TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 9 - Thaùng 4/2012<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐỘNG CƠ THI VÀO ĐẠI HỌC: YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
ĐẾN KẾT QUẢ TUYỂN SINH<br />
<br />
ĐỖ ĐÌNH THÁI(*)<br />
LÊ CHI LAN(**)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Động cơ thi vào một trường đại học của học sinh trung học phổ thông là một trong<br />
những yếu tố góp phần thúc đẩy quá trình rèn luyện, học tập của học sinh nhằm đạt được<br />
mục đích đặt ra là trúng tuyển vào trường đại học đã chọn. Bài viết nghiên cứu một số yếu<br />
tố liên quan đến động cơ của học sinh khi chọn thi vào Trường Đại học Sài Gòn dựa trên<br />
việc khảo sát thông tin từ sinh viên trúng tuyển đại học và đang học tại trường. Trong bài<br />
viết, chúng tôi thu thập thông tin, xử lí và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến<br />
kết quả tuyển sinh.<br />
Từ khoá: động cơ, đại học, thúc đẩy, học tập, kết quả, điểm chuẩn<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The motivation to enter a university of high school students is one of the factors which<br />
contribute to the student’s training and learning process in order to be admitted to the<br />
chosen university. The paper studies a number of factors related to the student’s<br />
motivation to select Saigon University based on the information from the students currently<br />
studying at Saigon University. In this paper, we also collect information, deal with, and<br />
analyze the impact of these factors on exam results.<br />
Key words: motivation, university, contribute, learn, result, standard points<br />
<br />
1. TỔNG QUAN nguồn gốc tạo ra phản ứng - là động cơ.<br />
Động cơ có thể coi nhƣ một sức mạnh - Theo thuyết tâm lí hoạt động: những<br />
tâm lí (nghị lực) mà cá nhân sử dụng để đối tƣợng nào đƣợc phản ánh vào não bộ<br />
giải quyết một vấn đề nhất định hoặc một mà có tác dụng thúc đẩy hoạt động, xác<br />
lĩnh vực hoạt động chuyên biệt [3]. Bằng định phƣơng hƣớng hoạt động để thỏa mãn<br />
các cách tiếp cận và nghiên cứu khác nhau, nhu cầu nhất định thì đƣợc gọi là động cơ<br />
các nhà tâm lí học đã tìm cách lí giải tại hoạt động.<br />
sao con ngƣời có thể thực hiện đƣợc hành Một hoạt động của con ngƣời có thể<br />
vi nào đó, tại sao hoạt động của anh ta có chịu sự chi phối của nhiều động cơ khác<br />
thể kéo dài trong một thời gian nhất định nhau, trong đó có những động cơ chủ đạo<br />
hoặc ngƣng lại đúng lúc… Tuy nhiên, và những động cơ thứ yếu. Những động cơ<br />
trong tâm lí học có nhiều cách lí giải khác này nằm trong những mối quan hệ chặt chẽ<br />
nhau về động cơ: với nhau trong một hoàn cảnh hoạt động cụ<br />
- Theo thuyết hành vi: đƣa ra mô hình thể tạo thành một hệ thống, gọi là hệ thống<br />
"kích thích - phản ứng", coi kích thích là động cơ.<br />
Động cơ có thể đƣợc phân thành nhiều<br />
(*) (**) nhóm theo các tiêu chí khác nhau: phân<br />
, ThS, Trƣờng Đại học Sài Gòn<br />
81<br />
theo nhu cầu, phân ra động cơ tự nhiên và - Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt<br />
động cơ cao cấp, phân chia theo chức năng - Có cơ hội làm việc và ở lại Thành phố<br />
(động cơ tạo ý chí, động cơ kích thích…). Hồ Chí Minh<br />
Bài viết này, chúng tôi chủ yếu xem - Trƣờng ĐH Sài Gòn có nguồn gốc là<br />
xét các yếu tố tạo động cơ thúc đẩy thí sinh Trƣờng CĐSP Thành phố Hồ Chí Minh<br />
tham gia kì thi tuyển sinh vào đại học - Theo nhóm bạn<br />
(ĐH). Nếu phân tích đầy đủ theo khái niệm - Theo lời khuyên của Thầy (cô) ở THPT<br />
nhƣ xác định ở trên, chúng ta có thể chỉ ra - Theo ý kiến cha mẹ<br />
rất nhiều yếu tố. Tuy nhiên, từ nghiên cứu - Từ thông tin báo, đài, internet,…<br />
thực nghiệm với nhóm sinh viên (SV) hiện - Tƣ vấn tuyển sinh<br />
đang theo học tại Trƣờng ĐH Sài Gòn - Trƣờng có ngành nghề địa phƣơng đang<br />
(khảo sát 834 phiếu trao đổi ý kiến và thiếu<br />
phỏng vấn sâu (PVS) 12 SV các khối A, B, Động cơ thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn<br />
C và D1), chúng tôi xem xét và phân tích là yếu tố tác động đến quá trình rèn luyện,<br />
một số yếu tố có ý nghĩa nhƣ sau: môi trƣờng và điều kiện học tập để học<br />
- Bạn thích học trƣờng ĐH ở gần nhà sinh (HS) chuẩn bị bƣớc vào ĐH. Động cơ<br />
- Trƣờng có ngành nghề bạn yêu thích thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn đƣợc điều tra<br />
- Tốt nghiệp dễ tìm việc làm trên 15 nội dung nói trên, thực hiện trên<br />
- Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập thang đo likert 5 mức độ: 1 – Rất mạnh, 2<br />
- Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi – Mạnh, 3 – Vừa phải, 4 – Rất ít, 5 –<br />
của bạn Không tác động.<br />
- Có điều kiện học tập tốt<br />
<br />
Tổng điểm TSĐH<br />
Động cơ thi vào<br />
Mức độ Cộng<br />
Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br />
34 117 47 10 208<br />
Rất mạnh<br />
29.8% 23.3% 25.3% 31.3% 24.9%<br />
38 149 56 8 251<br />
Mạnh<br />
33.3% 29.7% 30.1% 25.0% 30.1%<br />
28 156 57 12 253<br />
Trƣờng có ngành Vừa phải<br />
24.6% 31.1% 30.6% 37.5% 30.4%<br />
nghề bạn yêu thích<br />
6 38 12 1 57<br />
Rất ít<br />
5.3% 7.6% 6.5% 3.1% 6.8%<br />
8 42 14 1 65<br />
Không<br />
7.0% 8.4% 7.5% 3.1% 7.8%<br />
Tổng 114 502 186 32 834<br />
Tốt nghiệp dễ tìm 9 83 33 7 132<br />
Rất mạnh<br />
việc làm 7.9% 16.6% 17.7% 21.9% 15.9%<br />
<br />
<br />
82<br />
Tổng điểm TSĐH<br />
Động cơ thi vào<br />
Mức độ Cộng<br />
Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br />
31 82 38 7 158<br />
Mạnh<br />
27.2% 16.4% 20.4% 21.9% 18.9%<br />
47 196 71 10 324<br />
Vừa phải<br />
41.2% 39.0% 38.2% 31.2% 38.8%<br />
15 78 24 4 121<br />
Rất ít<br />
13.2% 15.5% 12.9% 12.5% 14.5%<br />
12 63 20 4 99<br />
Không<br />
10.5% 12.5% 10.8% 12.5% 11.9%<br />
Tổng 114 502 186 32 834<br />
<br />
Rất mạnh 51 184 73 16 324<br />
44.8% 36.7% 39.2% 50.0% 38.8%<br />
37 163 63 10 273<br />
Mạnh<br />
32.5% 32.5% 33.9% 31.3% 32.7%<br />
20 99 36 2 157<br />
Vừa phải<br />
Trƣờng ĐH Sài Gòn<br />
là trƣờng công lập 17.5% 19.7% 19.4% 6.2% 18.8%<br />
3 23 8 1 35<br />
Rất ít<br />
2.6% 4.5% 4.3% 3.1% 4.2%<br />
3 33 6 3 45<br />
Không<br />
2.6% 6.6% 3.2% 9.4% 5.4%<br />
Tổng 114 502 186 32 834<br />
29 149 49 12 239<br />
Rất mạnh<br />
25.4% 29.7% 26.3% 37.5% 28.7%<br />
<br />
Mạnh 34 179 68 6 287<br />
29.8% 35.7% 36.6% 18.8% 34.4%<br />
40 113 48 6 207<br />
Điểm chuẩn các năm Vừa phải<br />
trƣớc vừa sức thi của 35.1% 22.5% 25.8% 18.8% 24.8%<br />
bạn 6 24 9 2 41<br />
Rất ít<br />
5.3% 4.8% 4.8% 6.3% 4.9%<br />
<br />
5 37 12 6 60<br />
Không<br />
4.4% 7.4% 6.5% 18.8% 7.2%<br />
Tổng 114 502 186 32 834<br />
<br />
<br />
83<br />
Tổng điểm TSĐH<br />
Động cơ thi vào<br />
Mức độ Cộng<br />
Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br />
<br />
3 34 16 5 58<br />
Rất mạnh<br />
2.6% 6.8% 8.6% 15.6% 7.0%<br />
33 122 44 5 204<br />
Mạnh<br />
28.9% 24.3% 23.7% 15.6% 24.5%<br />
65 234 82 15 396<br />
Vừa phải<br />
Có điều kiện học tập 57.0% 46.6% 44.1% 46.9% 47.5%<br />
tốt<br />
7 63 31 3 104<br />
Rất ít<br />
6.1% 12.5% 16.7% 9.4% 12.5%<br />
6 49 13 4 72<br />
Không<br />
5.3% 9.8% 7.0% 12.5% 8.6%<br />
Tổng 114 502 186 32 834<br />
4 23 10 6 43<br />
Rất mạnh<br />
3.5% 4.6% 5.4% 18.8% 5.2%<br />
23 94 21 4 142<br />
Mạnh<br />
20.2% 18.7% 11.3% 12.5% 17.0%<br />
58 199 83 12 352<br />
Vừa phải<br />
Có dịch vụ hỗ trợ SV 50.9% 39.6% 44.6% 37.5% 42.2%<br />
tốt<br />
17 99 49 7 172<br />
Rất ít<br />
14.9% 19.7% 26.3% 21.9% 20.6%<br />
12 87 23 3 125<br />
Không<br />
10.5% 17.3% 12.4% 9.4% 15.0%<br />
Tổng<br />
114 502 186 32 834<br />
17 68 21 8 114<br />
Rất mạnh<br />
14.9% 13.5% 11.3% 25.0% 13.7%<br />
28 117 50 10 205<br />
Có cơ hội làm việc và Mạnh<br />
24.6% 23.3% 26.9% 31.3% 24.6%<br />
ở lại Thành phố<br />
Hồ Chí Minh 44 167 61 7 279<br />
Vừa phải<br />
38.6% 33.3% 32.8% 21.9% 33.5%<br />
8 65 30 4 107<br />
Rất ít<br />
7.0% 12.9% 16.1% 12.5% 12.8%<br />
<br />
84<br />
Tổng điểm TSĐH<br />
Động cơ thi vào<br />
Mức độ Cộng<br />
Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br />
<br />
<br />
Không 17 85 24 3 129<br />
14.9% 16.9% 12.9% 9.4% 15.5%<br />
Tổng<br />
114 502 186 32 834<br />
Bảng 1. Số liệu thu được về động cơ thi vào ĐH Sài Gòn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Thống kê số liệu về động cơ thi vào Trường ĐH Sài Gòn<br />
<br />
<br />
- Học phí thấp độc lập (với sự tác động theo các mức độ:<br />
- Phương châm: Đậu ĐH là có tất cả Rất mạnh, mạnh, vừa phải, rất ít và không<br />
- Thích học ở thành phố Hồ Chí Minh tác động) và tổng điểm TSĐH là biến số<br />
- Có người thân gần nơi học tập phụ thuộc. Kết quả thống kê số liệu từ<br />
- Do ngẫu nhiên Phiếu trao đổi ý kiến về các yếu tố tạo<br />
- Từ kinh nghiệm của anh chị đi trước động cơ thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn thể<br />
- Thích Trường ĐH Sài Gòn hiện 3 mức độ: ―Rất mạnh‖, ―Mạnh‖ và<br />
- Thích kiến trúc của trường ―Vừa phải‖, tập trung ở các yếu tố:<br />
Hộp 1. Một số ý kiến khác về động cơ thi - Trƣờng có ngành nghề bạn yêu thích<br />
vào Trường ĐH Sài Gòn 85.38%<br />
Để tìm hiểu động cơ SV dự thi vào - Tốt nghiệp dễ tìm việc làm 73.62%<br />
Trƣờng ĐH Sài Gòn có tác động đến điểm - Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập<br />
tuyển sinh đại học (TSĐH) không, các yếu 90.30%<br />
tố tác động ra sao, chúng tôi phân tích một - Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi<br />
số yếu tố liên quan đến động cơ thi vào 87.89%<br />
Trƣờng ĐH Sài Gòn và coi đó là biến số - Có điều kiện học tập tốt 78.90%<br />
<br />
<br />
85<br />
- Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt 64.40% chọn một trƣờng ĐH nào đó để sau khi tốt<br />
- Có cơ hội làm việc và ở lại thành phố nghiệp, SV có khả năng tìm việc làm thuận<br />
Hồ Chí Minh 71.80% lợi, phù hợp với chuyên môn đƣợc đào tạo.<br />
Các yếu tố trên có tƣơng quan mạnh Số liệu Bảng 1 chứng tỏ yếu tố ―Tốt<br />
hơn nhiều so với các yếu tố còn lại (Bảng nghiệp dễ tìm việc làm‖ có ảnh hƣởng đến<br />
1). Vì vậy, chúng tôi chọn phân tích các kết quả TSĐH, cụ thể: có 73.62% số phiếu<br />
yếu tố nói trên. chọn từ mức độ ―Vừa phải‖ đến ―Rất<br />
2. CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG CƠ THI mạnh‖. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và<br />
VÀO TRƢỜNG ĐH SÀI GÒN ―Rất mạnh‖ chỉ chiếm 34.8%, mức độ<br />
2.1. Trường có ngành nghề yêu thích ―Vừa phải‖ chiếm tỉ lệ cao nhất 38.8%.<br />
Mỗi HS khi còn học trung học phổ Mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác động‖<br />
thông (THPT) đều có nguyện vọng chọn chiếm 26.4%.<br />
cho mình một ngành nghề để theo đuổi 2.3. Trường ĐH Sài Gòn là trường<br />
trong tƣơng lai. Việc chọn ngành nghề đã công lập<br />
là bƣớc khó khăn để đi đến quyết định phải Trƣờng ĐH Sài Gòn thành lập từ năm<br />
chọn ngành nghề nào phù hợp với năng 2007 trên cơ sở nâng cấp Trƣờng CĐ Sƣ<br />
lực, khả năng của bản thân. Ngoài việc phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trên nền<br />
chọn đƣợc ngành nghề, HS còn phải chọn tảng và cơ sở của một trƣờng công lập,<br />
trƣờng ĐH, CĐ phù hợp với năng lực, sức Trƣờng ĐH Sài Gòn tiếp tục khẳng định và<br />
thi của bản thân để đủ tự tin bƣớc vào ĐH. phát triển. Trƣờng ĐH công lập cũng là<br />
Kết quả số liệu thu đƣợc từ phiếu trao một ƣu thế để HS chọn lựa trƣờng thi. Số<br />
đổi ý kiến ở yếu tố ―Trƣờng có ngành nghề liệu sau đây minh chứng cho ƣu thế của<br />
yêu thích‖, có đến 85.38% SV chọn từ mức trƣờng ĐH Sài Gòn, một trƣờng ĐH công<br />
độ ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ cho rằng yếu lập đƣợc HS quan tâm chọn cho mình cánh<br />
tố ―Trƣờng có ngành nghề yêu thích‖ có tác cửa vào ĐH:<br />
động đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Bảng 1 cho thấy có đến 90.30% SV<br />
Sài Gòn. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và ―Rất chọn yếu tố ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng<br />
mạnh‖ chiếm 55%. Mức độ ―Rất ít‖ và công lập‖ ở mức độ từ ―Vừa phải‖ đến<br />
―Không tác động‖ chỉ chiếm 14.6%. Yếu tố ―Rất mạnh‖ có tác động đến việc SV chọn<br />
tác động nhƣ vậy sẽ tạo động lực cho thí thi vào trƣờng ĐH Sài Gòn. Trong đó, tác<br />
sinh nỗ lực đạt kết quả cao trong kì thi động ―Mạnh‖ và ―Rất mạnh‖ chiếm 71.5%,<br />
tuyển sinh. đặc biệt mức độ ―Rất mạnh‖ chiếm 38.8%,<br />
2.2. Tốt nghiệp dễ tìm việc làm mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác động‖ chỉ<br />
Yếu tố tìm đƣợc việc làm sau khi tốt chiếm 9.6%.<br />
nghiệp ĐH là mối quan tâm của mỗi HS Kết quả phân tích trên cho thấy yếu tố<br />
khi quyết định chọn cho mình một ngành ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖ là<br />
nghề phù hợp với năng lực, thực tiễn, thị yếu tố tích cực có tác động mạnh mẽ đến<br />
trƣờng lao động và khả năng định hƣớng việc HS chọn trƣờng thi.<br />
cho tƣơng lai. Điều này gắn liền với việc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
86<br />
Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br />
– SV3 : … Trường ĐH Sài Gòn là trường công lập, gần nhà em.<br />
– SV5 : em chọn thi vào ĐH Sài Gòn vì đây là một trường ĐH công lập có uy tín,<br />
có đào tạo chuyên ngành mà em theo đuổi…<br />
– SV8 : vì đây là trường công lập, học phí tương đối rẻ.<br />
– SV11 : …., với lại là trường công lập, mức học phí tương đối so với SV gia đình<br />
khó khăn.<br />
Hộp 2. PVS về động cơ thi vào ĐH Sài Gòn – Trường ĐH công lập<br />
<br />
2.4. Điểm chuẩn các năm trước vừa từ ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ có tác động<br />
sức thi đến việc SV chọn thi vào trƣờng ĐH Sài<br />
Song song với các yếu tố khác, yếu tố Gòn. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và ―Rất<br />
điểm chuẩn của các ngành học cũng đƣợc mạnh‖ chiếm 63.1%, mức độ ―Rất ít‖ và<br />
HS đặc biệt quan tâm, ―lƣợng‖ sức mình để ―Không tác động‖ chỉ chiếm 12.1%.<br />
quyết định chọn đăng kí dự thi vào trƣờng Kinh nghiệm qua các đợt tƣ vấn tuyển<br />
nào phù hợp với sức học, năng lực. Thực tế sinh cho thấy phần lớn HS THPT chuẩn bị<br />
cho thấy yếu tố ―Điểm chuẩn‖ tác động vào ĐH rất quan tâm đến điểm chuẩn<br />
mạnh mẽ đến việc HS chọn trƣờng thi. TSĐH các năm trƣớc của các trƣờng ĐH<br />
Cụ thể: để chọn ngành, chọn trƣờng phù hợp với sở<br />
Có 87.89% SV cho rằng yếu tố ―Điểm thích, năng lực cá nhân.<br />
chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi‖ ở mức độ<br />
<br />
Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br />
– SV1 : vì điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn vừa sức thi với em, ...<br />
– SV2 : …, có điểm đầu vào phù hợp với năng lực của em.<br />
– SV3 : Trường ĐH Sài Gòn đúng với sức thi của em, …<br />
– SV4 : có ngành em thích với số điểm vừa với khả năng của em.<br />
– SV5 : …, và hơn hết là đầu vào của trường vừa tầm với khả năng của mình.<br />
– SV6 : sau khi tìm hiểu thấy trường có nhiều đặc điểm và điều kiện thuận lợi phù<br />
hợp với khả năng của em.<br />
– SV7 : phù hợp với khả năng, học lực, tài chính của gia đình.<br />
– SV9 : trường có nhiều ưu đãi cho SV, chuẩn đầu vào phù hợp với khả năng.<br />
– SV10 : có mức điểm phù hợp với khả năng.<br />
– SV11 : tiêu chuẩn đầu vào với mức điểm không cao lắm,….<br />
– SV12 : điểm chuẩn các năm trước em thấy vừa sức của em.<br />
Hộp 3. PVS về động cơ thi vào Trường ĐH Sài Gòn – Điểm chuẩn vừa sức thi<br />
<br />
2.5. Có điều kiện học tập tốt chỉ mang tính tham khảo khi chọn trƣờng<br />
Điều kiện học tập tốt của một trƣờng thi và không phải là yếu tố tác động mạnh<br />
ĐH cũng góp phần vào quyết định chọn mẽ đến khả năng chọn trƣờng vì đối với<br />
trƣờng thi của HS. Tuy yếu tố này có thể HS THPT chuẩn bị vào ĐH hầu hết quan<br />
<br />
<br />
87<br />
tâm đến ngành nghề, điểm chuẩn, học phí 2.7. Có cơ hội làm việc và ở lại thành<br />
và kí túc xá, nhƣng điều kiện học tập tốt ở phố Hồ Chí Minh<br />
một trƣờng ĐH là yếu tố rất quan trọng Với yếu tố này, phần lớn HS, SV ở<br />
trong suốt quá trình học ĐH của SV. những vùng điều kiện khó khăn thƣờng có<br />
Có đến 78.90% SV chọn từ mức độ suy nghĩ phải cố gắng học thật tốt để có thể<br />
―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ cho rằng yếu ở lại Thành phố Hồ Chí Minh làm việc, tạo<br />
tố ―Có điều kiện học tập tốt‖ có tác động dựng cuộc sống tốt hơn, có điều kiện thuận<br />
đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Sài lợi phát triển bản thân, mong muốn đƣợc<br />
Gòn. Trong đó, mức độ ―Vừa phải‖ chiếm ―đổi đời‖.<br />
đến 47.5%, mức độ ―Rất mạnh‖ chiếm tỉ lệ Yếu tố ―Có cơ hội làm việc và ở lại<br />
rất thấp 7.0%, mức độ ―Mạnh‖ chiếm Thành phố Hồ Chí Minh‖ cho kết quả<br />
24.5%, mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác 71.8% ở mức độ từ ―Vừa phải‖ đến ―Rất<br />
động‖ chiếm 21.1%. mạnh‖ có tác động đến việc SV chọn thi<br />
Số liệu trên đây thể hiện yếu tố ―Có vào Trƣờng ĐH Sài Gòn. Trong đó, tác<br />
điều kiện học tập tốt‖ không phải là yếu tố động ―Mạnh‖ và ―Rất mạnh‖ chiếm 38.3%,<br />
tác động mạnh đến việc chọn trƣờng của mức độ ―Vừa phải‖ chiếm tỉ lệ cao nhất<br />
SV mà chỉ góp phần tác động vào quyết 33.5%, mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác<br />
định chọn trƣờng. động‖ chiếm 28.3%.<br />
2.6. Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt Ở yếu tố này, ta dễ dàng nhận ra có<br />
Tƣơng tự nhƣ yếu tố ―Có điều kiện học 71.80% SV cho rằng có tác động thì tác<br />
tập tốt‖, ―Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt‖ cũng là động này có thể nói là tác động mạnh vì số<br />
yếu tố góp phần tác động vào quyết định lƣợng SV khảo sát gồm cả SV ở Thành phố<br />
chọn trƣờng thi của HS. Yếu tố này cũng Hồ Chí Minh và các tỉnh. Tuy vậy, yếu tố<br />
góp phần quan trọng trong suốt quá trình này cũng chỉ là yếu tố thứ yếu trong một vài<br />
học ĐH của SV. 64.40% SV chọn yếu tố động cơ của SV trong việc chọn trƣờng.<br />
―Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt‖ ở mức độ từ Ngoài các yếu tố tạo động cơ thi vào<br />
―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ có tác động ĐH Sài Gòn đã phân tích ở trên, chúng tôi<br />
đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Sài còn tìm thấy mối tƣơng quan giữa 2 yếu tố<br />
Gòn, trong đó tác động ―Mạnh‖ và ―Rất ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖<br />
mạnh‖ chỉ chiếm 22.2%, mức độ ―Vừa với ―Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức<br />
phải‖ chiếm đến 42.2%, mức độ ―Rất ít‖ và thi‖ ở bảng 2 (Gamma = 0.524, t = 13.809,<br />
―Không tác động‖ chiếm đến 35.6%. Sig = 0.000).<br />
<br />
Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi<br />
Trường ĐH Sài Gòn là<br />
Tổng<br />
trường công lập Rất mạnh Mạnh Vừa phải Rất ít Không tác động<br />
<br />
Rất mạnh Số lƣợng 170 87 46 8 13 324<br />
Tỉ lệ 71.1% 30.3% 22.2% 19.5% 21.7% 38.8%<br />
Số lƣợng 50 130 75 7 11 273<br />
Mạnh<br />
Tỉ lệ 20.9% 45.3% 36.2% 17.1% 18.3% 32.7%<br />
<br />
88<br />
Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi<br />
Trường ĐH Sài Gòn là<br />
Tổng<br />
trường công lập Rất mạnh Mạnh Vừa phải Rất ít Không tác động<br />
<br />
Số lƣợng 10 55 67 12 13 157<br />
Vừa phải<br />
Tỉ lệ 4.2% 19.2% 32.4% 29.3% 21.7% 18.8%<br />
Số lƣợng 2 6 12 9 6 35<br />
Rất ít<br />
Tỉ lệ 0.8% 2.1% 5.8% 22.0% 10.0% 4.2%<br />
Không tác Số lƣợng 7 9 7 5 17 45<br />
động Tỉ lệ 2.9% 3.1% 3.4% 12.2% 28.3% 5.4%<br />
Số lượng 239 287 207 41 60 834<br />
Cộng<br />
Tỉ lệ 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%<br />
Gamma = 0.524, t = 13.809, p – value 0.000<br />
Bảng 2. Mối tương quan giữa yếu tố “Trường ĐH Sài Gòn là trường công lập” với biến<br />
“Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi”<br />
<br />
Số liệu phân tích cho thấy động cơ thi chuẩn vừa sức thi‖.<br />
vào Trƣờng ĐH Sài Gòn của SV chủ yếu là Bảng 2 cho thấy có đến 437 / 834<br />
chọn trƣờng công lập, có ngành nghề yêu (52%) SV chọn song song yếu tố ―Trƣờng<br />
thích và điểm chuẩn vừa sức. Các yếu tố ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖ và ―Điểm<br />
này có quan hệ chặt chẽ với nhau. chuẩn vừa sức thi‖ ở mức độ ―Rất mạnh‖<br />
Phân tích tổng thể cũng phù hợp với số và ―Mạnh‖. Trên 25% SV có động cơ trên<br />
liệu tổng hợp của từng khối. Đặc biệt, SV ―Vừa phải‖, còn lại là ―Rất ít‖ và ―Không<br />
tập trung rất nhiều vào yếu tố ―Trƣờng ĐH tác động‖.<br />
Sài Gòn là trƣờng công lập‖ và ―Điểm<br />
<br />
Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br />
– SV1 : nếu thi đậu ĐH và có được bằng ĐH chính quy thì sẽ xin được việc làm tốt,<br />
lương cao và đem lại niềm hãnh diện cho gia đình.<br />
– SV2 : vì tương lai bản thân, vì hạnh phúc gia đình, vì những người thân, gia đình, xã<br />
hội.<br />
– SV3 : lí do chính là vì ba mẹ em nói em học ngu và mọi người cũng nói như vậy, lí do<br />
phụ là vì em muốn vào ĐH để học thêm vững cái khác nữa.<br />
– SV4 : để có điều kiện thúc đẩy tương lai của mình.<br />
– SV5 : em muốn có một bệ phóng tốt hơn cho tương lai, sự nghiệp của em sau này<br />
(mấy ai được như Bill Gates chứ?). ĐH là môi trường tốt cho mình học tập và<br />
rèn luyện.<br />
– SV6 : muốn học tập lên cao, có kiến thức để sau khi ra trường dễ dàng kiếm được<br />
<br />
89<br />
công việc phù hợp.<br />
– SV7 : cho gia đình và cho tương lai bản thân.<br />
– SV8 : ĐH là con đường tốt nhất để em thực hiện được ước mơ của mình.<br />
– SV9 : tương lai của bản thân.<br />
– SV10 : muốn có cuộc sống khá hơn, công ăn việc làm ổn định, thu nhập cao, lo được<br />
cho gia đình.<br />
– SV11 : cải thiện đời sống gia đình và được làm chủ.<br />
– SV12 : mong có được bằng ĐH kiếm tiền lo bản thân.<br />
Hộp 4. PVS về động cơ thi vào đại học<br />
<br />
3. KẾT LUẬN việc chọn trƣờng thi của HS. Từ động cơ<br />
Động cơ thi vào một trƣờng ĐH là một này HS mới nỗ lực, cố gắng để thi đậu vào<br />
yếu tố để HS nỗ lực và phấn đấu đạt đƣợc. Trƣờng. Yếu tố ―Điểm chuẩn vừa sức thi‖<br />
Tùy mỗi trƣờng ĐH mà HS ―lƣợng sức cũng tạo động cơ mạnh để HS chọn thi vào<br />
mình‖ để có những động cơ khác nhau tác Trƣờng ĐH Sài Gòn. Bên cạnh đó, các yếu<br />
động lên sự quyết tâm của mình để thi đậu tố ―Trƣờng có ngành nghề yêu thích‖, ―Có<br />
vào trƣờng ĐH đó. Trên đây là một số yếu điều kiện học tập tốt‖, ―Tốt nghiệp dễ tìm<br />
tố kích thích HS nỗ lực học tập để đạt đƣợc việc làm‖ và ―Có cơ hội làm việc, ở lại tại<br />
kết quả mong muốn. Thành phố Hồ Chí Minh‖ đã hỗ trợ, góp<br />
Trong các yếu tố phân tích, yếu tố phần tác động tích cực vào quyết định chọn<br />
Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập có trƣờng thi của HS.<br />
động cơ mạnh nhất ảnh hƣởng tích cực đến<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. Anne Aidla (2009), The impact of individual and organisational factors on academic<br />
performance in Estonian general educational schools, Doctor Thesis, University of Tartu,<br />
Estonia.<br />
2. Dƣơng Thiệu Tống (2003), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục,<br />
Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.<br />
3. Phạm Thành Nghị (2010), “Động cơ trong của hoạt động học tập và các giải pháp<br />
tăng cường”, Tạp chí Khoa học Giáo dục (61), Hà Nội.<br />
4. Phạm Văn Quyết (2009), Thiết kế công cụ đo lường và khảo sát cho nghiên cứu định<br />
lượng, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.<br />
5. Tôn Thân (2011), “Phát hiện và bồi dưỡng tài năng tiềm ẩn trong mỗi con người”,<br />
Tạp chí Khoa học Giáo dục (65), Hà Nội.<br />
6. Rainey, D. V. và Murova, O. (2004). Factors influencing education achievement,<br />
Economics, Vol 36 (21), pages 2397 — 2404, London.<br />
<br />
<br />
* Nhận bài ngày 28/10/2011. Sửa chữa xong 23/3/2012. Duyệt đăng 2/4/2012.<br />
<br />
90<br />