính như giới tính, tuổi tác, trình độ, vị trí công tác, lĩnh vực
công tác...
3
Thứ tư, hình thành một số hàm ý quản trị có ý nghĩa, từ đó xây dựng nên các
giải pháp cụ thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM hạn chế được xu
hướng nghỉ việc của nhân viên.
Đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu khác sâu
rộng hơn về những yếu tố tác động đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên toàn quốc.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là các yếu tố tác động đến dự định
nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
1.3.2 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là những người hiện đang làm việc trong các tổ chức kinh
tế như: công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty nhà nước, công ty liên
doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài…. có qui mô vừa và nhỏ tại TP.HCM,
với các chức danh nhân viên và quản lý.
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu
Vì năng lực và thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên các đối tượng
hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM với vị trí công
tác là nhân viên, trưởng/phó phòng hoặc tương đương.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả khảo sát, điều tra những người hiện
đang làm việc ở một số doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những công trình nghiên cứu chính thức
công bố trên các tạp chí, sách, báo…
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ được thực hiện trong 2 giai đoạn:
4
Giai đoạn 1
Sử dụng nghiên cứu định tính nhằm khẳng định và bổ sung những tiêu chí
đánh giá về dự định nghỉ việc của nhân viên tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
TP.HCM. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích điều chỉnh thang đo, bổ sung các biến
quan sát và xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng.
Kỹ thuật thảo luận tay đôi được sử dụng trong giai đoạn này, đối tượng
phỏng vấn là các nhân viên, phó/trưởng phòng, chuyên viên, quản lý trong một số
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM nhằm thăm dò, tìm hiểu các nguyên nhân
khiến nhân viên nghỉ việc.
Giai đoạn 2
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Từ các biến đo lường ở giai
đoạn nghiên cứu định tính, xác định các nhân tố và các thuộc tính đo lường. Sau khi
hiệu chỉnh lại, thang đo cuối cùng được sử dụng cho phỏng vấn chính thức. Kỹ
thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi.
Mẫu và thông tin mẫu: khảo sát định lượng thực hiện tại khu vực TP.HCM.
Đối tượng chọn mẫu là những người hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại TP.HCM, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. Phương
pháp lấy mẫu thuận tiện được sử dụng trong nghiên cứu này. Mô hình sử dụng
thang đo Likert 5 bậc khoảng (từ bậc 1: hoàn toàn phản đối đến bậc 5: hoàn toàn
đồng ý) để lượng hóa.
Thu thập và phân tích dữ liệu: sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần
mềm SPSS 16.0, tiến hành kiểm định thông qua các bước sau:
(1) Đánh giá sơ bộ thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số
Crobach’s Alpha, đo độ giá trị hệ số tải nhân tố (factor loading) bằng phân tích nhân
tố khám phá EFA.
(2) Kiểm định các giả thuyết của mô hình cấu trúc và độ phù hợp tổng thể
của mô hình bằng phân tích hồi quy.
5
(3) Thực hiện kiểm định T-Test và phân tích ANOVA giữa các nhóm đối
tượng khác nhau với các thành phần của mô hình cấu trúc đã được kiểm định nhằm
tìm kiếm sự khác biệt có ý nghĩa của một vài nhóm cụ thể.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể cung cấp cho các tổ chức, doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM những giải pháp hữu ích, từ đó giúp các doanh
nghiệp này xây dựng chính sách phù hợp hơn trong tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực nhằm hạn chế xu hướng nghỉ việc của nhân viên và thúc đẩy
lòng trung thành của nhân viên đối với các doanh nghiệp này.
Đề tài cũng là nguồn tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về xu hướng
nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các khu vực khác trên
cả nước.
1.6 Kết cấu của luận văn
Nội dung nghiên cứu của luận văn gồm 5 chương:
Chương 1:
Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, kết cấu luận văn.
Chương 2:
Cơ sở lý thuyết về dự định nghỉ việc của nhân viên, các khái niệm, các yếu tố
ảnh hưởng đến xu hướng nghỉ việc, mô hình nghiên cứu và thang đo được sử dụng.
Chương 3:
Trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu định tính, hiệu chỉnh
thang đo, thông tin mẫu, thiết kế nghiên cứu định lượng và thu thập dữ liệu.
Chương 4:
Phân tích dữ liệu và trình bày kết quả phân tích dữ liệu
Chương 5:
Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài, ý nghĩa thực
tiễn của đề tài, một số hàm ý quản trị của nghiên cứu, các giải pháp, hạn chế của đề
tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1.1 Khái niệm
Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản riêng và trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì?
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động
từ 10 đến dưới 50 người, doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Mỗi nước sẽ
có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ở Việt Nam, nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra định nghĩa doanh nghiệp
nhỏ và vừa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10
tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”.
2.1.1.2 Đặc điểm
Tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở khu vực chế biến và dịch vụ,
thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền kinh tế như phân phối và
thương mại hóa, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ. Ngoài ra,
doanh nghiệp vừa và nhỏ còn trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người
tiêu dùng cuối cùng với tư cách là nhà sản xuất toàn bộ. Chính nhờ tính chất hoạt
động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt.
Nguồn lực vật chất
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên,
đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ, nguồn gốc hình
thành doanh nghiệp và sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính – tiền
7
tệ. Quá trình tự tích lũy thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô, các nhà quản trị doanh
nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của
hoạt động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn
là nhà quản trị chuyên sâu. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý của
nhà quản trị trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
Về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
hơn ở thị trường. Cơ hội đánh thức và dẫn dắt thị trường của họ rất nhỏ. Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thường có “tuổi thọ” trung bình thấp.
2.1.2 Tổng quát về dự định nghỉ việc của nhân viên
2.1.2.1 Khái niệm về dự định nghỉ việc
Dự định nghỉ việc
Dự định nghỉ việc của nhân viên là ý định rời khỏi môi trường làm việc hiện
tại để chuyển sang môi trường làm việc khác.
Nghỉ việc:
Người lao động rời khỏi môi trường làm việc hiện tại và chuyển sang môi
trường làm việc khác. Có hai dạng nghỉ việc là nghỉ việc tự nguyện và nghỉ việc
không tự nguyện.
Nghỉ việc tự nguyện
Nhân viên không hứng thú trong công việc hoặc bị cuốn hút vào công việc
khác vì những lợi ích vật chất. Có nhiều nguyên nhân khác nhau khiến nhân viên
nghỉ việc, chẳng hạn công việc căng thẳng, thiếu cam kết trong tổ chức, sự không
hài lòng trong công việc (Firth et al., 2004). Manu et al. (2004) cho rằng nhân viên
rời khỏi công ty vì những lí do thuộc về kinh tế. Các tổ chức lớn có thể cung cấp
cho nhân viên những cơ hội tốt hơn như khả năng phát triển và lương cao thì sẽ tạo
được sự gắn bó của nhân viên với công ty lâu dài hơn (Idson and Feaster, 1990).
8
Nghỉ việc không tự nguyện
Có một số nhân tố ngoài tầm kiểm soát của nhà quản trị được liệt kê trong
nghỉ việc không tự nguyện đó là sự chết, sự không còn khả năng làm việc của nhân
viên (Campion, 1991).
2.1.2.2 Ảnh hưởng của hành vi nghỉ việc của nhân viên đối với doanh nghiệp
Theo một nghiên cứu của Matt McConell (2007), 70% đáp viên nhận định
rằng nghỉ việc ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, trong khi đó 15% khác cho
rằng nghỉ việc là nguyên nhân chính của sự thiếu thành công. Rõ ràng, tỷ lệ nghỉ
việc cao có thể làm giảm đi lòng trung thành của khách hàng.
Theo Matt McConell, có 2 loại chi phí nghỉ việc là chi phí hiện và chi phí ẩn.
Chi phí hiện rõ ràng và được tính trong hầu hết các ngân sách vận hành trung tâm
chăm sóc khách hàng như tuyển dụng, đào tạo nhân viên mới. Chi phí ẩn: hầu hết
mọi người đồng ý rằng những nhân viên mới không cung cấp dịch vụ chăm sóc
khách hàng bằng nhân viên cũ. Với số lượng lớn khách hàng ngưng giao dịch vì
phục vụ không bằng lúc trước, doanh thu của tổ chức sẽ bị giảm. Chi phí ẩn xảy ra
trong suốt thời gian nhân viên mới thay thế cho đến khi thành thạo việc. Tỷ lệ nghỉ
việc cao thì chi phí ẩn càng cao.
2.1.2.3 Thực trạng nghỉ việc của nhân viên
Theo Towers Watson, công ty tư vấn quản trị nhân sự lớn trên thế giới thì tỷ
lệ nhân viên nghỉ việc tại thị trường lao động Việt Nam vẫn ở mức cao trong những
năm gần đây. Theo báo cáo nghiên cứu thị trường lao động Việt Nam hàng năm của
công ty này thì tỷ lệ nhân viên nghỉ việc năm 2010 là 12.9%, năm 2011 là 13.1% và
năm 2012 là 12.2%. Tỷ lệ nghỉ việc ở mức cao là >10%.
9
Hình 2.1: Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc trong giai đoạn 1998-2012
“Nguồn: Tổng hợp dữ liệu của Towers Watson và nguồn khác từ năm 1998-2012”
Tại TP.HCM, mức độ luân chuyển lao động diễn ra cao nhất nước. Một
nghiên cứu của Viện Khoa học Lao động và Xã hội thực hiện cho thấy, trung bình
hàng năm khoảng 50% doanh nghiệp tại TP.HCM bị mất lao động và cũng tỷ lệ như
vậy phải tuyển dụng lao động mới. Mức độ luân chuyển cao này chủ yếu là tự
nguyện và có rất ít trường hợp lao động bị sa thải.
Trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, niềm tin giữa doanh nghiệp và nhân
viên bị sa sút nghiêm trọng. Mỗi một đợt phỏng vấn, các doanh nghiệp luôn tìm
được những nhân viên có năng lực nhưng thời gian nhân viên này làm việc rất ngắn,
khoảng từ 3-6 tháng, một khoảng thời gian mà họ chưa thể đáp ứng được gì nhiều
cho công ty.
Thực trạng nghỉ việc ngày càng gia tăng khiến cho nhiều doanh nghiệp vừa
và nhỏ lâm vào tình trạng khủng hoảng về chiến lược. Tỷ lệ nhân viên xin thôi việc
ở công ty vừa và nhỏ để sang làm cho công ty nước ngoài và những công ty có qui
mô lớn hơn có xu hướng ngày càng gia tăng. Lý do chủ yếu là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ không đáp ứng được mức lương xứng đáng, các yêu cầu và nguyện
vọng của người lao động. Nhiều lao động có xu hướng nghỉ việc để tìm việc mới có
thu nhập và khả năng thăng tiến cao hơn. Điều này đã khiến các doanh nghiệp phải
10
tuyển lao động thay thế, ảnh hưởng đến công việc, gây tốn kém thời gian, chi phí và
khó tuyển dụng.
Những năm gần đây, trong giai đoạn kinh tế khó khăn, giá cả tăng mạnh, tình
trạng nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng
lên. Nhiều lao động trẻ sẵn sàng từ bỏ công việc mình gắn bó, tìm kiếm một môi
trường mới với mức lương cao hơn để có thể tồn tại.
2.1.3 Các học thuyết nền tảng của nghiên cứu
2.1.3.1 Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow
Maslow (1943) cho rằng con người có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ
khao khát được thỏa mãn. Maslow đã chia những nhu cầu thành 5 loại và sắp xếp
theo thứ bậc như sau:
Bậc 1 - Nhu cầu sinh lý: gồm các nhu cầu cơ bản về thức ăn, nước uống,
chỗ ở, ngủ và các nhu cầu cơ thể khác.
Bậc 2 - Nhu cầu an toàn: là nhu cầu được ổn định, chắc chắn, được bảo vệ
khỏi các điều bất trắc hoặc nhu cầu tự bảo vệ.
Bậc 3 - Nhu cầu xã hội: là nhu cầu được tạo mối quan hệ với những người
khác để thể hiện và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc và sự hợp tác.
Bậc 4 - Nhu cầu được tôn trọng: là nhu cầu có địa vị, được người khác
công nhận và tôn trọng, cũng như nhu cầu tự tôn trọng mình.
Bậc 5 - Nhu cầu tự hoàn thiện: là nhu cầu được trưởng thành và phát triển,
được biến các năng lực của mình thành hiện thực, hoặc nhu cầu đạt được các thành
tích mới.
Thuyết nhu cầu của Maslow sắp xếp nhu cầu con người từ thấp lên cao.
Những nhu cầu ở cấp cao hơn sẽ được thỏa mãn khi nhu cầu cấp thấp hơn được đáp
ứng. Con người cá nhân hay con người trong tổ chức chủ yếu hành động theo nhu
cầu. Chính sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ hành động.
Theo cách xem xét đó, nhu cầu trở thành động lực quan trọng và việc tác động vào
nhu cầu cá nhân sẽ thay đổi được hành vi của con người.
11
2.1.3.2 Thuyết hai yếu tố của Herzberg
Theo thuyết hai yếu tố của Herzberg (1959), các yếu tố liên quan tới sự thỏa
mãn còn được gọi là yếu tố động viên, các yếu tố liên quan đến sự bất mãn gọi là
yếu tố duy trì. Hai nhóm yếu tố này hoàn toàn khác nhau.
Đối với các yếu tố động viên: nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn, từ đó
sẽ động viên người lao động làm việc tích cực; nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra
tình trạng chưa thỏa mãn chứ chưa chắc bất mãn.
Đối với các nhân tố duy trì: nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn,
nếu giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc có tình trạng
thỏa mãn. Sự bất mãn chỉ xảy ra khi những yếu tố mang tính duy trì không hiện
diện trong công việc: lương, địa vị, an toàn trong công việc, điều kiện làm việc,
chính sách công ty, mối quan hệ với đồng nghiệp, sự giám sát…
Herzberg sử dụng các yếu tố duy trì bởi vì khi các yếu tố này dù không động
viên nhân viên thì vẫn giúp nhân viên tiếp tục duy trì công việc hiện tại. Nếu các
yếu tố này không hiện diện trong công việc thì không duy trì được nhân viên, nói
cách khác tình trạng nghỉ việc sẽ xảy ra. Vì thế, đây là các yếu tố ảnh hưởng đến
nghỉ việc của nhân viên.
12
Bảng 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến nghỉ việc của nhân viên trong nghiên cứu
của Hezberg
Yếu tố ảnh hưởng
Định nghĩa
nghỉ việc nhân viên
Điều kiện làm việc không ảnh hưởng đến hiệu quả công việc miễn là
tương đối tốt. Ngược lại, nếu điều kiện làm việc trở nên tồi tệ hơn thì
Điều kiện làm việc
công việc sẽ bị ảnh hưởng hơn theo hướng tiêu cực. Điều kiện làm
việc nếu vượt qua mức khá tốt sẽ làm cho kết quả công việc khá hơn
đôi chút.
Các chính sách và quy định chi phối người sử dụng lao động và
Chính sách và quy định
người lao động. Nếu các chính sách không tốt sẽ mang lại kết quả
quản lý của công ty
xấu, còn nếu chính sách tốt thì sẽ động viên nhân viên.
Là năng lực chuyên môn, kỹ năng lãnh đạo và sự cởi mở của nhà
Sự giám sát
quản lý trong quá trình kiểm soát nhân viên thực hiện công việc.
Mối quan hệ không tốt giữa các cá nhân sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến
Những mối quan hệ giữa
hiệu quả công việc, mất đi động cơ làm việc. Nhưng khi mối quan hệ
cá nhân với cá nhân
tốt đẹp thì cũng không tạo ra sự khác biệt đến hiệu quả làm việc.
Tiền lương
Tiền lương không thỏa đáng thì nhân viên nghỉ việc
Khi quen với địa vị hiện tại thì địa vị không đóng vai trò quan trọng
Địa vị
trong việc khuyến khích nhân viên làm việc. Tuy nhiên, nhận thức về
sự sút giảm địa vị có thể làm sa sút nghiêm trọng tinh thần làm việc.
2.1.3.3 Học thuyết nghiên cứu của Matt McConell
Nghiên cứu của Matt McConell (2007) cho rằng lương thưởng là nguyên
nhân nghỉ việc, trong khi đó nguyên nhân đầu tiên của lí do nghỉ việc theo báo cáo
là công việc không phải là kỳ vọng của nhân viên. Nếu kết hợp những nguyên nhân
đầu tiên và thứ hai của nghỉ việc lại thì số ý kiến cho rằng “lương” là nguyên nhân
nghỉ việc nhiều bằng với “công việc không phải kỳ vọng”.
13
Hình 2.2: Những lý do nghỉ việc trong nghiên cứu của Matt McConell (2007)
“Nguồn: Báo cáo của Matt McConnell (2007)”
Các doanh nghiệp mà Matt McConnell nghiên cứu cho rằng phương pháp
giảm tỷ lệ nghỉ việc hiệu quả nhất là nâng cao việc đào tạo nhân viên mới, gia tăng
đào tạo và thông tin cho những nhân viên hiện tại cũng như đánh giá các chương
trình đào tạo giữa giám sát - nhân viên.
2.1.3.4 Học thuyết đạt mục tiêu và tạo động lực làm việc
Vào cuối những năm 1960, nghiên cứu của Edwin A.Locke chỉ ra rằng: các
mục tiêu cụ thể và thách thức sẽ dẫn đến thực hiện công việc tốt hơn. Edwin
A.Locke cho rằng làm việc hướng tới mục tiêu là nguồn gốc chủ yếu của động lực
lao động. Do đó, để tạo động lực lao động, cần phải có mục tiêu cụ thể, thách thức
và cần phải thu hút người lao động vào việc đặt mục tiêu.
Để tìm hiểu động lực làm việc của nhân viên, mô hình 10 yếu tố động viên
liên quan đến thuộc tính công việc được phát triển bởi Kenneth A. Kovach ra đời.
Mô hình này do Viện Quan hệ Lao động New York xây dựng lần đầu tiên vào năm
1946 và hiện đang được vận dụng ở nhiều nơi trên thế giới cũng như các tổ chức
của Việt Nam. Thang đo các yếu tố động lực bao gồm 10 yếu tố: công việc thú vị,
được công nhận đầy đủ công việc đã làm, lương cao, sự tự chủ trong công việc,
14
công việc lâu dài, sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, điều kiện làm việc tốt, sự
gắn bó của cấp trên và công ty với nhân viên, chính sách xử lý kỷ luật khéo léo và
tế nhị, sự hỗ trợ của cấp trên.
2.1.3.5 Các học thuyết nghiên cứu khác
Schwartz (2001)
Theo Schwartz (2001), có hàng ngàn bài báo, sách, nghiên cứu bàn về thỏa
mãn và duy trì nhân viên. Những công ty quan tâm duy trì chất lượng cao, vì thế
hầu hết các nhân viên đều làm việc hiệu quả, ở lại với công ty, lựa chọn đây hoàn
toàn là nghề của họ. Mọi người thật sự cần sự thay đổi như: tăng trưởng nghề
nghiệp, công việc thách thức và đầy ý nghĩa, làm việc với những người tốt, được
công nhận vì làm việc tốt, có cơ hội đóng góp vào qui trình làm việc, linh động
trong những giờ làm việc, cuối cùng họ muốn được trả lương công bằng, phúc lợi
tốt và công việc an toàn.
Dickson (1973)
Mặc dù lương quan trọng đối với hầu hết nhân viên nhưng trong nhiều
trường hợp điều đó không tạo ra được động lực cho việc nhân viên ở lại công ty.
Dickson (1973) cho rằng nhân viên không phải chỉ được động viên một cách riêng
lẻ bằng tiền, hành vi nhân viên có liên quan đến thái độ. Doanh nghiệp cần nghiên
cứu những gì xác định thái độ tiêu cực và tích cực để khuyến khích nhân viên nhằm
giảm tỷ lệ nghỉ việc.
Mobley (1982)
Mobley (1982) xác định những lí do nghỉ việc thường được phân thành 4 yếu
tố: yếu tố kinh tế, tổ chức, yếu tố cá nhân có liên quan công việc và không liên quan
công việc. Yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố bên ngoài như mức độ thất nghiệp và
mức độ có việc làm. Yếu tố thuộc về tổ chức như loại hình giám sát, việc chi trả
lương, hệ thống thưởng và môi trường làm việc. Yếu tố cá nhân liên quan đến công
việc gồm giá trị công việc, kỳ vọng và khả năng của các cá nhân. Cuối cùng là yếu
tố cá nhân không liên quan công việc như nghề nghiệp của vợ hay chồng, sự quan
tâm gia đình, những sở thích của nhân viên.
15
Chamber (2001)
Từ những kinh nghiệm giao tiếp với mọi người, tổ chức, doanh nghiệp,
Chambers (2001) cho rằng một trong những lí do cơ bản mà mọi người rời khỏi
công ty không phải là do tiền. Lí do chủ yếu là bởi vì nhân viên không cảm giác họ
được đánh giá đủ cho công việc họ làm cho tổ chức. Họ không cảm thấy rằng quản
lý của họ hay tổ chức tôn trọng họ vì những gì họ làm. Mọi người cũng sẽ đi nếu có
một thách thức thú vị đến theo cách họ suy nghĩ, nhưng hầu như họ bỏ đi vì họ
không được đối xử tốt.
Theo Chamber (2001), những lí do đáng kể làm nhân viên rời khỏi công ty
là: cảm giác không được ghi nhận, chán nản, không có sự gắn kết giữa quyền lợi và
trách nhiệm, quản lý và mối quan hệ kém, thiếu sự liên quan trong quá trình ra
quyết định, lương thấp hơn so với thị trường, mục tiêu và kỳ vọng không rõ ràng,
thiếu sự công nhận tích cực.
16
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng dự định nghỉ việc từ các học thuyết
STT
Các yếu tố
Các nhà nghiên cứu
1
Bản thân công việc/công việc thú vị/công
Chart Your Course International (2004),
việc là những gì cho nhân viên kỳ vọng
Smith (2001), Chamber (2001)
2
Chart Your Course International (2004),
Được ghi nhận đầy đủ những việc đã
Smith (2001), Chamber (2001), Rousan
làm/khen ngợi những việc đã làm
and Henderson (1996)
3
Chart Your Course International (2004),
Smith (2001), Tang et al (2000), Rousan
Lương cao/thưởng/phúc lợi
and Henderson (1996), Mobley (1982),
Herzberg (1959)
4
Chart Your Course International (2004),
Sự thăng tiến/phát triển nghề nghiệp/mục
Smith
(2001), Chamber
(2001),
tiêu và kỳ vọng trong công việc
McConell (2007)
5
Điều kiện làm việc tốt/môi trường
Mobley (1982), Herzberg (1959)
6
Chart Your Course International (2004),
Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên/
Chamber
(2001), McConell
(2007),
Quản lý tham gia vào vấn đề của nhân viên
Herzberg (1959)
7
Nhân viên có tính cách phù hợp cho công
việc/kiến thức và kỹ năng đúng để thể hiện
McConell (2007)
trong công việc
8
Công ty có sự liên kết hợp lý giữa quyền
lợi và trách nhiệm/chính sách và quy định
Chamber (2001), Herzberg (1959)
công ty
9
Mối quan hệ đồng nghiệp vui vẻ, thân
Chart Your Course International (2004),
thiện
Herzberg (1959)
10
Công ty tổ chức các khóa đào tạo phù hợp
Smith (2001), Martin (2003), Chamber
cho công việc
(2001)
11
Smith
(2001), Chamber
(2001),
Quản lý tốt/minh bạch
Herzberg (1959)
12
Bạn chịu trách nhiệm quá nhiều việc/công
Rousan and Henderson (1996)
việc căng thẳng
17
2.1.4 Tổng kết các công trình nghiên cứu về dự định nghỉ việc của nhân viên
2.1.4.1 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Bài viết “Nghỉ việc trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng ở Trung Quốc” của
TM Easy (2008) cho rằng dự định nghỉ việc chịu tác động từ các yếu tố sau: những
nhân tố liên quan công việc (điều kiện làm việc, quản lý công việc và năng suất làm
việc), những nhân tố thuộc về tổ chức (mối quan hệ giữa nhân viên và quản lý),
hiệu quả thuộc về tổ chức, cam kết thuộc về tổ chức, sự thỏa mãn công việc, điều
kiện lương, sự phát triển đào tạo và nghề nghiệp.
Bài viết “Ảnh hưởng của quản trị tài nguyên nhân sự trong việc giữ lại các
nhân viên chủ chốt của các tổ chức ở Úc: một nghiên cứu kinh nghiệm” của Janet
Cheng Lian Chew (2004) cho rằng dự định nghỉ việc của nhân viên phụ thuộc vào
lòng trung thành với tổ chức. Nghiên cứu này dựa vào mô hình “Các yếu tố quản lý
tài nguyên nhân sự ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc” ở Úc. Lòng trung thành với tổ
chức bao gồm 2 nhóm yếu tố chính là nhóm yếu tố tài nguyên nhân sự và nhóm yếu
tố tổ chức.
Nhóm các yếu tố tài nguyên nhân sự bao gồm 4 yếu tố là sự phù hợp giữa cá
nhân và tổ chức, lương, thưởng và công nhận, huấn luyện và phát triển nghề nghiệp
và cơ hội thách thức. Nhóm các yếu tố tổ chức bao gồm 4 yếu tố hành vi lãnh đạo,
quan hệ nơi làm việc, văn hóa và cấu trúc công ty và môi trường làm việc. Trong
nghiên cứu của mình, Janet Cheng Lian Chew bổ sung thêm 1 yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành của nhân viên là truyền thông vào mô hình nghiên cứu. Như
vậy mô hình của Janet Cheng Lian Chew bao gồm 9 yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành, nghĩa là ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc. Các yếu tố đó: lương,
thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển nghề nghiệp,
cơ hội thách thức, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc, sự phù hợp giữa cá nhân
và tổ chức, văn hóa và cấu trúc công ty, truyền thông.
Bài viết “Xác định các yếu tố thỏa mãn công việc của nhân viên chính phủ
liên bang” của Ting Yuan (1997) cho rằng thỏa mãn công việc bao gồm 3 nhóm
chính là đặc điểm công việc, đặc điểm tổ chức và đặc điểm cá nhân. Đặc điểm công
18
việc được đánh giá qua các yếu tố làm thỏa mãn tiền lương và phát triển nghề
nghiệp, nhiệm vụ rõ ràng, sử dụng kỹ năng và ý nghĩa của nhiệm vụ. Đặc điểm của
tổ chức bao gồm các yếu tố là lòng trung thành với tổ chức, mối quan hệ với đồng
nghiệp và cấp trên. Đặc điểm cá nhân bao gồm các yếu tố là tinh thần vì việc công,
tuổi và giới tính.
2.1.4.2 Tổng kết các nghiên cứu trong nước
Bài viết “Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên khối
văn phòng tại TP.HCM” của Nguyễn Thị Bích Trâm (2012). Mô hình nghiên cứu
gồm có 7 yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc, bao gồm sự quan tâm từ cấp trên,
mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, sự gắn bó với nghề và công ty, mức thu nhập,
khả năng phát triển nghề nghiệp, cân bằng giữa cuộc sống và công việc, công việc
ổn định và chế độ đãi ngộ.
Bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của người lao động trẻ
có trình độ cao đẳng trở lên tại địa bàn TP.HCM” của Nguyễn Đông Triều (2011).
Mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố: cam kết với tổ chức, thỏa mãn trong công việc,
tình trạng căng thẳng trong công việc, nhân tố gây nên sự căng thẳng trong công
việc và nhận thức tái định hướng nghề nghiệp.
Bài viết “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của tổng
đài viên thuộc Trung tâm chăm sóc khách hàng Metro” của Phạm Nguyễn Cát Linh
(2011) đề cập đến 6 yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên là công
việc thú vị, khối lượng công việc phù hợp, lãnh đạo hiệu quả, tinh thần đồng
nghiệp, lương thỏa đáng và cơ hội thăng tiến.
Bài viết “Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của công chức - viên
chức nhà nước” của Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi (2010). Mô hình nghiên cứu
này dựa trên mô hình nghiên cứu gồm 9 yếu tố của Janet Cheng Lian Chew (2004),
bổ sung thêm yếu tố tinh thần vì việc công trong nghiên cứu của Ting Yuan (1997).
Mô hình nghiên cứu của Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi gồm có 10 yếu tố ảnh
hưởng đến dự định nghỉ việc: lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc,
19
huấn luyện và phát triển, thách thức trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi
làm việc, sự phù hợp, chính sách tổ chức, truyền thông, tinh thần vì việc công.
Bài viết “Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của
Việt Nam” của Trần Kim Dung (2005) cho rằng sự thỏa mãn công việc phụ thuộc
vào các yếu tố là bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng
nghiệp, tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc.
2.2 Mô hình nghiên cứu
2.2.1 Mô hình nghiên cứu mẫu
Như đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến dự định nghỉ việc của nhân viên và nhiều mô hình đã được nghiên cứu. Vậy cơ
sở nào để lựa chọn mô hình nghiên cứu mẫu phù hợp với đề tài này?
Dưới đây là bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc trong
những công trình nghiên cứu được thực hiện trong nước. Bằng cách so sánh độ bao
quát của các yếu tố của mô hình với nhau, tác giả có cơ sở lựa chọn mô hình nghiên
cứu mẫu hợp lý.
Bảng 2.3: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc từ các công
trình nghiên cứu trong nước
Tác giả
Các yếu tố của mô hình
1. Bản chất công việc
2. Cơ hội đào tạo và thăng tiến
3. Lãnh đạo
Trần Thị Kim Dung (2005)
4. Đồng nghiệp
5. Tiền lương
6. Phúc lợi
7. Điều kiện làm việc.
1. Cam kết với tổ chức,
2. Thỏa mãn trong công việc
Nguyễn Đông Triều (2011)
3. Tình trạng căng thẳng trong công việc
4. Nhân tố gây nên sự căng thẳng trong công việc
5. Nhận thức tái định hướng nghề nghiệp
20
1. Công việc thú vị
2. Khối lượng công việc phù hợp
Phạm Nguyễn Cát Linh (2011)
3. Lãnh đạo hiệu quả
4. Tinh thần đồng nghiệp
5. Lương thỏa đáng và cơ hội thăng tiến.
1. Sự quan tâm từ cấp trên
2. Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp
3. Sự gắn bó với nghề và công ty
Nguyễn Thị Bích Trâm(2012)
4. Mức thu nhập
5. Khả năng phát triển nghề nghiệp
6. Cân bằng giữa cuộc sống và công việc
7. Công việc ổn định và chế độ đãi ngộ.
1. Lương, thưởng và công nhận
2. Môi trường làm việc
3. Huấn luyện và phát triển
4. Thách thức trong công việc
Võ Quốc Hưng & Cao Hào Thi
5. Hành vi lãnh đạo
(2010)
6. Quan hệ nơi làm việc
7. Sự phù hợp
8. Chính sách tổ chức
9. Truyền thông
10. Tinh thần vì việc công
Nhìn vào bảng tổng kết các yếu tố tác động đến dự định nghỉ việc, có thể
thấy rằng mô hình nghiên cứu của Võ Quốc Hưng & Cao Hào Thi (2010) khá toàn
diện, bao hàm hầu hết tất cả các yếu tố của các mô hình khác. Vì thế, tác giả lựa
chọn mô hình này làm mô hình nghiên cứu mẫu cho đề tài. Mô hình này được phát
triển từ mô hình gồm 9 yếu tố của Janet Cheng Lian Chew (2004), có bổ sung thêm
yếu tố tinh thần vì việc công trong nghiên cứu của Ting Yuan (1997).
21
H1
Lương, thưởng và công nhận
H2
Môi trường làm việc
H3
Huấn luyện và phát triển
H4
Thách thức trong công việc
H5
Hành vi lãnh đạo
DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
H6
Quan hệ nơi làm việc
H7
Sự phù hợp
H8
Chính sách tổ chức
H9
Truyền thông
H10
Tinh thần vì việc công
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi (2010)
2.2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dựa trên mô hình nghiên cứu mẫu của Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi
(2010) (xem hình 2.3), mô hình được đề xuất trong nghiên cứu này gồm có 8 yếu tố,
bỏ đi yếu tố tinh thần vì việc công và truyền thông của mô hình nghiên cứu mẫu.
Đề tài được thực hiện trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM, chủ
yếu là khu vực tư nhân nên yếu tố tinh thần vì việc công không phù hợp trong
nghiên cứu. Bên cạnh đó, qua tham khảo các nghiên cứu về dự định nghỉ việc trong
nước và khu vực TP.HCM, tìm hiểu các thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến
chuyên gia và đồng nghiệp, tác giả nhận thấy yếu tố truyền thông ít ảnh hưởng đến
22
dự định nghỉ việc của người lao động, vì thế tác giả chủ động bỏ đi yếu tố này trong
mô hình của mình.
Cuối cùng, mô hình nghiên cứu ban đầu của tác giả gồm 8 yếu tố như sau:
lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển, thách
thức trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc, sự phù hợp, chính
H1
Lương, thưởng và công nhận
H2
Môi trường làm việc
H3
Huấn luyện và phát triển
H4
sách tổ chức.
DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
Thách thức trong công việc
H5
Hành vi lãnh đạo
H6
Quan hệ nơi làm việc
H7
Sự phù hợp
H8
Chính sách tổ chức
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.2.3 Sơ lược về các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc trong mô hình
2.2.3.1 Lương, thưởng và công nhận
Mục tiêu của tiền lương là tạo động lực kích thích cao nhất để nhân viên thực
hiện công việc tốt hơn. Khi nhân viên nhận thấy mình được trả lương cao, công
bằng họ sẽ làm việc tốt hơn và hài lòng với công việc hiện tại. Và khi họ nhận thấy
họ được trả lương thấp hay không công bằng, họ sẽ có dự định nghỉ việc. Nhân viên
sẽ ở lại nếu họ được thưởng. Nhân viên được thưởng dựa vào chất lượng thực hiện
công việc của họ. Nhân viên có xu hướng ở lại với tổ chức nếu họ cảm thấy năng
23
lực, sự nỗ lực và các hành động đóng góp của họ được công nhận và đánh giá cao
(Janet Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.3.2 Môi trường làm việc
Môi trường làm việc liên quan đến điều kiện an toàn vệ sinh lao động, áp lực
công việc, trang thiết bị hỗ trợ, máy móc đảm bảo an toàn (Trần Kim Dung, 2005).
Các cá nhân sẽ ở lại với công ty khi họ thấy có sự quan tâm rõ ràng về nhu cầu cuộc
sống, sức khỏe, vị trí địa lý của công ty, gia đình và các nhu cầu cá nhân khác (Janet
Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.3.3 Huấn luyện và phát triển
Huấn luyện là một dạng đầu tư vốn con người và sự đầu tư này có thể thực
hiện bởi cá nhân hoặc công ty. Phát triển là nỗ lực của tổ chức nhằm cung cấp cho
nhân viên các năng lực mà tổ chức sẽ cần trong tương lai. Khi nhân viên nhận thức
được rằng họ có nhiều cơ hội được đào tạo và phát triển trong công ty thì dự định
nghỉ việc của họ càng thấp (Janet Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.3.4 Thách thức trong công việc
Nhân viên cần được kích thích bởi các thách thức mang tính sáng tạo hoặc
họ sẽ đi đến những nơi có sự kích thích, có thể là một bộ phận khác, ngành công
nghiệp hay công ty khác. Khi nhân viên cảm thấy tổ chức không giao cho họ những
công việc mang tính thách thức, tự do sáng tạo, phát triển các kỹ năng mới và sự tự
chủ thì họ sẽ bày tỏ sự tiêu cực và có khuynh hướng rời bỏ tổ chức (Janet Cheng
Lian Chew, 2004).
2.2.3.5 Hành vi lãnh đạo
Hành vi lãnh đạo được định nghĩa là quá trình mà người lãnh đạo tác động,
gây ảnh hưởng, khuyến khích, động viên và định hướng cho các hoạt động của
người thừa hành để đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Hành vi lãnh đạo ảnh
hưởng tích cực đến lòng trung thành của nhân viên thì dự định nghỉ việc của họ
càng giảm (Janet Cheng Lian Chew, 2004).
24
2.2.3.6 Quan hệ nơi làm việc
Quan hệ nơi làm việc tốt nghĩa là nhân viên cảm nhận rằng họ được sự giúp
đỡ từ đồng nghiệp và phối hợp trong công việc tốt, điều đó giúp họ tự tin hoàn
thành công việc nhiều hơn. Khi nhận được sự khuyến khích, hỗ trợ từ cấp trên, họ
sẽ càng phấn đấu cho công việc. Ngược lại khi họ cảm nhận rằng mối quan hệ nơi
làm việc không tốt, họ sẽ không đủ động lực để phấn đấu trong môi trường đó và dễ
dẫn đến nghỉ việc (Janet Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.3.7 Sự phù hợp
Bao gồm sự phù hợp giữa cá nhân - công việc và cá nhân - tổ chức. Sự phù
hợp giữa cá nhân với công việc nhấn mạnh đến sự phù hợp giữa con người với công
việc dựa trên quan điểm về nhận thức kỹ năng hoặc khả năng của một cá nhân với
công việc mà cá nhân đó đảm nhận. Sự phù hợp giữa cá nhân với tổ chức được xem
là sự phù hợp giữa niềm tin của cá nhân với tổ chức hoặc mục tiêu cá nhân với mục
tiêu tổ chức. Như vậy, những người không phù hợp nhiều với công việc và/hoặc tổ
chức thì thích rời bỏ tổ chức nhiều hơn là những người có sự phù hợp giữa cá nhân -
công việc hoặc cá nhân - tổ chức (Janet Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.3.8 Chính sách tổ chức
Chính sách là chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đường lối, nhiệm vụ trong một
thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể. Chính sách là một phần của văn hóa
và cấu trúc tổ chức. Khi văn hóa và cấu trúc của tổ chức thay đổi thì chính có thể
thay đổi theo. Nhiều người vào làm việc ở một tổ chức vì họ thực sự bị lôi cuốn bởi
văn hóa và cấu trúc ở đây. Khi văn hóa và cấu trúc tổ chức thay đổi thì họ có thể
nhận thấy không còn phù hợp nữa và có thể rời bỏ công việc hiện tại để tìm đến một
tổ chức có văn hóa và cấu trúc phù hợp hơn (Janet Cheng Lian Chew, 2004).
2.2.4 Giả thuyết nghiên cứu
Dựa trên khái niệm sơ lược về các yếu tố tác động đến dự định nghỉ việc
trong mô hình nghiên cứu đề xuất, tác giả đặc ra các giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Lương, thưởng và công nhận càng cao thì dự định nghỉ việc càng giảm
H2: Môi trường làm việc càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
25
H3: Huấn luyện và phát triển càng nhiều thì dự định nghỉ việc càng giảm
H4: Thách thức trong công việc càng nhiều thì dự định nghỉ việc càng giảm
H5: Hành vi lãnh đạo càng thích hợp thì dự định nghỉ việc càng giảm.
H6: Quan hệ nơi làm việc càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
H7: Sự phù hợp càng nhiều thì dự định nghỉ việc càng giảm
H8: Chính sách tổ chức càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
Tóm tắt chương 2
Trong chương này, tác giả trình bày một cách tổng quan các khái niệm liên
quan như doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghỉ việc, các yếu tố ảnh hưởng đến dự định
nghỉ việc và các tác động của nghỉ việc đối với doanh nghiệp... Bên cạnh đó, tác giả
cũng trình bày các học thuyết nền tảng như thuyết nhu cầu của Maslow (1943),
thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959), học thuyết nghiên cứu của Matt McConell
(2007), học thuyết đạt mục tiêu và tạo động lực làm việc và một số học thuyết khác.
Chương 2 cũng đồng thời tóm tắt lại các nghiên cứu về dự định nghỉ việc trong và
ngoài nước, từ đó làm cơ sở vững chắc đề tài này. Mô hình nghiên cứu ban đầu và
các giả thuyết nghiên cứu cũng được trình bày. Chương tiếp theo sẽ trình bày
phương pháp nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm định giả thuyết và mô hình.
26
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện nhằm điều chỉnh và bổ sung các
thang đo ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc. Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập,
phân tích dữ liệu khảo sát, kiểm định thang đo, kiểm định các giả thuyết và mô hình
nghiên cứu.
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng
để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi trên một
dàn bài lập sẵn theo một nội dung được chuẩn bị dựa trên thang đo có sẵn và có bổ
sung (xem phụ lục 1) nhằm tìm ra các ý kiến chung nhất về các yếu tố ảnh hưởng
đến dự định nghỉ việc.
Đối tượng khảo sát: nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách thảo
luận tay đôi với 6 người quản lý và 25 người lao động đang làm việc trong 4 công
ty vừa và nhỏ tại TP.HCM, bao gồm:
Công ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ Thông Tin Dễ Dàng; địa chỉ: 147-149
Võ Văn Tần, Lầu 10, P.6, Q.3; điện thoại: 08-62906561: phỏng vấn 1 trưởng phòng
nhân sự, 7 nhân viên.
Công ty TNHH Công nghệ Đồng Danh; địa chỉ: 22 đường số 5, Cư xá Chu
Văn An, P.26, Q. Bình Thạnh; điện thoại: 08-62580007: phỏng vấn 1 trưởng phòng
nhân sự, 1 trưởng phòng kỹ thuật và 8 nhân viên.
Công ty cổ phần Ancarat Việt Nam; địa chỉ: 81 CMT8, P. Bến Thành, Q.1;
điện thoại: 19006889: phỏng vấn 1 trưởng phòng nhân sự, 1 trưởng phòng
marketing và 4 nhân viên.
Công ty Cổ phần Vàng ViNa; địa chỉ: 81 CMT8, P. Bến Thành, Q.1; điện
thoại: 08.73006889: 1 trưởng phòng phân tích và 6 nhân viên.
27
Thời gian thực hiện khảo sát: việc thu thập thông tin được thực hiện trong
khoảng 2 tuần (từ 15/04 đến 27/04/2013).
Các thông tin cần thu thập: xác định xem các trưởng phòng hiểu về nhu cầu
của nhân viên như thế nào? Theo họ, các yếu tố nào ảnh hưởng đến dự định nghỉ
việc của nhân viên? Xác định xem nhân viên mong đợi gì ở tổ chức? Theo nhân
viên, các yếu tố nào ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của họ?
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở dùng để thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên
cứu chính thức. Bảng câu hỏi trước khi phát hành sẽ được tham khảo ý kiến của
chuyên gia và thu thập thử nghiệm tại Công ty Cổ phần Ancarat Việt Nam để kiểm
tra cách thể hiện và ngôn ngữ trình bày.
Nghiên cứu sơ bộ định lượng:
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện để đánh giá sơ bộ về độ tin cậy
các thang đo và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế tại TP. HCM. Nghiên cứu này
được thực hiện bằng cách tiến hành phát bảng câu hỏi trực tuyến (xem phụ lục 2)
cho các đối tượng đang làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM.
Mẫu nghiên cứu sơ bộ định lượng có kích thước n = 100 và được chọn theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Đối tượng khảo sát: trong giai đoạn này, tác giả tập trung gửi bảng câu hỏi
trực tuyến cho bạn bè, người thân, các mối quan hệ đồng nghiệp, quen biết của tác
giả đang làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM. Bảng câu hỏi được
gửi đi thông qua email.
Thời gian thực hiện khảo sát: việc thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định
lượng sơ bộ được thực hiện trong 2 tuần (từ 13/05 đến 25/05/2013).
Tất cả biến quan sát của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đều sử dụng
thang đo Likert 5 mức độ để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố đã rút ra từ
nghiên cứu định tính.
Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này sẽ được kiểm tra bằng phương pháp phân
tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm loại bỏ các biến có tương quan biến tổng
28
(item total correlation) nhỏ hơn 0.3 và điều chỉnh các biến trong bảng câu hỏi cho
phù hợp hơn trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức.
3.1.2 Nghiên cứu chính thức
3.1.2.1 Thiết kế mẫu
Phương pháp chọn mẫu
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi
xác suất), theo đó các phần tử được chọn vào mẫu dựa trên cơ sở thuận tiện.
Kích thước mẫu
Thông thường để phân tích nhân tố khám phá EFA, Gorush (1983) cho rằng
cần có ít nhất 200 quan sát. Trong nghiên cứu này, vì tác giả sử dụng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện nên cỡ mẫu sẽ được ấn định theo tiêu chuẩn 5:1 (Bollen,
1989), nghĩa là số quan sát ít nhất cần lớn hơn 5 lần số biến. Vì nghiên cứu có 42
tham số cần ước lượng nên kích thước mẫu tối thiểu phải là 42*5= 210. Tuy nhiên,
để đạt được mức độ tin cậy cao trong nghiên cứu, cỡ mẫu trong nghiên cứu định
lượng chính thức dự kiến là 450 mẫu, với tỷ lệ hồi đáp dự kiến là 80%. Chọn mẫu
theo phương pháp thuận tiện, đa dạng về ngành nghề của nhiều công ty vừa và nhỏ
khác nhau trên địa bàn TP.HCM.
Cách lấy mẫu
120 bảng câu hỏi chính thức được gửi trực tuyến bằng đường email cho
những đối tượng làm việc trong các công ty vừa và nhỏ tại TP.HCM. Hầu hết các
đối tượng khảo sát này đều thông qua mối quan hệ quen biết, bạn bè, người thân,
đồng nghiệp…Tổng số bảng khảo sát thu về là 120 bảng, trong đó 106 bảng hợp lệ,
14 bảng không hợp lệ vì những đối tượng làm việc trong các doanh nghiệp lớn vẫn
trả lời bảng câu hỏi.
330 bảng câu hỏi được in bằng giấy A4, được phát trực tiếp đến các đối
tượng đang là học viên hệ cao học, văn bằng 2, bồi dưỡng kiến thức và nâng cao
nghiệp vụ tại các trường học: Đại học Kinh tế TP.HCM (cơ sở A, B, D và H), Đại
học Sài Gòn (273 An Dương Vương, P.3, Q.5). Các đối tượng nhận bảng khảo sát
này là những người vừa học vừa làm và đang công tác tại TP.HCM. Tổng số bảng
29
khảo sát thu hồi lại là 302 bảng, tuy nhiên, chỉ có 248 bảng khảo sát hợp lệ được sử
dụng trong phân tích dữ liệu sau này. 54 bảng khảo sát không hợp lệ vì người đánh
khảo sát không điền đủ các câu trả lời, một số người làm việc trong doanh nghiệp
lớn vẫn tham gia đánh bảng khảo sát, một số bảng không trung thực cũng bị loại.
Thời gian thực hiện khảo sát: việc thu thập dữ liệu được thực hiện trong vòng 1
tháng (từ 05/06 đến 05/07/2013).
3.1.2.2 Kết quả thu hồi mẫu
Với tổng cộng 450 bảng câu hỏi được gửi đến các đối tượng khảo sát thông
qua email và phát trực tiếp tại các trường đại học, tác giả thu lại 354 bảng khảo sát
hợp lệ dùng cho phân tích dữ liệu sau này, đạt tỷ lệ 78.7%.
3.1.2.3 Phân tích dữ liệu
Sau khi thu hồi, dữ liệu sẽ được làm sạch. Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu
bằng phần mềm SPSS 16.0, tiến hành phân tích thông qua các bước sau :
1) Thống kê mô tả.
2) Đánh giá độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
3) Đánh giá độ giá trị của hệ số tải nhân tố bằng phương pháp phân tích nhân
tố khám phá EFA.
4) Kiểm định các giả thuyết của mô hình cấu trúc và độ phù hợp tổng thể của
mô hình bằng phân tích hồi quy.
5) Thực hiện phân tích T-Test và ANOVA giữa các nhóm đối tượng khác
nhau với các thành phần của mô hình cấu trúc đã được kiểm định nhằm tìm
ra sự khác biệt có ý nghĩa của một vài nhóm cụ thể.
3.1.3 Qui trình nghiên cứu
Dựa trên qui trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang (2007), qui trình nghiên cứu được trình bày như sau:
30
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình nghiên cứu
Thang đo nháp
Thảo luận tay đôi (n=31)
Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ định lượng (n=100). Mã hóa, nhập dữ liệu phân tích Cronbach’s Alpha Mô hình và thang đo hiệu chỉnh
Nghiên cứu định lượng (n=354)
Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy, T-Test, ANOVA
Kết quả, hàm ý quản trị, giải pháp
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này gồm:
31
3.2.1 Thống kê mô tả
Bảng tần số mô tả thông tin mẫu theo lĩnh vực hoạt động, chức danh, giới
tính, trình độ học vấn, độ tuổi, thời gian làm việc, loại hình doanh nghiệp, thu nhập.
3.2.2 Tính Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha được dùng để kiểm định thống kê về mức độ chặt
chẽ của các biến quan sát của thang đo, xem các biến có tương quan với nhau không
và đánh giá độ tin cậy của thang đo. Công cụ Cronbach’s Alpha giúp người phân
tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng < 0.3 sẽ bị loại. Theo nguyên tắc
Cronbach’s Alpha phải ≥ 0.8. Thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 có thể
sử dụng. Tuy nhiên, với những khái niệm có tính mới thì Cronbach’s Alpha có thể
từ 0.6 trở lên vẫn chấp nhận được (Nunnally, 1978; Slater, 1995).
3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA là kỹ thuật sử dụng để thu nhỏ và tóm tắt
dữ liệu. Phân tích EFA phát huy tính hữu ích trong việc xác định các tập hợp biến
cần thiết cho vấn đề nghiên cứu cũng như tìm ra các mối quan hệ giữa các biến với
nhau. Phép phân tích nhân tố khám phá các khái niệm nghiên cứu được xem xét để
cung cấp bằng chứng về giá trị phân biệt và giá trị hội tụ của thang đo.
Mức độ thích hợp của tương quan nội tại các biến quan sát trong khái niệm
nghiên cứu được thể hiện bằng hệ số KMO (Kaiser – Mever – Olkin), đo lường sự
thích hợp của mẫu, mức ý nghĩa đáng kể của kiểm định Bartlett’s Test of Sphericity
trong phân tích khám phá dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố khám
phá. Trị số KMO lớn (giữa 0.5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích EFA là thích hợp,
còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích EFA có khả năng không thích hợp với
dữ liệu. Rút trích nhân tố đại diện bằng các biến quan sát được thực hiện với phép
quay Varimax và phương pháp trích nhân tố Principle components.
Các thành phần với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích
bằng hoặc lớn hơn 50% được xem như những nhân tố đại diện các biến. Hệ số tải
32
nhân tố biểu diễn các tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố, các trọng số
bằng hoặc lớn 0.5 mới có ý nghĩa.
3.2.4 Phân tích hồi quy
Hồi quy tuyến tính bội thường được dùng để kiểm định và giải thích lý
thuyết nhân quả (Cooper and Schindler, 2003). Ngoài chức năng là công cụ mô tả,
hồi quy tuyến tính bội còn được sử dụng như công cụ kết luận để kiểm định các giả
thuyết và dự báo các giá trị của tổng thể nghiên cứu. Như vậy, đối với nghiên cứu
này, hồi quy tuyến tính bội là phương pháp thích hợp để kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu.
Khi giải thích về phương trình hồi quy, nhà nghiên cứu lưu ý hiện tượng đa
cộng tuyến. Các biến mà có sự đa cộng tuyến cao có thể làm bóp méo kết quả, làm
kết quả không ổn định và không có tính tổng quát hóa. Nhiều vấn đề rắc rối nảy
sinh khi hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng tồn tại, ví dụ có thể làm tăng sai số
trong tính toán hệ số beta, tạo ra hệ số hồi quy có dấu ngược với những gì nhà
nghiên cứu mong đợi và kết quả T-test không có ý nghĩa thống kê đáng kể trong khi
kết quả F-test tổng quát cho mô hình lại có ý nghĩa thống kê. Độ chấp nhận
(Tolerance) thường được sử dụng để đo lường hiện tượng đa cộng tuyến. Nguyên
tắc: nếu độ chấp nhận của một biến nhỏ thì đây gần như là một kết hợp tuyến tính
của các biến độc lập khá và đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến, hoặc dựa vào hệ số
phóng đại (VIF) là giá trị nghịch đảo của độ chấp nhận. Nếu giá trị VIF thấp thì mối
quan hệ tương quan giữa các biến thấp. Nếu VIF lớn hơn 10 thì hiện tượng đa cộng
tuyến nghiêm trọng. Để không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng thì VIF
phải nhỏ hơn 10.
3.3 Thang đo và bảng câu hỏi
3.3.1 Diễn đạt và mã hóa thang đo
Các câu hỏi theo từng thang đo là những câu kế thừa từ mô hình 9 yếu tố ảnh
hưởng đến xu hướng nghỉ việc của Janet Cheng Lian Chew (2004), đã được Võ
Quốc Hưng và Cao Hào Thi (2010) ứng dụng, những câu hỏi khác được bổ sung
thông qua việc tham khảo các đề tài nghiên cứu trước và kết quả thảo luận tay đôi
33
trong nghiên cứu định tính, sao cho phù hợp với đối tượng là nhân viên làm việc
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM của đề tài này.
Thang đo các yếu tố ảnh hưởng dự định nghỉ việc của đề tài này tất cả gồm
42 biến quan sát, trong đó:
Thành phần độc lập gồm 8 yếu tố với 39 biến quan sát:
(1) Lương, thưởng và công nhận (7 biến quan sát)
(2) Môi trường làm việc (5 biến quan sát)
(3) Huấn luyện và phát triển (5 biến quan sát)
(4) Thách thức công việc (4 biến quan sát)
(5) Hành vi lãnh đạo (7 biến quan sát)
(6) Quan hệ nơi làm việc (4 biến quan sát)
(7) Sự phù hợp (3 biến quan sát)
(8) Chính sách tổ chức (4 biến quan sát)
Thành phần phụ thuộc là dự định nghỉ việc với 3 biến quan sát.
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần biến độc lập
Lương, thưởng và công nhận
1
Anh chị hài lòng với mức lương mà công ty trả cho anh chị
LT1
2
Anh/chị được công ty trả lương xứng đáng với công sức mình bỏ ra
LT2
3
Anh/chị được nhận tiền thưởng và tăng lương khi hoàn thành tốt công việc
LT3
4
Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào mức lương từ công ty
LT4
5 Hệ thống đánh giá thành tích của công ty chính xác và công bằng
LT5
6 Công ty đánh giá cao sự xuất sắc của cá nhân qua hoạt động tập thể/làm việc nhóm LT6
7
Anh chị hài lòng với mức lương mà công ty trả cho anh chị
LT7
Môi trường làm việc
8 Công ty anh/chị là một nơi làm việc thân thiện
MT1
9 Cơ sở vật chất đầy đủ/tiện nghi
MT2
10 Môi trường làm việc an toàn/sạch sẽ
MT3
11 Phong cách làm việc chuyên nghiệp
MT4
MT5
12 Đối với công việc thực hiện, trang thiết bị được cung cấp đầy đủ/vừa ý
Huấn luyện và phát triển
13 Anh/chị được định hướng và huấn luyện phù hợp với công việc đảm nhận
HL1
34
14 Công ty giúp cho anh/chị có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề
HL2
nghiệp cá nhân
15 Anh/chị được biết rõ những điều kiện để thăng tiến
HL3
16 Công ty luôn tạo nhiều cơ hội thăng tiến thuận lợi, phát triển cá nhân cho anh/chị
HL4
17 Sự đổi mới/sáng tạo luôn được khuyến khích
HL5
Thách thức trong công việc
18 Anh/chị được giao nhiều công việc thách thức
TTCV1
19 Công việc luôn đòi hỏi anh chị phải có sự nghiên cứu/tiếp thu những kiến thức mới
TTCV2
20 Anh/chị được tạo cơ hội để học hỏi
TTCV3
21 Anh/chị được đề nghị nhiều công việc khác nhau
TTCV4
Hành vi lãnh đạo
22 Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo khi cần thiết
HV1
23 Lãnh đạo là người luôn lắng nghe và hiểu những mong muốn của anh/chị
HV2
24 Lãnh đạo công bằng
HV3
25 Lãnh đạo thường khuyến khích/động viên anh/chị trong quá trình làm việc
HV4
26 Lãnh đạo thường quan tâm/thăm hỏi/gần gũi với anh/chị
HV5
27 Phong cách lãnh đạo giúp anh/chị làm việc tốt hơn
HV6
28 Phong cách lãnh đạo làm tăng thêm sự thỏa mãn trong công việc của anh/chị
HV7
Quan hệ nơi làm việc
29 Những người làm việc chung trong công ty anh/chị hòa đồng/thân thiện/vui vẻ
QH1
30 Những người làm việc chung trong công ty anh/chị thường giúp đỡ nhau
QH2
31 Những người làm việc chung hợp tác/phối hợp tốt trong công việc
QH3
32 Đồng nghiệp thường xuyên học hỏi, chia sẽ thông tin với nhau
QH4
Sự phù hợp
33 Các giá trị cá nhân phù hợp với văn hóa tổ chức của công ty
PH1
34 Các chính sách/thủ tục của công ty anh/chị là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời
PH2
35 Công ty là nơi phù hợp để anh/chị có thể làm việc lâu dài
PH3
Chính sách tổ chức
36 Chính sách của công ty anh/chị là rõ ràng/linh hoạt
CS1
37 Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chế độ chính sách theo qui định của pháp luật
CS2
38 Chính sách tổ chức của công ty đáp ứng được nguyện vọng của anh/chị
CS3
39 Chính sách tổ chức của công ty là công bằng và trung thực
CS4
35
Bảng 3.2: Thang đo về dự định nghỉ việc
Dự định nghỉ việc
Y1
Y2
1 Anh/chị chỉ xem công ty này là nơi làm việc tạm thời
Y3
2 Trong vòng 1 năm tới, lúc nào thích hợp, anh/chị sẽ tìm một công việc khác tốt hơn
3 Anh/chị đã có suy nghĩ sẽ rời bỏ công việc hiện tại
3.3.2 Bảng câu hỏi chính thức
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên 8 thành phần độc lập, 1 thành phần phụ
thuộc với 42 biến quan sát. Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 3 phần nội dung:
Phần 1 là câu hỏi sàng lọc nhằm chọn đúng đối tượng muốn nghiên cứu là
những người làm việc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Phần 2 là thông tin về các yếu tố trong mô hình nghiên cứu, dữ liệu được thu
thập thông qua cảm nhận của người được khảo sát. Thang đo Likert 5 mức độ được
sử dụng với mức 1: hoàn toàn phản đối, mức 2: phản đối, mức 3: trung dung, mức
4: đồng ý, mức 5: hoàn toàn đồng ý.
Phần 3 là thông tin cá nhân của người tham gia trả lời bảng câu hỏi.
Xem bảng câu hỏi chính thức ở phụ lục 2.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày qui trình nghiên cứu, thang đo các yếu tố trong mô hình
nghiên cứu, bảng câu hỏi, phương pháp kiểm định thang đo, phương pháp phân tích
dữ liệu thu thập được từ mẫu. Chương tiếp theo sẽ trình bày các thông tin về mẫu,
kết quả kiểm định thang đo và các kết quả hồi quy của mô hình nghiên cứu.
36
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo
Thang đo các khái niệm nghiên cứu được kiểm định sơ bộ trước khi thực
hiện nghiên cứu chính thức. Việc kiểm định này được thực hiện thông qua nghiên
cứu định lượng sơ bộ với mẫu có kích thước n = 100. Công cụ sử dụng để kiểm
định sơ bộ các thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha.
Kết quả phân tích (xem phụ lục 3) cho thấy các yếu tố lương thưởng và công
nhận (7 biến quan sát), môi trường làm việc (5 biến quan sát), huấn luyện và phát
triển (5 biến quan sát), thách thức trong công việc (4 biến quan sát), hành vi lãnh
đạo (7 biến quan sát), quan hệ nơi làm việc (4 biến quan sát), sự phù hợp (3 biến
quan sát), chính sách tổ chức (4 biến quan sát) và dự định nghỉ việc (3 biến quan
sát) đều có hệ số Cronbach's Alpha > 0.7; hệ số tương quan biến tổng đều > 0.3. Vì
vậy, các thang đo này thích hợp cho việc nghiên cứu ở giai đoạn tiếp theo: nghiên
cứu chính thức.
4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu
Qua kết quả thống kê mô tả của mẫu nghiên cứu chính thức (xem phụ lục 4),
các đặc điểm của mẫu thể hiện như sau:
Kết cấu của mẫu theo lĩnh vực hoạt động: lĩnh vực thương mại/dịch vụ
chiếm tỷ trọng cao nhất 31.1%, lĩnh vực kế toán/nhân sự và kỹ thuật/công nghệ đều
chiếm tỷ trọng 18.1%, lĩnh vực tài chính chiếm 10.5%, lĩnh vực khác chiếm 22.3%.
Chức danh: vị trí quản lý gồm trưởng/phó phòng hoặc tương đương chiếm
11%, nhân viên chiếm 89%.
Giới tính: nam chiếm 47.5%, nữ chiếm 52.5%. Khảo sát có tỷ lệ nam nữ gần
như tương đương.
Trình độ học vấn: tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học chiếm 75.1%, sau đại
học 5.6%, trình độ cao đẳng 12.7%, trình độ trung cấp trở xuống chiếm 6.5%.
Độ tuổi: độ tuổi làm việc từ 22 đến 27 chiếm 57.1%, từ 27 đến 35 chiếm
39.3%. Trên 35 tuổi chiếm 2.3%, phần còn lại dưới 22 tuổi chiếm 1.4%.
37
Thời gian làm việc: dưới 3 năm chiếm 65.3%, từ 3 đến dưới 5 năm chiếm
20.1%, từ 5 đến dưới 10 năm chiếm 12.7%, trên 10 năm chiếm 2.0% tổng thể.
Loại hình doanh nghiệp: công ty tư nhân chiếm 35.6%, công ty cổ phần
chiếm 33.9%, công ty nước ngoài chiếm 11.6%, doanh nghiệp nhà nước chiếm
9.9%, công ty liên doanh chiếm 2.5%, các loại hình doanh nghiệp khác chiếm 6.5%.
Thu nhập: thu nhập từ 3 đến dưới 5 triệu chiếm 35.9%, từ 5 triệu đến dưới 8
triệu chiếm 30.8%, từ 8 triệu trở lên chiếm 28.2%, dưới 3 triệu chiếm 5.1%.
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo chính thức
4.3.1 Thang đo các biến độc lập
Kết quả tính toán Cronbach's Alpha (xem bảng 4.1) cho thấy các thang đo có
hệ số Cronbach's Alpha đạt yêu cầu (> 0.7), cao nhất là thang đo hành vi lãnh đạo
với Cronbach's Alpha = 0.927, kế đến là thang đo chính sách tổ chức 0.899. Thang
đo quan hệ nơi làm việc có Cronbach’s Alpha = 0.872, thang đo lương, thưởng và
công nhận Cronbach’s Alpha = 0.870, thang đo huấn luyện và phát triển có
Cronbach’s Alpha = 0.868, thang đo sự phù hợp Cronbach’s Alpha là 0.812, thang
đo môi trường làm việc có Cronbach’s Alpha là 0.806, thang đo thách thức trong
công việc có Cronbach’s Alpha là 0.771.
38
Bảng 4.1: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các thang đo biến độc lập
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Lương, thưởng và công nhận (LT), Cronbach’s Alpha = .870, n=7
23.029 22.742 21.787 21.668 22.792 22.293 21.358 23.029
17.75 17.93 18.11 18.14 18.25 18.03 18.20 17.75
.568 .529 .736 .693 .639 .615 .758 .568
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 LT6 LT7 LT1
.862 .868 .840 .845 .853 .856 .836 .862
Môi trường làm việc (MT), Cronbach’s Alpha = .806, n=5
10.114 8.447 8.323 9.072 10.036
13.14 13.41 13.47 13.82 13.78
.495 .719 .707 .600 .444
MT1 MT2 MT3 MT4 MT5
.796 .727 .730 .766 .811
Huấn luyện và phát triển (HL), Cronbach’s Alpha = .868, n=5
8.783 8.950 8.569 8.619 9.411
13.42 13.27 13.43 13.39 13.54
.699 .667 .772 .724 .597
HL1 HL2 HL3 HL4 HL5
.838 .846 .820 .832 .863
Thách thức trong công việc (TTCV), Cronbach’s Alpha = .771, n=4
4.830 4.281 4.526 4.630
10.62 10.44 10.59 10.52
.563 .648 .579 .508
TTCV1 TTCV2 TTCV3 TTCV4
.723 .675 .713 .752
Hành vi lãnh đạo (HV), Cronbach’s Alpha = .927, n=7
26.969 24.904 25.367 25.930 25.430 24.993 25.353
18.91 19.19 19.30 19.04 19.22 19.21 19.28
.648 .820 .798 .770 .767 .816 .765
HV1 HV2 HV3 HV4 HV5 HV6 HV7
.927 .911 .913 .916 .916 .911 .917
Quan hệ nơi làm việc (QH), Cronbach’s Alpha = .872, n=4
4.683 4.331 4.325 4.243
11.00 11.14 11.24 11.28
QH1 QH2 QH3 QH4
.852 .811 .833 .848
.687 .791 .733 .701 Sự phù hợp (PH), Cronbach’s Alpha = .812, n=3 .655 .692 .655
3.000 2.717 2.433
6.18 6.32 6.57
PH1 PH2 PH3
.754 .712 .761
Chính sách tổ chức (CS), Cronbach’s Alpha = .899, n=4
9.42 8.94 9.40 9.34
8.629 7.908 8.025 8.249
.750 .723 .830 .810
CS1 CS2 CS3 CS4
.879 .893 .849 .857
39
4.3.2 Thang đo về dự định nghỉ việc
Thang đo về dự định nghỉ việc có Cronbach’s Alpha là 0.877.
Bảng 4.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Y1 Y2 Y3
Dự định nghỉ việc, Cronbach’s Alpha = .877, n=3 .766 .773 .755
4.321 3.990 3.966
5.62 5.49 5.47
.827 .818 .835
4.4 Phân tích nhân tố khám phá
4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá lần 1
Phân tích EFA lần 1 với 39 biến quan sát, ta được kết quả sau (xem phụ lục
5): KMO = 0.943 (đạt yêu cầu > 0.5), tổng phương sai trích 66.705% (đạt yêu cầu >
50%), nghĩa là 7 nhân tố rút ra giải thích được 66.705% biến thiên của dữ liệu.
Các hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát ≥ 0.5 sẽ được giữ lại, lần lượt
loại các biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0.5. Nhìn vào phụ lục 5, ta thấy biến
quan sát MT4 của thang đo môi trường làm việc bị loại vì có hệ số tải nhân tố < 0.5.
Kết quả phân tích EFA lần 1 rút trích được 7 nhân tố từ mô hình nghiên cứu
ban đầu gồm 8 nhân tố. Có sự gộp chung của 3 biến quan sát của thang đo sự phù
hợp là PH1, PH2, PH3 vào thang đo chính sách tổ chức. Đồng thời, biến quan sát
MT1 của thang đo môi trường làm việc được gộp vào thang đo quan hệ tổ chức.
Phân tích nhân tố khám phá lần 2
Phân tích nhân tố khám phá lần 2 được thực hiện sau khi loại bỏ biến quan
sát MT4, còn lại 38 biến quan sát của các thành phần độc lập, ta được kết quả (xem
phụ lục 5): KMO = 0.941 (đạt yêu cầu > 0.5), tổng phương sai trích lần 2 là 66.99%
(đạt yêu cầu > 50%).
Biến quan sát LT1 của thang đo lương thưởng và công nhận bị loại bỏ vì hệ
số tải <0.5.
40
Phân tích nhân tố khám phá lần 3
Phân tích EFA lần 3 được thực hiện sau khi loại bỏ biến LT1, còn lại 37 biến
quan sát của các thành phần độc lập. Xem kết quả ở phụ lục 5.
Như vậy qua 3 lần rút trích nhân tố và loại dần các biến có hệ số tải nhân tố
< 0.5, các thang đo còn lại 37 biến quan sát, được trích thành 7 nhóm nhân tố với
tổng phương sai trích là 67,482% (đạt yêu cầu > 50%). Nghĩa là 7 nhân tố được rút
ra giải thích được 67.482% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5
nên các biến quan sát đều quan trọng, các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ.
Hệ số KMO là 0.940 (đạt yêu cầu > 0.5) thể hiện sự thích hợp của phân tích EFA.
Kiểm định Bartlett's Test of Sphericity đạt ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa =
0.000 (< 0.05). Vì vậy, phân tích EFA là phù hợp.
Kết quả chạy EFA lần 3 rút trích được 7 nhân tố gồm 37 biến, đồng thời cho
thấy có sự thay đổi về biến quan sát ở một số thang đo thành phần độc lập so với
mô hình lý thuyết ban đầu, cụ thể như sau:
Nhân tố 1: gồm 6 biến quan sát: LT2, LT3, LT4, LT5, LT6, LT7 gắn liền với
lương, thưởng và công nhận. Không có bất kỳ biến quan sát nào của nhóm khác gộp
vào, ngoại trừ có sự loại bỏ LT1 vì không đạt yêu cầu, vì thế, tác giả giữ nguyên tên
nhóm là lương, thưởng và công nhận.
Nhân tố 2: gồm 3 biến quan sát: MT2, MT3, MT5. Biến quan sát MT4 đã bị loại bỏ
vì hệ số tải nhân tố không đạt. Biến MT1 nhập vào các biến thể hiện quan hệ nơi
làm việc. Không có sự gộp chung biến quan sát của các nhân tố khác, vì thế, tên
nhân tố vẫn được giữ như ban đầu là môi trường làm việc.
Nhân tố 3: gồm 5 biến quan sát gắn với huấn luyện và phát triển như mô hình ban
đầu: HL1, HL2, HL3, HL4, HL5. Nội dung diễn tả sự đầu tư huấn luyện của công ty
dành cho nhân viên, từ đó nâng cao tay nghề, nghiệp vụ của nhân viên. Tác giả giữ
nguyên tên nhân tố là huấn luyện và phát triển.
Nhân tố 4: gồm 4 biến quan sát: TTCV1, TTCV2, TTCV3, TTCV4 như mô hình
ban đầu. Tác giả giữ nguyên tên nhân tố là thách thức trong công việc.
41
Nhân tố 5: Gồm 7 biến quan sát về hành vi lãnh đạo như mô hình ban đầu: HV1,
HV2, HV3, HV4, HV5, HV6, HV7. Tác giả vẫn giữ nguyên tên nhân tố là hành vi
lãnh đạo.
Nhân tố 6: Gồm 5 biến quan sát, trong đó 4 biến gắn với nhân tố quan hệ nơi làm
việc là QH1, QH2, QH3, QH4 và biến MT1. Biến quan sát MT1 (công ty anh/chị là
một nơi làm việc thân thiện) thể hiện các mối quan hệ thân thiện giữa đồng nghiệp
với nhau trong công ty, hay nói các khác, sự gộp chung MT1 vào các biến quan sát
gắn với quan hệ nơi làm việc là hợp lý. Vì thế tác giả sẽ giữ nguyên tên của nhân tố
này là quan hệ nơi làm việc.
Nhân tố 7: Gồm 7 biến quan sát, trong đó 4 biến quan sát về chính sách tổ chức là
CS1, CS2, CS3, CS4, 3 biến quan sát về sự phù hợp là PH1, PH2, PH3 (PH1: các
giá trị cá nhân phù hợp với văn hóa tổ chức của công ty, PH2: các chính sách/thủ
tục của công ty anh/chị là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời, PH3: công ty là nơi phù hợp
để anh/chị có thể làm việc lâu dài). Chính sách tổ chức là một phần của văn hóa và
cấu trúc tổ chức, do đó, PH1 có thể liên quan đến chính sách công ty. PH2, PH3 mô
tả sự hợp lý của chính sách có thể khiến nhân viên sẽ ở lại làm việc lâu dài. Vì thế,
kết quả EFA gộp các biến này với các biến về chính sách tổ chức là có thể chấp
nhận được. Tác giả giữ nguyên tên nhân tố là chính sách tổ chức.
Phân tích EFA dự định nghỉ việc
Phân tích EFA cho 3 biến quan sát trên thang đo dự định nghỉ việc (xem phụ
lục 5) cho kết quả KMO là 0.744 (> 0.5), phương sai trích là 80.432% (> 50%),
kiểm định Bartlett's Test of Sphericity đạt nghĩa thống kê với mức ý nghĩa = 0.000
(< 0.05). Các hệ số tải nhận đều lớn hơn 0.5, đạt yêu cầu. Do đó, các biến đo lường
thành phần dự định nghỉ việc đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
42
4.4.2 Mô hình điều chỉnh sau phân tích EFA
Bảng 4.3: Thang đo hiệu chỉnh sau khi phân tích EFA
Ký Hiệu
Các phát biểu
Lương, thưởng và công nhận
Anh/chị được công ty trả lương xứng đáng với công sức mình bỏ ra
LT2
Anh/chị được nhận tiền thưởng và tăng lương khi hoàn thành tốt công việc
LT3
Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào mức lương từ công ty
LT4
Hệ thống đánh giá thành tích của công ty chính xác và công bằng
LT5
Công ty đánh giá cao sự xuất sắc của cá nhân qua hoạt động tập thể/làm việc
LT6
nhóm
LT7
Anh/chị có cơ hội thuận lợi để thăng tiến
Môi trường làm việc
Cơ sở vật chất đầy đủ/tiện nghi
MT2
Môi trường làm việc an toàn/sạch sẽ
MT3
Đối với công việc thực hiện, trang thiết bị được cung cấp đầy đủ/vừa ý
MT5
Huấn luyện và phát triển
Anh/chị được định hướng và huấn luyện phù hợp với công việc đảm nhận
HL1
Công ty giúp cho anh/chị có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề
HL2
nghiệp cá nhân
Anh/chị được biết rõ những điều kiện để thăng tiến
HL3
Công ty luôn tạo nhiều cơ hội thăng tiến thuận lợi, phát triển cá nhân cho anh/chị
HL4
Sự đổi mới/sáng tạo luôn được khuyến khích
HL5
Thách thức trong công việc
TTCV1
Anh/chị được giao nhiều công việc thách thức
TTCV2
Công việc luôn đòi hỏi anh chị phải có sự nghiên cứu/tiếp thu những kiến thức mới
TTCV3
Anh/chị được tạo cơ hội để học hỏi
TTCV4
Anh/chị được đề nghị nhiều công việc khác nhau
Hành vi lãnh đạo
Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo khi cần thiết
HV1
Lãnh đạo là người luôn lắng nghe và hiểu những mong muốn của anh/chị
HV2
Lãnh đạo công bằng
HV3
Lãnh đạo thường khuyến khích/động viên anh/chị trong quá trình làm việc
HV4
Lãnh đạo thường quan tâm/thăm hỏi/gần gũi với anh/chị
HV5
43
HV6
Phong cách lãnh đạo giúp anh/chị làm việc tốt hơn
HV7
Phong cách lãnh đạo làm tăng thêm sự thỏa mãn trong công việc của anh/chị
Quan hệ nơi làm việc
QH1
Những người làm việc chung trong công ty anh/chị hòa đồng/thân thiện/vui vẻ
QH2
Những người làm việc chung trong công ty anh/chị thường giúp đỡ nhau
QH3
Những người làm việc chung hợp tác/phối hợp tốt trong công việc
QH4
Đồng nghiệp thường xuyên học hỏi, chia sẽ thông tin với nhau
MT1
Công ty anh/chị là một nơi làm việc thân thiện
Chính sách tổ chức
CS1
Chính sách của công ty anh/chị là rõ ràng/linh hoạt
CS2
Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chế độ chính sách theo qui định của pháp luật
CS3
Chính sách tổ chức của công ty đáp ứng được nguyện vọng của anh/chị
CS4
Chính sách tổ chức của công ty là công bằng và trung thực
PH1
Các giá trị cá nhân phù hợp với văn hóa tổ chức của công ty
PH2
Các chính sách/thủ tục của công ty anh/chị là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời
PH3
Công ty là nơi phù hợp để anh/chị có thể làm việc lâu dài
Dự định nghỉ việc
Y1
Anh/chị chỉ xem công ty này là nơi làm việc tạm thời
Y2
Trong vòng 1 năm tới, lúc nào thích hợp, anh/chị sẽ tìm một công việc khác tốt hơn
Y3
Anh/chị đã có suy nghĩ sẽ rời bỏ công việc hiện tại
Dựa trên kết quả Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, các thang đo trong
nghiên cứu được hiệu chỉnh lại gồm 37 biến quan sát độc lập trích thành 7 nhân tố
và 3 biến quan sát phụ thuộc trích thành 1 nhân tố (xem bảng 4.3.).
Tiến hành kiểm định độ tin cậy của các thang đo hiệu chỉnh. Ta thấy, tất cả
các thang đo hiệu chỉnh đều thỏa mãn với hệ số Cronbach’s Alpha > 0.7 và hệ số
tương quan biến tổng đều > 0.3 (xem phụ lục 6), thỏa điều kiện để phân tích hồi quy
trong bước tiếp theo.
Mô hình lý thuyết được điều chỉnh cho phù hợp để thực hiện các kiểm định
tiếp theo. Mô hình lý thuyết sau khi điều chỉnh gồm có 7 biến độc lập là: lương,
thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển, thách thức
44
trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc, chính sách tổ chức (tương
H’1
Lương, thưởng và công nhận
H’2
Môi trường làm việc
H’3
Huấn luyện và phát triển
H’4
ứng với 7 giả thuyết từ H’1 đến H’7) và 1 biến phụ thuộc là dự định nghỉ việc.
DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
Thách thức trong công việc
H’5
Hành vi lãnh đạo
H’6
Quan hệ nơi làm việc
H’7
Chính sách tổ chức
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau phân tích EFA
Các giả thuyết nghiên cứu cho mô hình hiệu chỉnh được phát biểu lại như sau:
H’1: Lương, thưởng và công nhận càng cao thì dự định nghỉ việc càng giảm
H’2: Môi trường làm việc càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
H’3: Huấn luyện và phát triển càng nhiều thì dự định nghỉ việc càng giảm
H’4: Thách thức trong công việc càng nhiều thì dự định nghỉ việc càng giảm
H’5: Hành vi lãnh đạo càng thích hợp thì dự định nghỉ việc càng giảm.
H’6: Quan hệ nơi làm việc càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
H’7: Chính sách tổ chức càng tốt thì dự định nghỉ việc càng giảm
4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình và giả thuyết nghiên cứu
4.5.1 Kiểm định hệ số tương quan
Trước khi phân tích hồi quy, tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để
kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các
biến có tương quan chặt chẽ thì phải lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích
45
hồi quy. Trong phân tích tương quan Pearson, không có sự phân biệt giữa biến độc
lập và biến phụ thuộc mà tất cả các biến đều được xem xét như nhau.
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson
HV
CS
QH HL
LT TTCV MT
Y
1
HV
CS
QH
.636** .438** .582**
1 .460** .701**
1 .568**
1
HL
.666**
.703**
.417**
.565**
1
LT
TTCV
.357**
.316**
.279**
.271**
.425**
1
.562**
.697**
.446**
.571**
.609**
.314**
1
MT
Y
-.629** -.728** -.431** -.627** -.650** -.368** -.615**
1
**. Tương quan có ý nghĩa tại mức 0.01 (2-tailed)
Xem xét ma trận tương quan giữa các biến (bảng 4.4), ta thấy nhân tố dự
định nghỉ việc có tương quan tuyến tính chặt chẽ với 7 biến độc lập bao gồm:
lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển, thách
thức trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc, chính sách tổ chức.
Hệ số tương quan thấp nhất đạt 0.368 (mối quan hệ thách thức công việc với dự
định nghỉ việc), giá trị mức ý nghĩa về mối tương quan giữa 7 thành phần với dự
định nghỉ việc đạt 0.01.
4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy được thực hiện với 7 biến độc lập bao gồm: lương, thưởng
và công nhận (LT), môi trường làm việc (MT), huấn luyện và phát triển (HL), thách
thức trong công việc (TTCV), hành vi lãnh đạo (HV), quan hệ nơi làm việc (QH),
chính sách tổ chức (CS) và biến phụ thuộc là dự định nghỉ việc (Y).
4.5.2.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội
Giả sử các yếu tố tác động đến dự định nghỉ việc theo hình 4.1 đều có quan
hệ tuyến tính với dự định nghỉ việc của nhân viên. Phân tích hồi quy tuyến tính bội
sẽ giúp chúng ta biết được cường độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ
thuộc. Do vậy phương trình hồi quy sẽ được phát triển như sau:
46
Dự định nghỉ việc = β1*lương, thưởng và công nhận + β2*môi trường làm việc
+ β3*huấn luyện và phát triển + β4*thách thức trong công việc + β5*hành vi
lãnh đạo + β6*quan hệ nơi làm việc + β7*chính sách tổ chức + ei
Trong đó, βk là hệ số của phương trình hồi quy và ei là phần dư
Lệnh hồi quy tuyến tính bội trong chương trình SPSS 16.0 được sử dụng để chạy phân tích hồi quy. Hệ số xác định (R2) đo lường tỷ lệ tổng biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình. Giá trị R2 càng cao
thì khả năng giải thích của mô hình hồi quy càng cao và việc dự đoán biến phụ
thuộc càng chính xác.
Phép phân tích phương sai (ANOVA) được tiến hành. Nếu giá trị F có ý
nghĩa đáng kể về mặt thống kê (p < 0.05), giả thuyết thuần của mối quan hệ không
tuyến tính bị bác bỏ.
Hệ số β là hệ số hồi quy chuẩn hoá cho phép so sánh trực tiếp giữa các hệ số,
xem như là khả năng giải thích biến phụ thuộc.
4.5.2.2 Phân tích các giả thuyết trong mô hình
Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính bội thu được chỉ có ý nghĩa khi
hàm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác không có ý
nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính bội được đảm bảo. Vì thế,
trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thực hiện kiểm định độ phù hợp của mô hình,
kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy và đặc biệt kiểm định các giả định của hàm hồi
quy. Các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính đều thỏa mãn (phụ lục 7).
4.5.2.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Thống kê thay đổi
Durbin-Watson
Mô hình
Hệ số R
Hệ số R2
Hệ số R2 hiệu chỉnh
df1 df2
Sai số chuẩn của ước lượng
R2 thay đổi
F thay đổi
Mức ý nghĩa F thay đổi
.783a
.612 78.108
.61739
7 346
.000
Bảng 4.5: Tóm tắt mô hình
.612
.605
1.842
1 a. Các dự báo: (Hằng số), MT, TTCV, QH, HV, HL, LT, CS
b. Biến phụ thuộc: Y
47
Theo kết quả phân tích bảng 4.5, hệ số R2 trong mô hình là 0.612, khá cao để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy R2 điều chỉnh là 0.605, nhỏ hơn R2. Ta dùng hệ số này để đánh giá độ phù hợp của mô hình nghiên cứu sẽ an toàn và chính xác hơn vì hệ số này không thổi phồng độ phù hợp mô hình. R2 điều chỉnh là 0.605, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội xây dựng phù hợp với dữ liệu là 60.5%. Bảng 4.6: Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Phân tích ANOVA
Mô hình
df
F
Mức ý nghĩa
Tổng bình phương
Bình phương trung bình
1
Hồi quy
208.406
7
29.772 78.108
.000a
Phần dư
131.884
.381
Tổng
340.290
346 353
a. Các dự báo: (Hằng số), MT, TTCV, QH, HV, HL, LT, CS
b. Biến phụ thuộc: Y
Kiểm định F được sử dụng trong phân tích phương sai cũng là phép kiểm
định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giá trị F trong bảng 4.6 là 78.108, trị số này được tính từ giá trị R2 đầy đủ, mức ý nghĩa quan sát (sig = 0.000) rất nhỏ nên an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 rằng β1 = β2 =
β3 = β4 = β5 = β6 = β7. Vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử
dụng được.
4.5.2.4 Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình
Hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình dùng để kiểm định vai trò quan
trọng của các biến độc lập tác động như thế nào đối với biến phụ thuộc. Cụ thể hơn,
các hệ số riêng phần trong mô hình cho biết mức độ ảnh hưởng của các biến: lương,
thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển, thách thức
trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc, chính sách tổ chức lên biến
phụ thuộc là dự định nghỉ việc.
48
Bảng 4.7: Các thông số của mô hình hồi quy
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Mô hình
t
Mức ý nghĩa
B
Beta
Hệ số Tolerance VIF
1 (Hằng số)
6.561
Std. Error .228
28.739
.000
HV
-.184
.057
.001
.466 2.147
-.157 -3.204
CS
-.406
.072
.000
.314 3.185
-.338 -5.666
QH
-.007
.062
-.106
.641 1.561
-.004
.916
HL
-.190
.070
.007
.416 2.406
-.142 -2.734
LT
-.157
.066
.017
.392 2.554
-.128 -2.390
TTCV
-.112
.054
.038
.798 1.253
-.078 -2.083
MT
-.126
.059
.033
-.105 -2.140
.464 2.156
a. Biến phụ thuộc: Y
Thông qua hệ số beta chuẩn hóa trong kết quả hồi quy bảng 4.7, thấy rằng
chính sách tổ chức, hành vi lãnh đạo, huấn luyện phát triển ảnh hưởng nhiều nhất
đến dự định nghỉ việc (theo thứ tự giảm dần), kế đến là lương thưởng và công nhận,
môi trường làm việc và cuối cùng là quan hệ nơi làm việc. Nếu các yếu tố khác
không đổi, khi chính sách tổ chức tăng thêm 1 đơn vị thì dự định nghỉ việc giảm
0.338. Tương tự như vậy đối với các yếu tố còn lại. Tất cả các dấu của beta đều âm,
cho thấy các giả thuyết có tương quan nghịch biến.
4.5.2.5 Kết quả kiểm định giả thuyết
Có 7 giả thuyết được đề nghị, thông qua kết quả tại bảng 4.7, tiến hành kiểm
định lần lược các giả thuyết, ta có kết quả như sau:
49
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giả thuyết
Các giả
Kết quả kiểm định
Phát biểu
Mức ý nghĩa
thuyết
(Chấp nhận/Bác bỏ)
Lương, thưởng và công nhận càng cao
0.017 < 0.05
Chấp nhận
H’1
thì dự định nghỉ việc càng giảm
Môi trường làm việc càng tốt thì dự
0.033 < 0.05
Chấp nhận
H’2
định nghỉ việc càng giảm
Huấn luyện và phát triển càng nhiều
0.007 < 0.05
Chấp nhận
H’3
thì dự định nghỉ việc càng giảm
Thách thức trong công việc càng nhiều
0.038 < 0.05
Chấp nhận
H’4
thì dự định nghỉ việc càng giảm
Hành vi lãnh đạo càng thích hợp thì dự
0.001 < 0.05
Chấp nhận
H’5
định nghỉ việc càng giảm.
Quan hệ nơi làm việc càng tốt thì dự
0.916 > 0.05
Bác bỏ
H’6
định nghỉ việc càng giảm
Chính sách tổ chức càng tốt thì dự định
0.000 < 0.05
Chấp nhận
H’7
nghỉ việc càng giảm
Kết quả kiểm định cho thấy rằng giả thuyết H’6 bị loại bỏ khỏi mô hình vì
mức ý nghĩ >0.05. Về mặt thực tế, quan hệ nơi làm việc, bao gồm mối quan hệ
tương tác giữa đồng nghiệp với nhau và giữa lãnh đạo với nhân viên có tác động
không nhỏ đến hành vi nghỉ việc của người lao động. Tuy nhiên, giả thuyết này đã
bị bác bỏ khỏi mô hình nghiên cứu vì không đạt trong bước chạy hồi quy. Đây có
thể là hạn chế của đề tài vì sự ít chú tâm của một số người đánh khảo sát. Vấn đề
này cũng là hạn chế chung trong khảo sát nghiên cứu ở Việt Nam.
Như vậy, mô hình hồi quy hiệu chỉnh cuối cùng gồm 6 yếu tố: lương, thưởng
và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và phát triển, thách thức trong công
việc, hành vi lãnh đạo, chính sách tổ chức.
50
4.6 Tổng kết mô hình hồi quy hiệu chỉnh
Thống kê thay đổi
Durbin-Watson
Mô hình
Hệ số R
Hệ số R2
Hệ số R2 hiệu chỉnh
df1 df2
Sai số chuẩn của ước lượng
R2 thay đổi
F thay đổi
Mức ý nghĩa F thay đổi
.783a
.61651
.612 91.385
.612
6 347
.000
1.840
Bảng 4.9: Tóm tắt mô hình hồi quy hiệu chỉnh
1 .606 a. Các dự báo: (Hằng số), MT, TTCV, HL, HV, LT, CS
b. Biến phụ thuộc: Y
Bảng 4.10: Các thông số của mô hình hồi quy hiệu chỉnh
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
Mô hình
t
Mức ý nghĩa
B
Std. Error
Beta
VIF
Hệ số Tolerance
1 (Hằng số)
6.551
.206
31.750
.000
HV
-.185
.057
.001
.469
2.134
-.158 -3.226
CS
-.406
.072
.000
.314
3.183
-.338 -5.674
HL
-.193
.065
.003
.471
2.124
-.144 -2.952
LT
-.157
.066
.017
.392
2.553
-.128 -2.395
TTCV
-.112
.053
.036
.806
1.240
-.078 -2.108
MT
-.126
.058
.031
.470
2.128
-.106 -2.169
a. Biến phụ thuộc: Y
Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0.606, có nghĩa là 60.6% phương sai biến phụ
thuộc dự định nghỉ việc được giải thích bởi 6 biến độc lập trong mô hình.
Phương trình hồi quy:
Y = -0.128*LT-0.106*MT-0.144*HL-0.078*TTCV-0.158*HV-0.338*CS
51
Lương, thưởng và công nhận H’1 (-)
Tổng kết mô hình hồi quy:
-0.128
Môi trường làm việc H’2 (-)
-0.106
Huấn luyện và phát triển H’3 (-)
-0.144
DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
Thách thức trong công việc H’4 (-)
-0.078
Hành vi lãnh đạo H’5 (-)
-0.158
Chính sách tổ chức H’7 (-)
-0.338
Hình 4.2: Mô hình hồi quy hiệu chỉnh
4.7 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc giữa các nhóm người lao động
4.7.1 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo lĩnh vực hoạt động
Bảng 4.11: Phân tích sự khác biệt theo lĩnh vực hoạt động
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
1.432
4 349
.223
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
3.651
4
.437
Bên trong các nhóm
.913 .946 .965
Tổng
336.639 349 340.290 353
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.11, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.223 > 0.05 nên phương sai các nhóm này không khác nhau. Do đó, kết
quả phân tích phương sai có thể sử dụng. Mức ý nghĩa trong phân tích ANOVA là
0.437 > 0.05: không có cơ sở để kết luận có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa
những người lao động thuộc các lĩnh vực khác nhau.
52
4.7.2 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo chức danh
Bảng 4.12: Phân tích sự khác biệt theo vị trí công tác
Kiểm định các mẫu độc lập
Kiểm định Leneve
về cân bằng
Kiểm định T-test về sự cân bằng trung bình
phương sai
Khoảng tin cậy 95%
Khác
Mức ý nghĩa
Khác biệt
về độ khác biệt.
F Mức ý nghĩa
t
df
biệt sai
(2-tailed)
trung bình
số chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
Các phương sai bằng nhau
.023
.936 352
.15596
.16670
-.17188
.48381
.879
.350
được thừa nhận
Y
Các phương sai bằng nhau
.925 47.609
.360
.15596
.16858
-.18307
.49499
không được thừa nhận
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.12, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.879 > 0.05 nên phương sai của hai nhóm này không khác nhau. Ta có
thể sử dụng kiểm định T ở phần các phương sai bằng nhau được thừa nhận (Equal
variances assumed) với mức ý nghĩa (sig. 2-tailed) = 0.350 > 0.05. Như vậy không
có cơ sở để kết luận có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa quản lý và nhân viên.
4.7.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo giới tính
Bảng 4.13: Phân tích sự khác biệt theo giới tính
Kiểm định các mẫu độc lập
Kiểm định
Leneve về sự cân
Kiểm định T-test về sự cân bằng trung bình
bằng phương sai
Khác
Khoảng tin cậy 95%
Mức ý
Mức ý
Khác biệt
biệt sai
về độ khác biệt.
F
t
df
nghĩa (2-
nghĩa
trung bình
số
tailed)
Thấp hơn Cao hơn
chuẩn
Y Các phương sai bằng nhau
.096
352
.13748
.10439
-.06783
.34280
.757 1.317
.189
được thừa nhận
Các phương sai bằng nhau
1.317 348.024
.189
.13748
.10442
-.06789
.34285
không được thừa nhận
53
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.13, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.757 > 0.05 nên phương sai hai nhóm này không khác nhau. Do đó, ta có
thể sử dụng kiểm định t ở phần các phương sai bằng nhau được thừa nhận. Mức ý
nghĩa trong phân tích này là 0.189 > 0.05: không có cơ sở để kết luận có sự khác
biệt về dự định nghỉ việc giữa phái nam và phái nữ.
4.7.4 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo trình độ học vấn
Bảng 4.14: Phân tích sự khác biệt theo trình độ học vấn
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
1.198
3 350
.310
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
1.719
3
.592
.620
Bên trong các nhóm
.573 .967
Tổng
338.571 350 340.290 353
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.14, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.310 > 0.05 nên phương sai các nhóm này không khác nhau. Vì thế, kết
quả phân tích ANOVA có thể sử dụng. Mức ý nghĩa trong phân tích này là 0.620 >
0.05: không có cơ sở để kết luận có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa những
người có trình độ học vấn khác nhau.
4.7.5 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo độ tuổi
Bảng 4.15: Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
.335
3 350
.800
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
3.826
3
.266
Bên trong các nhóm
1.275 1.327 .961
Tổng
336.464 350 340.290 353
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.15, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.800 > 0.05 nên phương sai các nhóm này không khác nhau. Kết quả
phân tích ANOVA có thể sử dụng với mức ý nghĩa là 0.266 > 0.05. Như vậy không
54
có cơ sở để kết luận có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa những người có độ
tuổi khác nhau.
4.7.6 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo thời gian làm việc
Bảng 4.16: Phân tích sự khác biệt theo thời gian làm việc
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
.826
3 350
.480
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
1.452
3
.500
.682
Bên trong các nhóm
.484 .968
Tổng
338.838 350 340.290 353
Theo kết quả được nêu trong bảng 4.16, mức ý nghĩa trong kiểm định
Leneve là 0.480 > 0.05 nên phương sai các nhóm này không khác nhau. Kết quả
phân tích ANOVA có thể sử dụng, mức ý nghĩa là 0.682 > 0.05. Như vậy không có
cơ sở để kết luận có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa những người có thời
gian làm việc khác nhau.
4.7.7 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 4.17: Phân tích sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
.211
5 348
.958
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
16.787
5
.003
Bên trong các nhóm
3.357 3.612 .930
Tổng
323.503 348 340.290 353
Theo kết quả phân tích được nêu trong bảng 4.17, mức ý nghĩa trong kiểm
định Leneve là 0.958 > 0.05 nên phương sai các nhóm này không khác nhau. Kết
quả phân tích ANOVA có thể sử dụng. Mức ý nghĩa là 0.003 < 0.05: có thể kết luận
có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa những người làm việc ở các loại hình
doanh nghiệp khác nhau. Tiếp tục phân tích sâu ANOVA để tìm sự khác biệt giữa
các nhóm.
55
Kết quả phân tích sâu ANOVA (phụ lục 8) cho thấy có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê giữa nhóm người làm cho công ty nước ngoài và nhóm người làm
cho công ty tư nhân (sig = 0.003), vì mức ý nghĩa quan sát ở kiểm định chênh lệch
trung bình cặp < 0.05. Như vậy, có thể kết luận dự định nghỉ việc của những người
làm cho công ty nước ngoài khác với những người làm cho công ty tư nhân.
4.7.8 Kiểm định sự khác biệt về mức độ nghỉ việc theo thu nhập
Bảng 4.18: Phân tích sự khác biệt theo thu nhập
Thống kê Levene
df1
df2
Mức ý nghĩa
.069
3 350
.977
Phân tích ANOVA
Tổng bình phương df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa
Giữa 2 nhóm
20.648
3
.000
Bên trong các nhóm
6.883 7.537 .913
Tổng
319.642 350 340.290 353
Mức ý nghĩa trong kiểm định Leneve là 0.977 > 0.05 nên phương sai các
nhóm này không khác nhau. Kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng với mức ý
nghĩa = 0.000 < 0.05: có sự khác biệt về dự định nghỉ việc giữa những người lao
động có mức thu nhập khác nhau. Tiếp tục phân tích sâu ANOVA để tìm sự khác
biệt giữa các nhóm.
Kết quả phân tích sâu ANOVA (xem phụ lục 8) cho thấy có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê giữa nhóm người lao động có thu nhập trên 8 triệu đồng với nhóm
người lao động có thu nhập từ 3 đến dưới 5 triệu đồng (mức ý nghĩa 0.000), vì mức
ý nghĩa quan sát ở kiểm định chênh lệch trung bình cặp < 0.05. Đồng thời cũng có
sự khác biệt giữa nhóm có thu nhập trên 8 triệu đồng với nhóm người có thu nhập
từ 5 đến dưới 8 triệu đồng (mức ý nghĩa 0.008 < 0.05). Như vậy, có thể kết luận dự
định nghỉ việc của nhóm có thu nhập trên 8 triệu đồng khác với nhóm có thu nhập
từ 3 đến dưới 5 triệu đồng và dự định nghỉ việc của nhóm người có thu nhập trên 8
triệu đồng khác với nhóm người có thu nhập từ 5 đến dưới 8 triệu đồng.
56
Tóm tắt chương 4
Chương 4 tiến hành thực hiện các nghiên cứu khác nhau nhằm xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc và đo lường mức độ tác động của các yếu
tố đó.
Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng việc kiểm tra
độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và kiểm tra độ giá trị thông qua phân
tích nhân tố khám phá. Phân tích hồi quy được thực hiện để kiểm định giả thuyết,
độ phù hợp của mô hình.
Kết quả kiểm tra độ tin cậy cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thang
đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đều đạt yêu cầu lớn hơn 0.7.
Kết quả phân tích EFA xác định có 7 thành phần tác động đến dự định nghỉ
việc, bao gồm: lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc, huấn luyện và
phát triển, thách thức trong công việc, hành vi lãnh đạo, quan hệ nơi làm việc và
chính sách tổ chức.
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội của mô hình cho thấy có 6 yếu tố
ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc. Thứ tự ảnh hưởng đến dự đinh nghỉ việc từ cao
xuống thấp của 6 yếu tố này lần lượt là: chính sách tổ chức, hành vi lãnh đạo, huấn
luyến và phát triển, lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc, thách thức
trong công việc.
Nghiên cứu cũng thực hiện kiểm định sự khác biệt giữa các biến định tính
bao gồm: lĩnh vực hoạt động, chức danh, giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi, thời
gian làm việc, loại hình doanh nghiệp, thu nhập. Kết quả cho thấy không có sự khác
biệt về dự định nghỉ việc trong các nhóm thuộc tính lĩnh vực hoạt động, vị trí công
tác, giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi, thời gian làm việc. Có sự khác biệt về dự
định nghỉ việc trong nhóm thuộc tính loại hình doanh nghiệp và thu nhập.
57
Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
5.1 Kết quả và đóng góp của đề tài
5.1.1 Kết quả
Theo mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu, dự định nghỉ việc của nhân viên
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM phụ thuộc vào 8 yếu tố. Tuy nhiên, với
dữ liệu thu thập được, kết quả phân tích ở chương 4 cho thấy dự định nghỉ việc
phần lớn chịu ảnh hưởng bởi 6 yếu tố: chính sách tổ chức, hành vi lãnh đạo, huấn
luyện và phát triển, lương, thưởng và công nhận, môi trường làm việc và thách thức
trong công việc (thứ tự giảm dần về mức độ tác động).
Trước khi đưa ra một số hàm ý quản trị và xây dựng các giải pháp có ý nghĩa
thực tiễn trong việc hạn chế dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại TP.HCM, chúng ta cần tìm hiểu rõ hơn vai trò của từng yếu tố tác
động đến dự định nghỉ việc:
Chính sách tổ chức
Theo kết quả nghiên cứu, chính sách tổ chức là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất
(beta = -0.338) đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại TP.HCM. Vì vậy, khi xây dựng chính sách của doanh nghiệp mình, nhà
quản trị cần đặc biệt chú ý đến yếu tố này. Nhiều người quyết định vào làm việc cho
một doanh nghiệp vì họ thực sự bị lôi cuốn bởi chính sách của công ty. Nếu chính
sách tổ chức thay đổi theo hướng tiêu cực, không còn phù hợp, họ có thể rời bỏ tổ
chức để tìm một môi trường mới phù hợp hơn. Một chính sách tổ chức tốt là phải
tuân thủ đầy đủ các qui định của pháp luật, phải rõ ràng, linh hoạt, trung thực, công
bằng và hướng đến sự đáp ứng nguyện vọng của người lao động. Chính sách tổ
chức tốt là yếu tố quan trọng nhất giữ chân người lao động.
Hành vi lãnh đạo
Hành vi lãnh đạo là yếu tố quan trọng thứ 2 (beta = -0.158) ảnh hưởng đến
dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Để giữ chân người lao động, lãnh đạo cần phải có những tác động tích cực, động
58
viên, khuyến khích và định hướng hoạt động cho nhân viên nhằm đạt được mục tiêu
chung của tổ chức.
Mối quan hệ giữa nhân viên và nhà quản trị hiện nay trở thành yếu tố then
chốt thúc đẩy lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức. Nhân viên sẽ nhìn
nhận nhà quản trị như một người cố vấn hay huấn luyện hơn là một người giám sát,
giúp đỡ họ phát triển cá nhân, sự nghiệp và quản lý trách nhiệm công việc của họ.
Nếu hành vi lãnh đạo tích cực thì dự định nghỉ việc của nhân viên sẽ càng giảm.
Huấn luyến và phát triển
Huấn luyện và phát triển là yếu tố quan trọng thứ 3 (beta = -0.144) ảnh
hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
TP.HCM. Huấn luyện được xem là một dạng đầu tư vốn con người và sự đầu tư này
có thể thực hiện bởi cá nhân hoặc công ty. Phát triển là nỗ lực của tổ chức nhằm
cung cấp cho nhân viên các năng lực mà tổ chức sẽ cần trong tương lai.
Huấn luyện và phát triển là một trong những tiêu chí quan trọng ảnh hưởng
đến dự định nghỉ việc của nhân viên. Người nhân viên không thể hài lòng nếu công
việc đó không giúp họ phát triển bản thân và thăng tiến. Đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đa phần là lao động trẻ, nhu cầu tìm kiếm cơ hội thăng tiến, phát triển sự
nghiệp, phát triển bản thân của họ là rất cao. Đối với một số người, sự phát triển về
kiến thức và kỹ năng là quan trọng nhất; đối với một số khác, ngoài kiến thức, nhu
cầu thăng chức thực sự quan trọng.
Như vậy, huấn luyện và phát triển cũng là yếu tố quan trọng góp phần tạo
nên sự thỏa mãn trong công việc, hạn chế được dự định nghỉ việc của nhân viên.
Một khi không còn nhìn thấy được những cơ hội phát triển năng lực bản thân và
thăng tiến trong công việc, nhân viên sẽ rời bỏ công ty để tìm kiếm một môi trường
khác có cơ hội phát triển cao hơn.
Lương, thưởng và công nhận
Theo kết quả nghiên cứu, lương, thưởng và công nhận là yếu tố quan trọng
thứ 4 (beta = -0.128) ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Có rất nhiều lý do khiến người lao động bỏ
59
việc nhưng nguyên nhân quan trọng là do lương, thưởng chưa thỏa đáng, công ty
không công nhận đúng mức những thành quả mà người lao động đạt được. Mức
lương thưởng xứng đáng luôn khiến nhân viên hào hứng hơn và nỗ lực thể hiện tốt
hơn trong công việc. Khi không được trả lương xứng đáng và công nhận những
thành tích, hiệu quả công việc mà bản thân đã nỗ lực để hoàn thành, tình trạng bất
mãn sẽ xảy ra và nghỉ việc là lựa chọn hàng đầu lúc này của người nhân viên.
Môi trường làm việc
Môi trường làm việc là yếu tố quan trọng thứ 5 (beta = -0.106) tác động đến
dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Môi trường làm việc liên quan đến các điều kiện an toàn vệ sinh lao động, trang
thiết bị hỗ trợ, máy móc có đảm bảo an toàn hay không. Nếu môi trường làm việc
không đảm bảo an toàn, sức khỏe, người lao động có thể cân nhắc đến việc lựa chọn
một nơi làm việc tốt hơn.
Thách thức trong công việc
Theo kết quả nghiên cứu, thách thức trong công việc là yếu tố ít quan trọng
nhất (beta = -0.078) ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Những công việc mang tính thách thức, sáng
tạo thường có tính kích thích người lao động, đặc biệt là lao động trẻ - chiếm đa số
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Nhân viên sẽ cảm thấy nhàm chán
nếu công việc mà họ đảm nhận không có sự mới mẽ.
Khi nhân viên cảm thấy tổ chức không giao cho họ những công việc mang
tính thách thức, kích thích, tự do sáng tạo, cơ hội để phát triển các kỹ năng mới và
sự tự chủ thì họ sẽ bày tỏ sự tiêu cực và có khuynh hướng rời bỏ tổ chức hơn.
5.1.2 Đóng góp của đề tài
Ngày nay, sự luân chuyển lao động diễn ra ngày càng khốc liệt. Tình trạng
nghỉ việc đã khiến cho rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khó khăn. Đề tài giúp
chúng ta có cái nhìn tổng quan về những nguyên nhân chủ chốt tác động đến dự
định nghỉ việc của nhân viên tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực TP.HCM, từ
đó giúp cho các doanh nghiệp này xây dựng chính sách phát triển nhân sự phù hợp.
60
Nghiên cứu đã chỉ ra được có 6 yếu tố chính tác động đến dự định nghỉ việc
của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM, bao gồm: chính sách
tổ chức, hành vi lãnh đạo, huấn luyến và phát triển, lương, thưởng và công nhận,
môi trường làm việc, thách thức trong công việc. Từ 6 yếu tố này, tác giả hình thành
nên 6 hàm ý quản trị của đề tài như sau:
Chú trọng công tác xây dựng chính sách tổ chức phù hợp
Chú trọng xây dựng phương pháp quản lý nhân sự phù hợp
Chú trọng công tác huấn luyện và phát triển nhân viên
Xây dựng chế độ lương, thưởng và công nhận thành tích thỏa đáng
Đảm bảo môi trường làm việc tốt
Thường xuyên phân công những công việc có tính thách thức cao
Do hạn chế về nguồn lực, tác giả giới hạn khảo sát tại khu vực TP.HCM, tuy
nhiên, đề tài chính là cơ sở ban đầu để nhân rộng khảo sát đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại nhiều khu vực khác trên cả nước.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài này có ý nghĩa trong việc cung cấp cho các tổ
chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM những thông tin cần thiết giúp ích cho
việc xây dựng chính sách phù hợp trong tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực của doanh nghiệp, nhằm hạn chế xu hướng nghỉ việc của nhân viên và thúc
đẩy lòng trung thành của nhân viên đối với các doanh nghiệp này.
Bên cạnh đó, đề tài cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở các địa bàn khác trên cả nước nhằm xây dựng chính sách phù hợp
trong tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và hạn chế xu hướng nghỉ việc
của nhân viên.
5.3 Giải pháp hạn chế lượng nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại TP.HCM
Mặc dù đề tài không mới so với các nghiên cứu đã có nhưng đề tài có ý nghĩ
về mặt thực tiễn. Những giải pháp cụ thể được xây dựng dựa trên 6 hàm ý quản trị
61
sẽ giúp ích cho nhà lãnh đạo trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM hạn
chế được nghỉ việc của nhân viên mình.
5.3.1 Xây dựng chính sách tổ chức phù hợp
Khi xây dựng chính sách tổ chức, nhà quản trị cần hướng đến các tiêu chí cụ
thể sau:
Chính sách tổ chức phải rõ ràng, linh hoạt, dễ hiểu
Chính sách rõ ràng, dễ hiểu nhằm truyền tải đầy đủ các thông tin cho người
lao động, từ đó họ có thể hiểu được những quyền lợi cũng như nghĩa vụ cần thực
hiện. Khi xây dựng chính sách tổ chức, nhà quản trị cũng cần chú ý đến tính trung
thực và công bằng.
Chính sách tổ chức phải tuân thủ đầy đủ các chế độ theo qui định của pháp
luật hiện hành
Luật lao động ban hành nhằm bảo vệ người lao động, đảm bảo cho họ một
mức sống tối thiểu, đảm bảo phúc lợi xã hội, điều kiện sức khỏe và điều kiện an
toàn tối thiểu… Vì thế, chính sách tổ chức cần phải tuân thủ đầy đủ các qui định của
luật pháp hiện hành. Điều này sẽ khiến cho người lao động an tâm ở lại làm việc
cho công ty, ngược lại sẽ khiến họ bất mãn và ra đi.
Hướng tới đáp ứng, thỏa mãn nguyện vọng của người lao động
Mỗi nhân viên sẽ có một nhu cầu, nguyện vọng khác nhau trong khi khả
năng của doanh nghiệp lại có hạn. Vì thế, doanh nghiệp cần xây dựng chính sách tổ
chức hướng tới thỏa mãn những nguyện vọng của người lao động một cách hợp lý
nhất và nằm trong khả năng của công ty mình.
Chú trọng xây dựng nét văn hóa đặc thù cho công ty
Văn hóa công ty cũng là một trong những vấn đề cần lưu ý. Người lao động
sẽ thấy hài lòng khi làm việc cho một doanh nghiệp chú trọng xây dựng nét văn hóa
đặc thù riêng.
5.3.2 Cải thiện phương pháp quản lý và quan tâm hơn tới nhân viên
Để gia tăng lòng trung thành của nhân viên và hạn chế xu hướng nghỉ việc,
nhà quản trị cần:
62
Quan tâm, gần gũi, gắn bó với nhân viên
Nhà quản trị phải luôn gần gũi, gắn bó với nhân viên để hiểu những tâm tư,
nguyện vọng của họ, đặc biệt là phải tôn trọng cấp dưới. Nhà quản trị không nên tạo
ra khoảng cách với nhân viên của mình bằng những hành động như ra lệnh, nghiêm
khắc quá mức, tạo sự khác biệt giữa người chủ và người làm thuê... Nhân viên
không phải là những bộ máy làm việc vô cảm. Nhà quản trị cần ý thức rằng nhân
viên là người cộng sự, vì thế phải chân thành chia sẽ và tin tưởng họ, phải biết cách
đặt mình vào vị trí của họ để suy xét vấn đề.
Quan tâm đến vấn đề chăm sóc sức khỏe cho nhân viên
Công ty cần tạo một môi trường làm việc trong lành, sạch sẽ, thoáng mát
nhằm đảo bảo sức khỏe cho nhân viên. Tổ chức thăm hỏi, hỗ trợ nhân viên khi họ
ốm đau hay khi gia đình có chuyện vui hoặc không vui.
Lắng nghe và thấu hiểu nguyện vọng của nhân viên
Tăng cường trò chuyện, trao đổi với nhân viên để họ có cơ hội giải bày
những tâm tư, khó khăn và nguyện vọng của mình. Lắng nghe, thấu hiểu, đồng thời
tạo điều kiện để họ có cơ hội tham gia gánh vác những khó khăn chung của công ty.
Giúp đỡ nhân viên khi cần thiết
Khi giao việc, nhà quản trị cần phải hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành
nhiệm vụ. Nhà quản trị thường khá bận rộn với công việc của mình mà có rất ít thời
gian dành cho nhân viên. Tuy nhiên, việc giúp đỡ nhân viên thực tế có thể mang
đến nhiều thành công đáng kể. Chia sẽ kiến thức, khơi gợi ý tưởng… là cách mà
nhà quản trị có thể giúp cho nhân viên sớm đạt được thành công trong công việc.
Động viên, khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt công việc
Có được sự động viên, khuyến khích kịp thời, cấp dưới chắc chắn sẽ có thêm
tinh thần và động lực để hoàn thành tốt công việc. Thay vì chỉ giao việc và yêu cầu
hoàn thành đúng tiến độ, nhà quản trị cần biết động viên, khuyến khích đúng lúc để
tạo động lực cho nhân viên hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
63
Lãnh đạo cần phải công bằng đối với tất cả mọi người
Ngoài những điều trên, nhà quản trị còn phải biết đối xử công bằng với tất cả
nhân viên. Sự công bằng, chính trực sẽ khiến nhân viên tin rằng mọi nỗ lực của họ
sẽ được ghi nhận và đền đáp xứng đáng, từ đó họ có động lực để cống hiến nhiều
hơn cho công ty.
Tóm lại, nhà lãnh đạo cần phải thể hiện cho nhân viên thấy được sự quan tâm
của mình đối với đời sống của họ và mong muốn được thỏa mãn nhiều nhất trong
khả năng có thể đối với nhu cầu của họ.
5.3.3 Tăng cường công tác huấn luyện và phát triển nhân viên
Để đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện và tạo cơ hội phát triển cho nhân
viên, nhà quản trị cần chú ý đến một số vấn đề sau:
Định hướng phát triển nghề nghiệp cho nhân viên
Doanh nghiệp cần xây dựng chương trình định hướng nhân viên giúp họ nhìn
thấy con đường thăng tiến để họ nỗ lực phấn đấu và tin vào một tương lai tốt đẹp
khi làm việc tại công ty. Nên tiến hành đánh giá nhân viên định kỳ để bố trí lại công
việc và trả công lao động phù hợp.
Hiểu rõ nhu cầu của nhân viên và có công tác huấn luyện, đào tạo phù hợp
Việc huấn luyện, đào tạo nhân viên thường xuyên sẽ chứng tỏ cho nhân viên
thấy được rằng nhà quản trị quan tâm đến tương lai của họ. Nhà quản trị cần tìm
hiểu rõ nhu cầu của từng nhân viên cũng như yêu cầu công việc cụ thể, từ đó có
công tác đào tạo phù hợp. Để làm được điều này, nhà quản trị nên sắp xếp người
gặp trực tiếp từng nhân viên để tìm hiểu tâm tư của họ về công việc, tương lai cũng
như môi trường làm việc.
Đưa ra những kế hoạch rõ ràng trong việc đào tạo và phát triển nghề nghiệp
cho nhân viên
Sau khi tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của nhân viên về công việc, tương lai
và môi trường làm việc… nhà quản trị cần phải lên kế hoạch chi tiết, rõ ràng về nội
dung đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
64
Khuyến khích sự đổi mới, sáng tạo của nhân viên
Không ngừng kích thích sự đổi mới, sáng tạo của cấp dưới để họ có động lực
nghiên cứu sáng tạo hơn trong công việc, từ đó giúp phát triển được năng lực của
bản thân họ cũng như mang lại hiệu quả làm việc tốt hơn.
Công ty cần tạo và truyền tải rõ ràng các điều kiện thăng tiến
Việc đề bạt hoặc thăng chức cho phép người quản lý động viên tinh thần của
nhân viên. Người quản lý cần phải đảm bảo rằng việc thăng tiến là dựa trên thành
tích hơn là những yếu tố khác. Nhà quản trị cũng cần truyền tải một cách rõ ràng
nhất các điều kiện để được thăng tiến, để nhân viên nắm được và có thể dựa vào đó
mà cố gắng phấn đấu.
Nhìn chung, những chính sách đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân
lực cần phải được chú trọng và thực hiện thường xuyên. Điều này giúp cho nhân
viên làm việc tốt hơn, nâng cao kiến thức chuyên môn và không ngừng phát triển
bản thân. Từ đó tạo động lực thúc đẩy lòng trung thành của họ và hạn chế được các
quyết định nghỉ việc.
5.3.4 Xây dựng chế độ lương, thưởng và công nhận thành tích thỏa đáng
Một số điểm mà nhà quản trị cần lưu ý khi xây dựng chính sách lương,
thưởng và công nhận thành tích:
Trả lương tương xứng với năng lực
Trong vấn đề chi trả lương, trước tiên, doanh nghiệp cần tuân thủ qui định
của nhà nước (căn cứ vào thông tư số 28 /2007/TT-BLĐTBXH), doanh nghiệp có
trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chức
danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ làm cơ sở ký kết hợp đồng lao động và
thỏa ước lao động, xác định quỹ lương, trả lương, nâng bậc lương và giải quyết các
chế độ khác cho người lao động.
Doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức trả lương theo giờ để tạo thu nhập ổn
định cho nhân viên hay trả lương căn cứ vào công việc được giao, chức vụ đảm
nhận, mức độ hoàn thành công việc. Mức lương phải tương xứng với năng lực và
kết quả của người lao động, tuy nhiên phải phù hợp với khả năng công ty. Một mức
65
lương tương xứng có thể thúc đẩy nhân viên nỗ lực hết mình trong công việc vì họ
cảm thấy những gì mình nhận được xứng đáng với công sức đã bỏ ra.
Chi thưởng và phúc lợi cao
Doanh nghiệp cần xây dựng chính sách thưởng khách quan, rõ ràng. Nên có
quy định tiền thưởng hàng kỳ cho nhân viên và thưởng theo kết quả những hợp
đồng lớn hay đóng góp tích cực của người lao động trên một việc làm cụ thể. Cần
đảm bảo phần thưởng thật sự có giá trị và là nguồn động viên đối với nhân viên.
Ngoài các khoản thưởng, doanh nghiệp có thể tăng các khoản phúc lợi sao
cho phù hợp với điều kiện hiện có của công ty.
Ghi nhận thành tích một cách chính xác, công bằng và kịp thời
Việc ghi nhận thành tích của nhân viên cần phải được thực hiện một cách
công bằng. Những người có năng lực, làm việc tốt và mang lại thành tích cho công
ty sẽ được nhận mức lương, thưởng xứng đáng và được tuyên dương, ghi nhận
thành tích. Việc ghi nhận thành tích cần phải kịp thời để động viên tinh thần đúng
lúc, từ đó tạo động lực giúp cho nhân viên hăng say hơn với công việc, làm tăng sự
nỗ lực cạnh tranh với nhau giữa những người lao động để hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
Thăng tiến là cách ghi nhận thành tích hiệu quả
Thăng tiến chính là phần thưởng và sự công nhận xác đáng nhất đối với nhân
viên hoành thành tốt nhiệm vụ được giao. Triển vọng thăng tiến cũng là một yếu tố
động viên quan trọng. Tuy nhiên, nhà quản trị không nên động viên nhân viên bằng
việc hứa cho thăng chức vào một chức vụ không có thật vì điều này sẽ khiến cho tất
cả mọi người trong công ty bất mãn.
5.3.5 Đảm bảo môi trường làm việc
Đảm bảo môi trường làm việc an toàn/sạch sẽ
Nhân viên sẽ thích làm việc ở nơi gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, không khí
thoáng đãng. Nhà quản trị cần tạo ra một môi trường làm việc đảm bảo an toàn và
sức khỏe cho người lao động. Môi trường làm việc tốt sẽ giúp tạo cảm hứng sáng
tạo đối với nhân viên.
66
Đảm bảo cơ sở vật chất đầy đủ/tiện nghi, trang thiết bị được cung cấp đầy đủ
Nhà quản trị cần đầu tư cơ sở vật chất tiện nghi để nhân viên có được sự
thoải mái nhất và từ đó họ cảm thấy mình được thỏa mãn các nhu cầu cơ bản và sẽ
nỗ lực hơn trong công việc của mình.
Đối với một số công việc được yêu cầu, cần trang bị đầy đủ các trang thiết bị
để người lao động thấy rằng việc làm của họ là quan trọng và có ý nghĩa, từ đó họ
sẽ nỗ lực tích cực hơn.
5.3.6 Phân công những công việc có tính thách thức cao
Một số vấn đề nhà quản trị cần lưu ý khi phân bổ công việc để tạo động lực
làm việc cho nhân viên mình như sau:
Thường xuyên phân công những công việc mang tính thách thức
Lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM đa phần là lao
động trẻ có tuổi đời từ 22 đến 27, độ tuổi từ 27 đến dưới 35 cũng chiếm tỷ trọng lớn
(xem phụ lục 4). Những người ở độ tuổi này luôn muốn chứng minh thực lực của
mình nhất. Họ thường không hài lòng với những công việc mang tính chất lặp đi lặp
lại, nhàm chán. Đây là giai đoạn học hỏi, trau dồi, nâng cao kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm, vì thế họ luôn nắm bắt cơ hội và không ngần ngại đón nhận thử thách,
biến các ý tưởng thành hành động. Điều này sẽ giúp họ mở rộng tầm mắt, tiếp cận
với những điều mới mẻ, sáng tạo và tạo được lợi thế cạnh tranh riêng biệt cho mình.
Vì vậy, nhà quản trị phải không ngừng tạo ra những công việc đòi hỏi thử thách
cao, sáng tạo cao.
Tạo điều kiện cho người lao động học hỏi, tư duy, sáng tạo
Thay vì chỉ phân công những công việc mang tính thách thức, nhà quản trị
cần tạo các điều kiện cho người lao động học hỏi, tư duy, sáng tạo, nâng cao kiến
thức để họ thể hiện bản thân một cách tự tin, hết mình và chuyên nghiệp nhất. Cần
chú trọng công tác đào tạo và phát triển cá nhân.
67
5.4 Gợi ý một số giải pháp chung nhằm hạn chế dự định nghỉ việc của nhân
viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong phần này, tác giả gợi ý một số giải pháp để các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên cả nước có thể áp dụng nhằm hạn chế lượng nghỉ việc của người lao động.
Các giải pháp này được đúc kết từ đề tài nghiên cứu của tác giả, có bổ sung thêm
một số giải pháp tham khảo từ những đề tài nghiên cứu khác:
Xây dựng chính sách tổ chức hợp lý, tuân thủ các qui định pháp luật
Chính sách công ty cần hướng đến sự thỏa mãn nhu cầu đối với người lao
động, nhưng phải nằm trong điều kiện cho phép của công ty. Đặc biệt, doanh
nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các qui định pháp luật hiện hành.
Gia tăng hiệu quả của công tác tuyển dụng
Việc tuyển dụng cần được thực hiện theo qui trình khoa học và được lập kế
hoạch, xác định rõ nhu cầu tuyển dụng, tìm kiếm chọn lọc nguồn ứng viên thích hợp
cho doanh nghiệp.
Cải thiện nơi làm việc
Nhà quản trị cần đầu tư cơ sở vật chất hỗ trợ nhân viên làm việc, làm cho họ
thấy công việc của họ quan trọng và có ý nghĩa hơn.
Cải thiện phương pháp quản lý và quan tâm nhân viên
Nhà quản trị cần lắng nghe để hiểu được tâm tư, nguyện vọng của nhân viên.
Cần phải thể hiện cho nhân viên thấy được sự quan tâm của mình đối với đời sống
của họ và luôn cố gắng thỏa mãn nhiều nhất trong khả năng có thể đối với nhu cầu
của họ.
Nâng cao năng lực của nhân viên quản lý
Doanh nghiệp cần phát triển năng lực cho các nhà quản lý để họ có khả năng
giải quyết các vấn đề mâu thuẫn phát sinh, đề ra các chính sách quản lý nguồn nhân
lực thích hợp, phản ứng nhanh nhạy trước những thay đổi của tổ chức.
Đẩy mạnh các chính sách khen thưởng, phúc lợi
Một trong những biện pháp để các công ty có thể giữ chân người lao động là
phản hồi tích cực và nhanh chóng đối với những cống hiến của họ. Nhà quản trị nên
68
khen ngợi, thưởng khi nhân viên đạt thành tích xuất sắc về hiệu quả hoạt động hay
hoàn thành mục tiêu đề ra, đồng thời cần thường xuyên thể hiện sự trân trọng đối
với nhân viên và những thành tích mà họ đạt được. Lưu ý là người quản trị phải
công bằng trong việc khen thưởng để nhân viên không cảm thấy bất mãn.
Chú ý trọng công tác huấn luyện, đào tào nâng cao tay nghề, kiến thức chuyên
môn cho người lao động
Đừng xem huấn luyện, đào tạo là chi phí phát sinh, thực chất đó là một
khoản đầu tư vào nguồn nhân lực. Khi người lao động được đào tạo bài bản, kỹ
năng làm việc của họ sẽ tăng lên, phục vụ tốt hơn với công việc và vị trí hiện tại,
đồng thời thúc đẩy lòng trung thành của họ đối với tổ chức.
Không ngừng kích thích sự sáng tạo
Nhà quản trị không ngừng tạo ra và phân công những công việc mang tính
thách thức, yêu cầu sáng tạo cao cho nhân viên của mình, để họ không có cảm giác
nhàm chán và luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu.
5.5 Đề xuất hướng nghiên cứu
5.5.1 Hạn chế của nghiên cứu
Vì kinh phí, thời gian, nguồn lực cũng như điều kiện khảo sát có giới hạn, đề
tài nghiên cứu này không tránh khỏi những hạn chế. Cụ thể:
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là TP.HCM, đối
tượng khảo sát là những nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong điều kiện khảo sát giới hạn, tác giả chỉ có thể khảo sát bằng phương pháp thu
thập dữ liệu thuận tiện, chủ yếu từ các mối quan hệ trong công việc, bạn bè và một
số lớp học văn bằng 2, cao học, bồi dưỡng kiến thức của trường Đại học Kinh tế
TP.HCM và trường Đại học Sài Gòn.
Nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số
Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá, mô hình lý thuyết
được kiểm định bằng phương pháp hồi quy tuyến tính bội, phần mềm xử lý số liệu
là SPSS 16.0. Hiện nay còn có các phương pháp, công cụ hiện đại khác dùng để đo
lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết chính xác hơn.
69
Ngoài các yếu tố được đề cập trong luận văn còn có những yếu tố khác cũng
có ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc mà tác giả chưa đề cập đến. Đây chính là điều
mà các nghiên cứu tiếp theo cần bổ sung thêm.
Một vấn đề quan trọng khác là thái độ làm việc của người được khảo sát. Đối
với một số trường hợp, người được khảo sát thường trả lời qua loa cho xong việc,
gây ảnh hưởng phần nào đến kết quả của đề tài. Đây cũng thường là giới hạn trong
các nghiên cứu ở Việt Nam.
5.5.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Do những hạn chế trong phạm vi nghiên cứu (tác giả chỉ khảo sát ở khu vực
TP.HCM), vì thế, để có một bức tranh tổng thể hơn trong việc đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, cần
có thêm những nghiên cứu như thế ở quy mô rộng hơn. Đây cũng chính là hướng
nghiên cứu tiếp theo ở các đề tài sau này. Tác giả hi vọng rằng nghiên cứu này có
thể làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khác về xu hướng nghỉ việc trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phạm vi cả nước nhằm giúp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các cơ quan quản lý có cách giải quyết tốt hơn cho vấn đề nhân
sự khó khăn như hiện nay, đồng thời có thể xây dựng một chính sách quản lý nhân
sự tốt hơn trong tương lai.
5.6 Kết luận
Vấn đề giữ chân nhân viên tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM
không phải là một vấn đề đơn giản, nhưng cũng không phải là không có giải pháp.
Nhà quản trị cần phải thấy được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát
triển doanh nghiệp. Nhân sự ổn định, ít biến động mới có thể giúp cho sự thành
công của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Người chủ doanh nghiệp cần quan tâm đúng
mức đối với cán bộ nhân viên của mình, hiểu được tâm tư, nguyện vọng của họ, từ
đó có những quyết sách về chính sách một cách hợp lý nhất. Tất nhiên những chính
sách đề ra cần tuân thủ theo luật lao động, nằm trong khả năng có thể của doanh
nghiệp và hướng tới thỏa mãn nhu cầu của nhân viên.
70
Đề tài nghiên cứu "Đo lường tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến dự định
nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM " đã làm rõ các
yếu tố tác động chủ yếu và trực tiếp đến dự định nghỉ việc của nhân viên tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM, từ đó tác giả hình thành nên các hàm ý quản
trị và xây dựng một số giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp này hạn chế được số
lượng nhân viên xin nghỉ việc ở công ty mình.
Trong nghiên cứu này, tác giả đưa ra 6 hàm ý quản trị và một số giải pháp.
Tuy nhiên, khi áp dụng thực tế, mỗi doanh nghiệp cần xem xét các vấn đề phát sinh,
hiện trạng và điều kiện áp dụng tại doanh nghiệp mình, từ đó xây dựng những giải
pháp riêng một cách hợp lý nhất.
Tóm tắt chương 5
Chương 5 trình bày các hàm ý quản trị của đề tài và từ đó tác giả xây dựng
nên một số giải pháp cụ thể nhằm hạn chế lượng nghỉ việc của nhân viên trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Tác giả cũng gợi ý một số giải pháp giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
nói chung trong cả nước hạn chế quyết định nghỉ việc của nhân viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị trường.
TPHCM: Nhà xuất bản ĐH Quốc gia TPHCM.
Nguyễn Đông Triều, 2011. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của
người lao động trẻ có trình độ cao đẳng trở lên tại địa bàn TP.HCM. Luận văn
Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Nguyễn Thanh Mỹ Duyên, 2012. Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhân viên - Trường hợp công ty cổ phần Beton 6. Luận văn Thạc sĩ.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Nguyễn Thị Bích Trâm, 2012. Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc
của nhân viên khối văn phòng tại TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh
tế TP.HCM.
Nguyễn Thúy Ngân, 2011. Giữ chân nhân viên có chuyên môn giỏi trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Chuyên đề tốt nghiệp đại học. Trường Đại
học Thủy Lợi.
Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện của Việt Nam. Tạp chí phát triển KH&CN, số 12, tập 8.
Trần Thị Trúc Linh, 2007. Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ làm việc
cho công ty tin học TMA. Luận văn Thạc sĩ. Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM.
Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi, 2010. Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định
nghỉ việc của công chức - Viên chức nhà nước. Tạp chí phát triển KH&CN, số Q1,
tập 13.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
Chambers, H. E., 2001. Finding, hiring, and keeping peak performers.
Cambridge, MA: Perseus Publishing.
Chart Your Course International. (n.d.). www.ChartCourse.com. Retrieved
June 6, 2004, from Chart Your Course International Web Site:
www.ChartCourse.com
Dickson, W. J., 1973. The encyclopedia of management (2nd ed.). NewYork,
NY: Van Nostrand Reinhold.
Edwin Locke, 1968. The Goal Setting theory in your organization's
performance. Human Resource Development. Ann Arbor, MI: University of
Michigan Press.
Firth et al., (2004). How can managers reduce employee intention to quit?.
Journal of Managerial Psychology, Vol. 19 Iss: 2.
Herzberg F, Mausner B and Snyderman BB, 1959. The Motivation to Work.
2nd ed. New York: John Wiley & Sons.
Idson and Feaster, 1990. A Selectivity Model of Employer Size Wage
Differentials. Journal of Labor Economics 8 (January1990): 99-122.
Janet Cheng Lian Chew, 2004. A Thesis The Influence of Human Resource
Management Practices on the Retention of Core Employees of Australian
Organisations: An Empirical Study. Murdoch University.
Kovach and Kenneth, 1999. Employee motivation: Addressing a crucial
factor
Martin C., 2003. Explaining labour turnover: Empirical evidence from UK
Establishments. Labour, vol.17(3), pp.391-412.
Maslow, A., 1943. Theory of Human Motivation.
Maslow, A., 1987. Motivation and Personality. HarperCollins Publishers, 3
Sub edition.
Matt McConnell, 2007. True Cost of Attrition
Mobley, 1982. Employee turnover, causes, consequences, and control.
Addison-Wesley.
Rousan, L. M., & Henderson, J. L., 1996. Agent turnover in Ohio State
University Extension. Journal of Agricultural Education, 37(2).
Schwartz, L. R., 2001. Employee business strategies. Retrieved September 9,
01, from Employee retention strategies Web Site:
http://www.employeeretentionstrategies.com/2nd_article.htm
Smith, G. P., 2001. Here today, here tomorrow. Chicago, IL: Dearborn Trade
Publishing.
Ting Yuan, 1997. Determinant of Job Satisfaction of Federal Goverment
Employees.
TM Easy, 2008. Labor turnover research in China's hospitality industry.
China.
Towers Watson, 2013. Employee surveys. Retrieved April 25, 2013, from
Towers Watson. Web Site: http://www.towerswatson.com/en-VN/Services/our-
solutions/employee-surveys.
Bài báo tham khảo:
Bí quyết giữ chân người giỏi trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2013].
Doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn cho nhân sự cao cấp.
su/2010/08/1046614/doanh-nghiep-dau-tu-nhieu-hon-cho-nhan-su-cao-cap>. [Ngày truy cập: 23 tháng 05 năm 2013]. Khảo sát số người có việc làm http://www.towerswatson.com/en- VN/Services/our-solutions/employee-surveys [Ngày truy cập: 23 tháng 05 năm 2013] Ngành tài chính dẫn đầu về tỉ lệ nghỉ việc. doan/nganh-tai-chinh-dan-dau-ve-ti-le-nghi-viec/93796.bld> [Ngày truy cập: 23 tháng 05 năm 2013]. Quản trị nhân sự doanh nghiệp: Hướng đi trong thử thách. nghip-hng-i-trong-th-thach.html>. [Ngày truy cập: 12 tháng 03 năm 2013]. Xin chào anh/chị, Tôi tên là Lý Thị Mỹ Chi, học viên cao học Khoa Quản trị Kinh Doanh trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi rất hân hạnh được thảo luận cùng anh/chị về các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Nội dung của cuộc thảo luận rất quý giá đối với tôi. Rất mong sự thảo luận nhiệt tình của anh/chị. Xin chân thành cảm ơn! I. Thành phần lương, thưởng và công nhận 1. Anh/chị có hài lòng về thu nhập hiện tại hay không? 2. Sau đây, đối với các phát biểu sau, anh/chị có đồng ý hay chỉnh sửa không? 1 Anh/chị được công ty trả lương xứng đáng với công sức mình bỏ ra. 2 Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào mức lương từ công ty. 3 Anh/chị được nhận tiền thưởng và tăng lương khi hoàn thành tốt công việc. 4 Hệ thống đánh giá thành tích của công ty chính xác và công bằng. 5 Công ty đánh giá cao sự xuất sắc của cá nhân qua hoạt động tập thể/ nhóm. 6 Anh/chị có cơ hội thuận lợi để thăng tiến. II. Thành phần môi trường làm việc 1. Khi đề cập đến môi trường làm việc, anh/chị nghĩ về điều gì? Vì sao? 2. Đây là một số ý kiến được đưa ra, anh/chị có đồng ý hay chỉnh sửa gì không? 1 Công ty anh/chị là một nơi làm việc thân thiện. 2 Môi trường làm việc an toàn/sạch sẽ. 3 Quan hệ giữa các thành viên là tốt đẹp. 4 Đối với công việc thực hiện, trang thiết bị được cung cấp đầy đủ/vừa ý. III. Thành phần huấn luyện và phát triển 1. Đối với công việc đang làm, anh/chị có quan tâm đến khả năng phát triển nghề nghiệp của mình không? Vì sao? 2. Để đánh giá về huấn luyện và khả năng phát triển công việc, anh/chị có cần thêm bớt thông tin gì không? 1 Anh/chị được định hướng và huấn luyện phù hợp với công việc đảm nhận. 2 Công ty có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân. 3 Những buổi đào tạo nghiệp vụ cho anh/chị thích hợp với kỳ vọng công việc của anh/chị. 4 Anh/chị được biết rõ những điều kiện để thăng tiến. 5 Công ty luôn tạo nhiều cơ hội thăng tiến thuận lợi cho anh/chị. IV. Thành phần thách thức trong công việc 1. Anh/chị có mong muốn một công việc mang tính thách thức không? Vì sao? 2. Anh/chị có cần thêm bớt, hay bổ sung thêm thông tin đối với các phát biểu sau không? 1 Anh/chị được giao nhiều công việc thách thức. 2 Công việc của anh/chị luôn đòi hỏi phải có sự nghiên cứu và tiếp thu những kiến thức mới. 3 Anh/chị được tạo cơ hội để học hỏi. 4 Anh/chị được đề nghị nhiều công việc khác nhau. V. Thành phần hành vi lãnh đạo 1. Nhắc đến hành vi lãnh đạo của cấp trên, anh/chị nghĩ đến điều gì nhất? Vì sao? 2. Tôi đưa ra một số phát biểu, anh/chị có đồng ý, hay chỉnh sửa thêm bớt gì không? 1 Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo khi cần thiết. 2 Lãnh đạo là người luôn lắng nghe và hiểu những mong muốn của anh/chị. 3 Lãnh đạo đối xử với mọi nhân viên đều công bằng như nhau. 4 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi hợp lý cho anh/chị. 5 Lãnh đạo của anh/chị thường xuyên quan tâm, thăm hỏi anh/chị. 6 Lãnh đạo của anh/chị rất gần gũi, thân thiết với anh/chị. 7 Lãnh đạo thường khuyến khích, động viên anh/chị trong quá trình làm việc. 8 Phong cách lãnh đạo giúp anh/chị trở thành một nhân viên làm việc tốt hơn. 9 Phong cách lãnh đạo làm tăng thêm sự thỏa mãn trong công việc của anh/chị. VI. Thành phần quan hệ nơi làm việc 1. Khi đề cập đến quan hệ nơi làm việc, anh/chị mong chờ điều gì nhất ở các đồng nghiệp? Vì sao? 2. Đối với các phát biểu sau, anh/chị có đồng ý hay chỉnh sửa thêm bớt gì không? 1 Các thành viên trong công ty anh/chị luôn phối hợp tốt để hoàn thành công việc 2 Những người làm việc chung trong công ty anh/chị rất vui vẻ, thân thiện. 3 Những người làm việc chung trong công ty anh/chị thường giúp đỡ lẫn nhau. 4 Những người làm việc chung hợp tác tốt trong công việc. 5 Đồng nghiệp thường xuyên học hỏi, chia sẽ thông tin với nhau. VII. Thành phần sự phù hợp 1. Anh/chị có nghĩ rằng công ty anh/chị đang làm việc là nơi phù hợp để bạn phát triển lâu dài không? Vì sao? 2. Anh/chị có chỉnh sửa, thêm bớt gì đối với các phát biểu sau không? 1 Các giá trị cá nhân phù hợp với văn hóa tổ chức của công ty. 2 Các chính sách/thủ tục của công ty anh/chị là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời. 3 Công ty là nơi phù hợp để anh/chị có thể làm việc lâu dài. 4 Công việc mà anh/chị đang làm là sự nghiệp lâu dài của anh/chị. VIII. Thành phần chính sách tổ chức 1. Khi đề cập đến chính sách công ty, anh/chị mong muốn điều gì nhất? 2. Tôi đưa ra một số phát biểu, anh/chị có đồng ý hay chỉnh sửa thêm bớt gì không? 1 Công ty anh/chị có những giá trị như ở tổ chức khác. 2 Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. 3 Công ty luôn tạo điều kiện cho anh/chị được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu. 4 Tổ chức của công ty là công bằng. 5 Tổ chức của công ty là trung thực. IX. Dự định nghỉ việc 1. Anh/chị có muốn chuyển việc hay không? Vì sao? 2. Đánh giá về dự định nghỉ việc, theo anh/chị cần chỉnh sửa thông tin gì không? 1 Anh/chị không có ý định làm việc lâu dài tại công ty. 2 Anh/chị chỉ xem công ty này là nơi làm việc tạm thời. 3 Trong vòng 1 năm tới, anh/chị sẽ tìm kiếm một công việc khác tốt hơn. 4 Anh/chị đã lên kế hoạch tìm kiếm một công việc khác tốt hơn trong vòng 1 năm tới 5 Anh/chị đã có suy nghĩ sẽ rời bỏ công việc hiện tại. Chân thành cảm ơn các anh chị! Xin chào các anh/chị! Tôi tên là Lý Thị Mỹ Chi, học viên cao học Khoa Quản trị Kinh Doanh của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đo lường tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM”. Bảng câu hỏi này có thể giúp tôi tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM, từ đó giúp tìm ra được giải pháp khắc phục. Rất mong các anh/chị tham gia cho ý kiến. Xin chân thành cảm ơn! PHẦN I. Câu hỏi sàng lọc 1. Anh/chị cho biết qui mô doanh nghiệp mà anh/chị đang công tác: (Nếu anh/chị chọn đáp án >300 lao động, vui lòng bỏ qua bảng câu hỏi) ≤ 300 lao động > 300 lao động PHẦN II. Phiếu khảo sát Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các câu hỏi dưới đây: 1. Hoàn toàn phản đối 2. Phản đối 3. Trung dung (không đúng/không sai) 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý. Anh chị hài lòng với mức lương mà công ty trả cho anh chị. 2 3 4 5 1 Anh/chị được công ty trả lương xứng đáng với công sức mình. bỏ ra 2 3 4 5 1 Anh/chị được nhận tiền thưởng và tăng lương khi hoàn thành tốt công việc. 1 2 3 4 5 Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào mức lương từ công ty. 2 3 4 5 1 Hệ thống đánh giá thành tích của công ty chính xác và công bằng. 2 3 4 5 1 Công ty đánh giá cao sự xuất sắc của cá nhân qua hoạt động tập thể/làm 2 3 4 5 1 việc nhóm. 2 3 4 5 1 Anh/chị có cơ hội thuận lợi để thăng tiến. 2 3 4 5 1 Công ty anh/chị là một nơi làm việc thân thiện. Cơ sở vật chất đầy đủ/tiện nghi. 2 3 4 5 1 Môi trường làm việc an toàn/sạch sẽ. 2 3 4 5 1 Phong cách làm việc chuyên nghiệp. 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Đối với công việc thực hiện, trang thiết bị được cung cấp đầy đủ/vừa ý. 1 Anh/chị được định hướng và huấn luyện phù hợp với công việc đảm nhận. 2 3 4 5 1 Công ty giúp cho anh/chị có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển 2 3 4 5 1 nghề nghiệp cá nhân. Anh/chị được biết rõ những điều kiện để thăng tiến. 2 3 4 5 1 Công ty luôn tạo nhiều cơ hội thăng tiến thuận lợi, phát triển cá nhân cho 2 3 4 5 1 anh/chị. 2 3 4 5 Sự đổi mới/sáng tạo luôn được khuyến khích. 1 2 3 4 5 Anh/chị được giao nhiều công việc thách thức. 1 Công việc luôn đòi hỏi anh chị phải có sự nghiên cứu/tiếp thu những kiến 2 3 4 5 1 thức mới. 2 3 4 5 Anh/chị được tạo cơ hội để học hỏi. 1 2 3 4 5 Anh/chị được đề nghị nhiều công việc khác nhau. 1 2 3 4 5 Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo khi cần thiết. 1 Lãnh đạo là người luôn lắng nghe và hiểu những mong muốn của anh/chị. 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Lãnh đạo công bằng. 1 Lãnh đạo thường khuyến khích/động viên anh/chị trong quá trình làm việc. 1 2 3 4 5 2 3 4 5 Lãnh đạo thường quan tâm/thăm hỏi/gần gũi với anh/chị. 1 2 3 4 5 Phong cách lãnh đạo giúp anh/chị làm việc tốt hơn. 1 Phong cách lãnh đạo làm tăng thêm sự thỏa mãn trong công việc của 2 3 4 5 1 anh/chị. Những người làm việc chung trong công ty anh/chị hòa đồng/thân 1 2 3 4 5 thiện/vui vẻ. Những người làm việc chung trong công ty anh/chị thường giúp đỡ nhau. 2 3 4 5 1 Những người làm việc chung hợp tác/phối hợp tốt trong công việc. 2 3 4 5 1 Đồng nghiệp thường xuyên học hỏi, chia sẽ thông tin với nhau 2 3 4 5 1 Các giá trị cá nhân phù hợp với văn hóa tổ chức của công ty. 2 3 4 5 1 Các chính sách/thủ tục của công ty anh/chị là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời. 2 3 4 5 1 Công ty là nơi phù hợp để anh/chị có thể làm việc lâu dài. 2 3 4 5 1 Chính sách của công ty anh/chị là rõ ràng/linh hoạt. 2 3 4 5 1 Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chế độ chính sách theo qui định của pháp 2 3 4 5 1 luật. Chính sách tổ chức của công ty đáp ứng được nguyện vọng của anh/chị. 2 3 4 5 1 Chính sách tổ chức của công ty là công bằng và trung thực. 2 3 4 5 1 Anh/chị chỉ xem công ty này là nơi làm việc tạm thời. 2 3 4 5 1 Trong vòng 1 năm tới, lúc nào thích hợp, anh/chị sẽ tìm kiếm một công 2 3 4 5 1 việc khác tốt hơn. Anh/chị đã có suy nghĩ sẽ rời bỏ công việc hiện tại. 1 2 3 4 5 PHẦN 3. Thông tin cá nhân 1. Lĩnh vực ngành nghề mà anh chị đang công tác: ….…………………… 2. Vị trí công tác của anh/chị thuộc nhóm: Nhân viên Trưởng/phó phòng hoặc tương đương 3. Giới tính của anh/chị: Nam Nữ 4. Trình độ chuyên môn ≤ Trung Cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học 5. Tuổi đời của anh/chị Dưới 22 Từ 22 đến 27 Từ 27 đến 35 Trên 35 6. Thời gian làm việc của anh/chị tại tổ chức đang công tác Dưới 3 năm Từ 3 đến <5 năm Từ 05 đến <10 năm Trên 10 năm 7. Loại hình công ty mà anh/chị đang công tác: Công ty Liên doanh Công ty Cổ phần Công ty tư nhân Công ty nước ngoài Doanh nghiệp nhà nước Khác 8. Thu nhập trung bình/tháng của anh/chị (Cả các khoản ngoài lương) thuộc nhóm: <3 triệu đ Từ 3 đến <5 tr đ Từ 5 đến <8 tr đ Từ 8 tr đ trở lên Xin chân thành cảm ơn quý anh chị! Phân tích Cronbach’s Alpha với mẫu n = 100 cho các thang đo. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo lương, thưởng và công nhận (LT): .864 7 LT1
LT2
LT3
LT4
LT5
LT6
LT7 18.02
18.37
18.54
18.64
18.75
18.59
18.63 26.080
23.730
22.291
23.344
22.876
23.456
22.397 .412
.543
.781
.653
.694
.607
.764 .872
.858
.824
.842
.836
.848
.826 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo môi trường làm việc (MT): .837 5 MT1
MT2
MT3
MT4
MT5 11.467
9.293
9.777
9.198
10.352 13.74
13.98
13.98
14.44
14.46 .513
.740
.729
.690
.537 .901 5 HL1
HL2
HL3
HL4
HL5 14.01
13.99
14.15
14.02
14.19 10.778
10.636
10.290
10.242
11.388 .790
.771
.812
.799
.607 .872
.876
.866
.869
.911 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo thách thức trong công việc (TTCV):
Reliability Statistics .746 4 TTCV1
TTCV2
TTCV3
TTCV4 10.86
10.82
10.96
10.86 4.990
3.927
4.463
4.788 .538
.666
.532
.443 .693
.609
.693
.742 .946 7 18.83
19.19
19.30
18.93
19.03
19.18
19.22 33.516
30.964
32.354
33.419
31.484
31.381
31.224 .736
.884
.806
.793
.841
.850
.829 .945
.932
.939
.940
.936
.935
.937 HV1
HV2
HV3
HV4
HV5
HV6
HV7 .902 4 11.54
11.65
11.72
11.80 4.049
3.806
4.082
3.939 .787
.804
.796
.743 .872
.865
.869
.888 QH1
QH2
QH3
QH4 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo sự phù hợp (PH): .853 3 PH1
PH2
PH3 6.51
6.56
6.83 3.808
3.724
3.031 .739
.777
.696 .789
.757
.851 .915 4 9.62
9.16
9.51
9.48 10.319
8.540
9.020
9.424 .738
.793
.874
.843 CS1
CS2
CS3
CS4 .913
.900
.866
.878 .914 3 4.99
4.82
4.87 4.596
4.149
3.932 .823
.855
.815 Y1
Y2
Y3 .884
.853
.892 Kết quả khảo sát theo lĩnh vực hoạt động: Valid Ke toan/Nhan su 18.1 18.1 64 Ky thuat/Cong nghe 18.1 64 36.2 18.1 Tai chinh 10.5 37 46.6 10.5 Thuong mai/Dich vu 31.1 110 77.7 31.1 Khac 22.3 79 100.0 22.3 Total 354 100.0 100.0 Kết quả khảo sát theo chức danh: Valid Nhan vien 315 89.0 89.0 89.0 Quan ly 39 11.0 100.0 11.0 Total 354 100.0 100.0 Kết quả khảo sát theo giới tính: Valid Nu 186 52.5 52.5 52.5 Nam 168 47.5 100.0 47.5 354 100.0 100.0 5.6 5.6 20 Valid Sau dai hoc Dai hoc 266 75.1 80.8 75.1 Cao dang 45 12.7 93.5 12.7 <=Trung cap 23 6.5 100.0 6.5 354 100.0 100.0 5 1.4 Valid Duoi 22 1.4 1.4 202 57.1 Tu 22 den duoi 27 58.5 57.1 139 39.3 Tu 27 den duoi 35 97.7 39.3 8 2.3 Tren 35 100.0 2.3 Total 354 100.0 100.0 Kết quả khảo sát theo thời gian làm việc:
V6 65.3 65.3 231 71 20.1 20.1 85.3 Tu 3 den duoi 5 nam 45 12.7 12.7 98.0 Tu 5 den duoi 10 nam 7 2.0 2.0 100.0 Tren 10 nam 354 100.0 100.0 Total Kết quả khảo sát theo loại hình doanh nghiệp: Valid Cong ty tu nhan 35.6 126 35.6 35.6 33.9 120 33.9 69.5 Cong ty co phan 2.5 9 2.5 72.0 Cong ty lien doanh 9.9 35 9.9 81.9 Doanh nghiep nha nuoc 11.6 41 11.6 93.5 Cong ty nuoc ngoai 6.5 23 6.5 100.0 Khac Total 354 100.0 100.0 Kết quả khảo sát theo thu nhập: 5.1 18 5.1 5.1 Valid Duoi 3 trieu d 35.9 127 35.9 41.0 Tu 3 den duoi 5 trieu d 30.8 109 30.8 71.8 Tu 5 den duoi 8 trieu d 28.2 100 28.2 100.0 Tren 8 trieu d 354 100.0 100.0 Total Phân tích nhân tố khám phá lần 1: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig. .943
9.399E3
741
.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 15.742 40.365 15.742 40.365 40.365 5.628 14.432 14.432 1 40.365 2.582 6.621 46.986 4.876 12.502 26.934 2 2.582 6.621 46.986 2.321 5.951 52.937 3.780 9.692 36.625 3 2.321 5.951 52.937 1.925 4.937 57.873 3.554 9.113 45.738 4 1.925 4.937 57.873 1.293 3.315 61.188 3.373 8.648 54.386 5 1.293 3.315 61.188 1.137 2.915 64.103 2.763 7.086 61.472 6 1.137 2.915 64.103 1.015 2.602 66.705 2.041 5.233 7 1.015 2.602 66.705 8 .896 2.298 69.003 9 .791 2.029 71.031 10 .735 1.886 72.917 11 .702 1.801 74.718 12 .677 1.737 76.455 13 .668 1.714 78.168 14 .595 1.525 79.693 15 .564 1.446 81.139 16 .531 1.362 82.501 17 .507 1.300 83.801 18 .489 1.253 85.054 19 .464 1.190 86.244 20 .452 1.159 87.403 21 .400 1.024 88.428 22 .393 1.007 89.434 23 .366 .938 90.373 24 .333 .853 91.225 25 .328 .841 92.066 26 .310 .795 92.861 27 .301 .771 93.632 28 .282 .723 94.355 29 .260 .667 95.022 30 .252 .646 95.669 31 .248 .636 96.304 32 .225 .577 96.881 33 .220 .565 97.446 34 .217 .555 98.002 35 .206 .527 98.529 36 .174 .447 98.975 37 .167 .428 99.403 38 .142 .363 99.766 39 .091 .234 100.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 15.742 40.365 15.742 40.365 40.365 5.628 14.432 14.432 40.365 1 2.582 6.621 46.986 4.876 12.502 26.934 2.582 6.621 46.986 2 2.321 5.951 52.937 3.780 9.692 36.625 2.321 5.951 52.937 3 1.925 4.937 57.873 3.554 9.113 45.738 1.925 4.937 57.873 4 1.293 3.315 61.188 3.373 8.648 54.386 1.293 3.315 61.188 5 1.137 2.915 64.103 2.763 7.086 61.472 1.137 2.915 64.103 6 1.015 2.602 66.705 2.041 5.233 1.015 2.602 66.705 7 .896 2.298 69.003 8 .791 2.029 71.031 9 .735 1.886 72.917 10 .702 1.801 74.718 11 .677 1.737 76.455 12 .668 1.714 78.168 13 14 .595 1.525 79.693 .564 1.446 81.139 15 .531 1.362 82.501 16 .507 1.300 83.801 17 .489 1.253 85.054 18 .464 1.190 86.244 19 .452 1.159 87.403 20 .400 1.024 88.428 21 .393 1.007 89.434 22 .366 .938 90.373 23 24 .333 .853 91.225 25 .328 .841 92.066 .310 .795 92.861 26 .301 .771 93.632 27 .282 .723 94.355 28 .260 .667 95.022 29 .252 .646 95.669 30 .248 .636 96.304 31 .225 .577 96.881 32 .220 .565 97.446 33 .217 .555 98.002 34 .206 .527 98.529 35 36 .174 .447 98.975 .167 .428 99.403 37 .142 .363 99.766 38 Extraction Method: Principal Component Analysis. 1 2 3 4 5 6 7 HV2 .812 HV3 .770 HV6 .763 HV7 .753 HV4 .740 HV5 .729 HV1 .628 CS3 .748 CS2 .739 CS4 .664 CS1 .655 PH2 .641 PH3 .609 PH1 .506 .853 QH2 .806 QH1 .754 QH3 .738 QH4 .575 MT1 LT4 .687 LT7 .611 LT2 .602 LT3 .579 LT5 .577 LT6 .544 LT1 .500 HL3 .730 HL1 .689 HL4 .661 HL5 .593 HL2 .577 TTCV1 .781 TTCV2 .757 TTCV4 .725 TTCV3 .621 MT2 .595 MT3 .586 MT5 .569 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 11 iterations. Phân tích nhân tố khám phá lần 2: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .941
9.088E3
703
.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 15.197 39.993 39.993 15.197 39.993 39.993 5.566 14.646 14.646 1 46.788 2.582 6.795 46.788 4.902 12.899 27.545 2.582 6.795 2 52.891 2.319 6.103 52.891 3.753 9.876 37.421 2.319 6.103 3 57.949 1.922 5.058 57.949 3.329 8.760 46.181 1.922 5.058 4 61.352 1.293 3.402 61.352 3.203 8.430 54.611 1.293 3.402 5 64.340 1.135 2.988 64.340 2.742 7.215 61.826 1.135 2.988 6 66.990 1.007 2.650 66.990 1.962 5.164 1.007 2.650 7 .887 2.335 69.325 8 .785 2.067 71.391 9 .727 1.913 73.305 10 .699 1.840 75.144 11 .672 1.770 76.914 12 .663 1.745 78.659 13 .573 1.508 80.167 14 .551 1.450 81.617 15 .530 1.395 83.012 16 .490 1.289 84.301 17 .465 1.224 85.526 18 .463 1.217 86.743 19 .452 1.188 87.931 20 .394 1.036 88.967 21 .369 .970 89.937 22 .349 .919 90.856 23 .328 .864 91.720 24 .320 .843 92.563 25 .303 .799 93.362 26 .282 .742 94.104 27 .278 .733 94.837 28 .257 .676 95.513 29 .248 .654 96.166 30 .228 .600 96.767 31 .221 .582 97.349 32 .217 .572 97.920 33 .206 .542 98.462 34 .184 .485 98.947 35 .167 .440 99.387 36 .142 .373 99.760 37 .091 .240 100.000 38 Extraction Method: Principal Component Analysis. 1 2 3 4 5 6 7 HV2 .813 HV3 .771 HV6 .768 HV7 .759 HV4 .740 HV5 .729 HV1 .627 CS3 .750 CS2 .738 CS1 .663 CS4 .660 PH2 .653 PH3 .616 PH1 .521 QH2 .853 QH1 .806 QH3 .756 QH4 .739 MT1 .573 LT4 .672 LT2 .613 LT7 .604 LT5 .580 LT3 .567 LT6 .549 HL3 .728 HL1 .689 HL4 .660 HL5 .594 HL2 .586 TTCV1 .785 TTCV2 .760 TTCV4 .724 TTCV3 .624 MT2 .582 MT3 .575 MT5 .573 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 11 iterations. Phân tích nhân tố khám phá lần 3: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig. .940
8.854E3
666
.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 14.893 40.251 40.251 14.893 40.251 40.251 5.514 14.901 14.901 47.222 2.579 6.971 47.222 4.954 13.388 28.289 2 2.579 6.971 53.232 2.224 6.010 53.232 3.687 9.966 38.255 3 2.224 6.010 58.345 1.892 5.113 58.345 3.162 8.547 46.802 4 1.892 5.113 61.737 1.255 3.392 61.737 3.091 8.355 55.157 5 1.255 3.392 64.774 1.124 3.037 64.774 2.639 7.133 62.290 6 1.124 3.037 7 67.482 1.002 2.708 67.482 1.921 5.191 1.002 2.708 8 .883 2.385 9 .778 2.102 69.867
71.969 10 .703 1.899 73.868 11 .679 1.836 12 .672 1.817 75.704
77.521 13 .648 1.752 79.273 14 .551 1.489 80.762 15 .542 1.466 82.228 16 .502 1.357 83.585 17 .486 1.314 84.899 18 .465 1.256 86.155 19 .452 1.221 87.376 20 .403 1.090 88.466 21 .373 1.008 89.474 22 .366 .989 90.463 23 .349 .943 91.406 24 .324 .875 92.281 25 .304 .821 93.101 26 .294 .795 93.897 27 .279 .753 94.650 28 .264 .713 95.363 29 .250 .676 96.039 30 .228 .617 31 .222 .599 96.657
97.255 32 .219 .591 97.846 33 .210 .567 98.413 34 .184 .498 98.911 35 .167 .452 99.363 36 .143 .386 99.748 37 .093 .252 100.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 14.893 40.251 40.251 14.893 40.251 40.251 5.514 14.901 14.901 47.222 2.579 6.971 47.222 4.954 13.388 28.289 2.579 6.971 2 53.232 2.224 6.010 53.232 3.687 9.966 38.255 2.224 6.010 3 58.345 1.892 5.113 58.345 3.162 8.547 46.802 1.892 5.113 4 61.737 1.255 3.392 61.737 3.091 8.355 55.157 1.255 3.392 5 64.774 1.124 3.037 64.774 2.639 7.133 62.290 1.124 3.037 6 7 67.482 1.002 2.708 67.482 1.921 5.191 1.002 2.708 .883 2.385 8 9 .778 2.102 69.867
71.969 10 .703 1.899 73.868 .679 1.836 11 12 .672 1.817 75.704
77.521 13 .648 1.752 79.273 14 .551 1.489 80.762 15 .542 1.466 82.228 16 .502 1.357 83.585 17 .486 1.314 84.899 18 .465 1.256 86.155 19 .452 1.221 87.376 20 .403 1.090 88.466 21 .373 1.008 89.474 22 .366 .989 90.463 23 .349 .943 91.406 24 .324 .875 92.281 25 .304 .821 93.101 26 .294 .795 93.897 27 .279 .753 94.650 .264 .713 95.363 28 29 .250 .676 96.039 .228 .617 30 31 .222 .599 96.657
97.255 32 .219 .591 97.846 33 .210 .567 98.413 34 .184 .498 98.911 35 .167 .452 99.363 .143 .386 99.748 36 Extraction Method: Principal Component Analysis. 1 2 3 4 5 6 7 HV2 .813 HV6 .768 HV3 .765 HV7 .756 HV4 .737 HV5 .732 HV1 .637 CS3 .759 CS2 .742 CS4 .673 CS1 .668 PH2 .654 PH3 .620 PH1 .522 QH2 .853 QH1 .812 QH3 .756 QH4 .746 MT1 .570 HL3 .730 HL1 .690 HL4 .658 HL5 .599 HL2 .574 LT4 .676 LT2 .614 LT5 .602 LT7 .598 LT6 .578 LT3 .525 TTCV1 .785 TTCV2 .767 TTCV4 .724 TTCV3 .635 MT3 .591 MT2 .584 MT5 .553 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 11 iterations. Phân tích nhân tố thang đo dự định nghỉ việc: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig. .744
552.397
3
.000 Component Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative %
80.432 2.413 80.432 Initial Eigenvalues
Total % of Variance Cumulative %
80.432
10.248
9.320 2.413
.307
.280 80.432
90.680
100.000 1
2
3
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component
1 .902
.897
.891 Y2
Y1
Y3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted. LT2
LT5
LT6
LT3
LT4
LT7 .742 3 MT5
MT2
MT3 6.93
6.56
6.62 3.590
2.813
2.742 .419
.657
.641 .814
.547
.564 .866 5 MT1
QH1
QH2
QH3
QH4 14.89
14.76
14.91
15.01
15.05 7.494
7.530
7.161
7.201
7.043 .560
.705
.781
.715
.701 .872
.835
.816
.831
.834 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo chính sách tổ chức hiệu chỉnh: .912 7 18.54
18.68
18.93
18.95
18.47
18.93
18.88 26.901
25.616
24.182
24.023
23.411
23.341
23.724 .603
.699
.749
.783
.700
.819
.799 .912
.903
.897
.893
.905
.889
.892 PH1
PH2
PH3
CS1
CS2
CS3
CS4 Tác giả tiến hành kiểm định các giả định hàm hồi quy tuyến tính, bao gồm: Không có hiện tượng đa cộng tuyến. Phương sai của phần dư không đổi. Các phần dư có phân phối chuẩn. Không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư. a. Xem xét giả định không có hiện tựơng đa cộng tuyến 1 (Constant) 28.739 .000 .228 HV -.184 .057 -.157 -3.204 .001 .466 CS -.406 .072 -.338 -5.666 .000 .314 QH -.007 .062 -.004 -.106 .916 .641 HL -.190 .070 -.142 -2.734 .007 .416 LT -.157 .066 -.128 -2.390 .017 .392 TTCV -.112 .054 -.078 -2.083 .038 .798 MT .059 -.105 -2.140 .033 .464 -.126
a. Dependent Variable: Y Trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, chúng ta giả định giữa các biến độc lập của mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Hiện tượng này có thể phát hiện thông qua nhân tử phóng đại (VIF). Nếu VIF lớn hơn 10 thì hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng. Bảng kết quả cho thấy rằng hầu hết VIF đều nhỏ và đạt chỉ tiêu nhỏ hơn 10. Vì thế, giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến là chấp nhận được. b. Xem xét giả định phương sai của phần dư không đổi Chúng ta xem xét đồ thị của phần dư chuẩn hóa theo giá trị dự báo của biến phụ thuộc dự định nghỉ việc để kiểm tra có hiện tượng phương sai thay đổi hay không. Quan sát đồ thị phân tán, ta thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên theo đường hoành độ không. Như vậy, chấp nhận giả định phương sai của phần dư không đổi. c. Xem xét giả định các phần dư có phân phối chuẩn Trong phần này, tác giả sử dụng biểu đồ Histogram, P-P để xem xét. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Nhìn vào biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa, ta thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn St.Dev = 0,99 tức gần bằng 1. Do đó, ta có thể kết luận rằng giả định phân phối chuẩn không bị vi phạm. Bên cạnh đó, biểu đồ tần số P-P cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng mà phân tán dọc theo và sát đường kỳ vọng nên có thể chấp nhận giả định cho rằng phân phối của phần dư là phân phối chuẩn. Từ các kết quả kiểm định trên ta có thể kết luận giả định phân phối chuẩn không bị vi phạm. Change Statistics Model R Adjusted
R Square Durbin-
Watson F Change df1 df2 R
Squar
e Std. Error
of the
Estimate R Square
Change Sig. F
Change 1 .783a .612 .605 .61739 .612 78.108 7 346 .000 a. Predictors: (Constant), MT, TTCV, QH, HV, HL, LT, CS
b. Dependent Variable: Y Khi xảy ra hiện tượng tương quan giữa các phần dư, các ước lượng của mô hình hồi quy không đáng tin cậy. Phương pháp kiểm định có ý nghĩa nhất để phát hiện sự tương quan là kiểm định Durbin-Waston (d). Nếu 1 hình không có sự tương quan. Nếu 0 dương. Nếu 3 thấy d = 1.842, như vậy không có tương quan giữa các phần dư. Kết luận: các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính đều thỏa mãn. Phân tích sâu Anova theo loại hình doanh nghiệp: Cong ty tu
nhan Cong ty
co phan Cong ty
lien doanh Doanh
nghiep
nha nuoc Cong ty
nuoc
ngoai Khac Cong ty co phan
Cong ty lien doanh
Doanh nghiep nha nuoc
Cong ty nuoc ngoai
Khac
Cong ty tu nhan
Cong ty lien doanh
Doanh nghiep nha nuoc
Cong ty nuoc ngoai
Khac
Cong ty tu nhan
Cong ty co phan
Doanh nghiep nha nuoc
Cong ty nuoc ngoai
Khac
Cong ty tu nhan
Cong ty co phan
Cong ty lien doanh
Cong ty nuoc ngoai
Khac
Cong ty tu nhan
Cong ty co phan
Cong ty lien doanh
Doanh nghiep nha nuoc
Khac
Cong ty tu nhan
Cong ty co phan
Cong ty lien doanh
Doanh nghiep nha nuoc
Cong ty nuoc ngoai -.1995
-.3748
-.2122
.1449
-.6609
-.5275
-.5404
-.3792
-.0223
-.8274
-1.5917
-1.4293
-1.3412
-1.0002
-1.7436
-.8768
-.7157
-.7889
-.3308
-1.1119
-1.1696
-1.0087
-1.0978
-.9808
-1.4144
-.6314
-.4699
-.4972
-.4179
-.0704 .16402
.60847
.33228
.65725*
-.01472
-.16402
.44444
.16825
.49322
-.17874
-.60847
-.44444
-.27619
.04878
-.62319
-.33228
-.16825
.27619
.32497
-.34700
-.65725*
-.49322
-.04878
-.32497
-.67197
.01472
.17874
.62319
.34700
.67197 .12298
.33267
.18422
.17335
.21862
.12298
.33322
.18522
.17441
.21946
.33267
.33322
.36035
.35491
.37909
.18422
.18522
.36035
.22189
.25880
.17335
.17441
.35491
.22189
.25118
.21862
.21946
.37909
.25880
.25118 *. Khác biệt trung bình có ý nghĩa tại mức 0.05. Bonferroni Phân tích sâu Anova theo thu nhập: Duoi 3 trieu d Tu 3 den duoi 5 trieu d
Tu 5 den duoi 8 trieu d
Tren 8 trieu d -.19845
-.02633
.39963 .24068
.24314
.24468 1.000
1.000
.620 -.8371
-.6715
-.2496 Duoi 3 trieu d .19845 .24068 1.000 -.4402 .8371 Tu 3 den duoi 5
trieu d Tu 5 den duoi 8 trieu d
Tren 8 trieu d .17212
.59808* .12478
.12776 -.1590
.2591 .5032
.9371 Duoi 3 trieu d .02633 .24314 1.000 -.6188 .6715 Tu 5 den duoi 8
trieu d Tu 3 den duoi 5 trieu d
Tren 8 trieu d -.17212
.42596* .12478
.13233 -.5032
.0748 .1590
.7771 Duoi 3 trieu d .24468 .620 -1.0489 .2496 Tren 8 trieu d Tu 3 den duoi 5 trieu d
Tu 5 den duoi 8 trieu d -.39963
-.59808*
-.42596* .12776
.13233 -.9371
-.7771 -.2591
-.0748 *. Khác biệt trung bình có ý nghĩa tại mức 0.05. Phần này tác giả trình bày một cách tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính với những đóng góp có ý nghĩa giúp tác giả điều chỉnh thang đo cho phù hợp. I. Thành phần lương, thưởng và công nhận 1. - Con người vốn dĩ có tính tham lam, sự thỏa mãn chỉ mang tính tạm thời, và vào thời điểm hiện tại là không hài lòng - Nên thêm mục không hài lòng - Hài lòng, đủ chi tiêu cho cuộc sống 2. - Công ty không có hệ thống đánh giá thành tích rõ ràng - Phát biểu 2 chỉ phù hợp với một nhóm nhỏ nhất định vì hiện tại mức lương bình thường không đủ sống so với mức giá hiện tại. - Phát biểu 4: Các hệ thống đánh giá đều mang tính tương đối và cuối cùng vẫn cần con người kiểm duyệt nên vẫn ảnh hưởng sự cảm tính. - Công ty ít tăng lương - Không tiền thưởng, tăng lương, không hệ thống đánh giá thành tích - Hệ thống đánh giá thành tích của công ty chưa chính xác và công bằng - Không đồng ý với phát biểu nhận tiền thưởng và tăng lương, công ty không có hệ thống đánh giá thành tích. II. Thành phần môi trường làm việc 1. - Một nơi làm việc tiện nghi, trong lành, một môi trường làm việc thân thiện, mọi người hòa đồng vui vẻ. - Văn phòng công ty thoải mái nhưng đồng nghiệp không thân thiện, dễ chịu - Thời gian làm việc, cường độ công việc, đồng nghiệp cùng làm, nơi làm việc…, vì đó là các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến cảm xúc của tôi khi làm việc. - Môi trường làm việc tốt; thân thiện và có cơ hội phát triển - Môi trường làm việc cởi mở. Mọi người từ giám đốc tới nhân viên đều xem nhau như bạn bè. Sẵn sàng lắng nghe trao đổi, không áp đặt. - Thân thiện, thoải mái, dễ chịu. - Đồng nghiệp thân thiện nhưng môi trường công ty không được thân thiện cho lắm - Không có chuẩn mực - Môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái mới có thể làm việc tốt. - Môi trường phải thân thiện, tạo điều kiện cơ sở vật chất thoải mái, không đấu đá. - Hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, thân thiện vì những yếu tố này giúp người lao động gắn bó lâu dài với công ty - Như gia đình thứ 2 vì 1/3 thời gian trong ngày là đi làm và ở công ty - Trong lành, đảm bảo sức khỏe, đầy đủ tiện nghi 2. - Chưa hài lòng về không gian làm việc. - Quản lý công ty không được chuyên nghiệp. Văn phòng chật hẹp, lộn xộn, không đẹp - Không gian văn phòng chật hẹp, cấp trên cảm tính - Bổ sung thêm: Phong cách làm việc chuyên nghiệp. III. Thành phần huấn luyện và phát triển 1. - Có quan tâm vì nếu được huấn luyện sẽ học hỏi được nhiều điều mới trong công việc. - Không quá quan tâm. Vì đây không phải là việc tôi thích làm nhất và công việc này cũng không thể duy trì quá lâu. - Đương nhiên, mọi người ai cũng muốn hoàn thiện mình. Vì vậy học hỏi và hoàn thiện kỹ năng trong công việc là nhu cầu cần thiết. - Không, vì công việc hiện tại không có khả năng phát triển. - Có, vì nghề nghiệp phát triển, lương cao sẽ cải thiện đời sống - Có quan tâm vấn đề phát triển nghề nghiệp. Lý do: Luôn muốn hướng đến một vị trí cao hơn hoặc vì trí tốt hơn tại nơi làm việc khác sau này. - Không, không nâng cao trình độ, không có việc gì mới - Có quan tâm, phát triển bản thân, tăng thu nhập, tạo điều kiện thu nghiệp nước ngoài. - Có, tôi muốn nâng cao kiến thức nghiệp vụ để có thể làm việc tốt hơn. 2. - Không thấy rõ về khả năng thăng tiến hiện tại. - Chưa có những kế hoạch hỗ trợ về đào tạo, phát triển từ phía công ty - Công ty không có kế hoạch đào tạo, không tạo cơ hội tăng tiếp, cấp trên áp đặt. IV. Thành phần thách thức trong công việc 1. - Công việc thách thức chỉ dành cho tuổi trẻ - Một công việc mang tính thách thức giúp nhân viên có khả năng để bộc vả khẳng định bản thân. Có cơ hội để học tập và trau dồi kiến thức. - Có, vì qua đó tôi có thể học hỏi nhiều hơn. - Có, vì sẽ có cơ hội phát triển bản thân - Một công việc mang tính thách thức mới giúp mình hoàn thiện kỹ năng - Có, vì được nghiên cứu và tiếp thu cái mới - Có, học hỏi được nhiều điều mới, trau dồi thêm kiến thức và kinh nghiệm - Có, công việc thách thức cao, khi thành công sẽ dẫn đến sự nghiệp phát triển và lương cao. - Có vì muốn thử thách và khám phá năng lực bản thân. - Có, vì công việc có tính thách thức mới làm cho trình độ cũng như năng lực, tính kiên trì tăng lên. - Có học thêm nhiều điều mới, chuyên nghiệp hơn, rèn luyện tính kiên nhẫn. - Không, vì tôi muốn được ổn định, gắn bó - Có. Nếu không có khả năng phát triển trong lai thì sẽ không gắn bó. Ai cũng muốn mình đạt được vị trí cao và nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp của mình. - Có, sẽ thử thách được bản thân, công việc nhàm chám thì không ai thích. Hơn nữa thách thức sẽ đi kèm với cơ hội. - Tôi nghĩ trong công việc phải có chút cạnh tranh thì mới có sự cố gắng phấn đấu của mỗi cá nhân. - Thích công việc thách thức nhưng thù lao tương xứng 2. - Mức lương phù hợp cho công việc mang tính thách thức đó - Việc càng thách thức càng tốt - Giao công việc thách thức, không nên giao nhiều việc. - Được đề nghị làm nhiều việc không tên, làm đến đâu mò đến đó. - Bổ sung thêm: Hoàn thành tốt công việc mang tính thích thức thì sẽ có lợi ích gì cho người lao động (động lực). - Tôi không thấy mình được đề nghị nhiều công việc V. Thành phần hành vi lãnh đạo 1. - Kiểm soát giờ làm việc vì việc đi trễ hay về sớm thì không nói lên điều gì, việc cần kiểm soát là nhân viên làm được việc hay không. - Thiếu sót về chuyên môn và kỹ năng lãnh đạo - Tôn trọng cấp dưới - Cảm tính vì cấp trên của tôi là nữ nên có mang tính cảm tính hơn - Công bằng, tôn trọng cấp dưới, vì quyền lợi mọi người - Gần gũi, biết quan tâm chia sẻ với cấp dưới - Khó gần - Sếp khó gần, hay cau có - Bình thường, không có ý kiến, không phàn nàn cũng không hâm mộ - Khắc khe từng chi tiết - Mơ hồ, có những việc cần cụ thể lại đề cập chung chung. - Sợ sệt, khó chịu bởi cấp trên không thân thiện, gay gắt - Áp đặt, thiếu thân thiện, không quan tâm đến nhân viên. - Áp đặt và nguyên tắc. - Tôi thấy cấp trên nơi tôi đang làm việc rất vui vẻ, dễ gần - Kiểm soát gay gắt - Kiểm soát giờ làm một cách thái quá 2. - Lãnh đạo làm không khí công ty nặng nề hơn - Mọi thái độ đều trong khuôn khổ công việc. - Lãnh đạo nên đối xử công bằng với nhân viên. - Lãnh đạo không công bằng, không bảo vệ quyền lợi, không gần gũi, không khuyến khích. VI. Thành phần quan hệ nơi làm việc 1. - Thân thiện, hòa đồng, vui vẻ. - Sự thoải mái, trung thực, chia sẻ và khả năng phối hợp làm việc - Thân thiện - Thân thiện và hòa đồng. - Hòa đồng, thân thiện - Quan tâm, hợp tác và chia sẻ nhau trong công việc - Cởi mở, hợp tác làm việc - Hòa đồng, vui vẻ - Thân thiện, giúp đỡ nhau trong công việc - Đoàn kết,gắn bó lâu dài - Thân thiện, hỗ trợ lẫn nhau - Tôi mong muốn là mọi người hòa đồng, vui vẻ và nhất là luôn hỗ trợ, tương trợ lẫn nhau để hoàn thành công việc 2. - Công ty có các thành phần không phối hợp với nhau, đôi khi giao cho một người làm không có tinh thần trong công việc, cũng như công việc mình đang làm lại đẩy cho người khác. VII. Thành phần sự phù hợp 1. - Không, vì công ty không có chế độ đãi ngộ hấp dẫn đối với người có năng lực, cộng với sự thiếu công bằng trong chế độ lương bổng và không có khả năng phát triến bản thân cũng như khả năng thăng tiến. - Phù hợp cho tôi trong vòng 1 – 2 năm. Vì tôi đang cần thời gian ổn định để chuẩn bị cho công việc mà tôi thích nhất. - Không, vì hướng kinh doanh của công ty không phù hợp với những người muốn ổn định, phát triển. Chế độ dành cho nhân viên không có. - Không, tùy theo mục tiêu khẳng định năng lực bản thân, luôn mong muốn, tìm kiếm 1 công ty có qui mô hơn và nhiều thử thách. - Không vì không có chế độ đãi ngộ và phát triển nghề nghiệp - Không, công ty gia đình không phù hợp để làm việc lâu dài - Có vì tôi muốn ổn định, gắn bó và làm thật tốt công việc và cảm thấy tôi phù hợp với môi trường này. - Tôi cảm thấy thích và thấy phù hợp với việc làm của tôi hiện giờ. Và cũng mong sẽ cùng đi với công lâu dài. - Công ty không phù hợp vì sếp không biết cách quản lý 2. - Phát biểu 1 khó hiểu - Chính sách lương, thưởng chưa thực sự phù hợp, thủ tục đôi khi phụ thuộc vào ý chí chủ quan của vài cá nhân quan trọng. - Văn hóa tổ chức công ty thiếu chặt chẽ, cũng như trình độ văn hóa công ty chưa phân rõ rệt. Đặc biệt công ty gia đình có nhiều người không có trình độ chuyên môn nhưng làm việc cấp cao. - Công ty không hợp để làm việc lâu dài, các chính sách đều bất lời cho người lao động VIII. Thành phần chính sách tổ chức 1. - Tăng lương, giảm giờ làm - Công ty nên có những chính sách tốt hơn, ví dụ lương thưởng các hoạt động thể thao du lịch.. - Rõ ràng và linh hoạt. - Có thể đáp ứng được những tâm tư nguyện vọng của nhân viên - Trung thực công bằng, phù hợp luật lao động - Thoải mái trong giờ đi làm - Tuân thủ luật lao động, hợp lý - Trợ cấp cho nhân viên ở mức tối thiểu là đủ sống - Lương bổng, chế độ đãi ngộ - Công bằng đôi bên cùng có lợi. - Tăng lương - Sẽ làm đúng với các ưu đãi theo đúng quy định. 2. - Phát biểu 1 không rõ ràng, khó hình dung - Tăng lương theo quy định - Có những chính sách cần thực hiện cho đúng như đã cam kết (ví dụ bảo hiểm…) - Chưa thật sự công bằng. - Công ty không đóng bảo hiểm, tổ chức không công bằng, không trung thực - Khó hiểu về giá trị công ty. Không đồng ý với ý kiến rằng Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. IX. Dự định nghỉ việc 1. - Không, vì mỗi lần chuyển việc thì sẽ bắt đầu cồng việc lại từ đầu. Rất khó khăn - Có, vì mong muốn tìm một công việc tốt hơn, có điều kiện học tập và phát triển sự nghiệp, được tôn trọng và có điều kiện thăng tiến trong công việc - Có ý định. Tìm một sự thách thức mới - Có, tìm việc khác lương cao và có cơ hội phát triển. - Có thể tìm việc khác có lương cao hơn - Có, muốn tìm một nơi làm việc phù hợp hơn - Có, tìm môi trường làm việc khác phù hợp với mục tiêu - Không vì tôi muốn ổn địnhPHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG THĂM DÒ Ý KIẾN
Các phát biểu
Mức độ đồng ý
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH SƠ BỘ THANG ĐO
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
.835
.773
.779
.789
.832
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo huấn luyện và phát triển (HL):
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo hành vi lãnh đạo (HV):
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo quan hệ nơi làm việc (QH):
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo chính sách tổ chức (CS):
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo dự định nghỉ việc (Y):
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ MÔ TẢ
V1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
18.1
V2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
V3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Total
Kết quả khảo sát theo trình độ học vấn:
V4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
5.6
Total
Kết quả khảo sát theo độ tuổi:
V5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 3 nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
65.3
V7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
V8
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
66.705
Total Variance Explained
66.705
Rotated Component Matrixa
Component
MT4
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
66.990
Rotated Component Matrixa
Component
LT1
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
67.482
Total Variance Explained
67.482
Rotated Component Matrixa
Component
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG
ĐO HIỆU CHỈNH
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo lương, thưởng và công nhận hiệu
chỉnh:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
.862
N of Items
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
14.60
14.92
14.71
14.79
14.82
14.88
Scale Variance if
Item Deleted
17.027
16.875
16.449
16.439
16.018
15.799
Corrected Item-
Total Correlation
.515
.657
.629
.693
.694
.755
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
.865
.838
.843
.832
.831
.820
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo môi trường làm việc hiệu chỉnh:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo quan hệ nơi làm việc hiệu chỉnh:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
PHỤ LỤC 7: GIẢ ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Coefficientsa
Collinearity Statistics
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Model
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
B
6.561
2.147
3.185
1.561
2.406
2.554
1.253
2.156
Đồ thị phân tán
Biểu đồ tần số P-P
d. Xem xét giả định không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư:
Model Summaryb
1.842
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH SÂU ANOVA
Bonferroni
(I) V7
(J) V7
Khác biệt trung
bình (I-J)
Sai số
chuẩn
Mức ý
nghĩa
Khoảng tin cậy 95%
Biên dưới Biên trên
.5275
1.5917
.8768
1.1696
.6314
.1995
1.4293
.7157
1.0087
.4699
.3748
.5404
.7889
1.0978
.4972
.2122
.3792
1.3412
.9808
.4179
-.1449
.0223
1.0002
.3308
.0704
.6609
.8274
1.7436
1.1119
1.4144
1.000
1.000
1.000
.003
1.000
1.000
1.000
1.000
.074
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
.003
.074
1.000
1.000
.117
1.000
1.000
1.000
1.000
.117
Khoảng tin cậy 95%
(I) V8
(J) V8
Khác biệt trung
bình (I-J)
Sai số
chuẩn
Mức ý
nghĩa
Biên dưới Biên trên
.4402
.6188
1.0489
1.000
.000
1.000
.008
.000
.008
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH