intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Động cơ thi vào đại học: Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tuyển sinh

Chia sẻ: ViTomato2711 ViTomato2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

40
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến động cơ của học sinh khi chọn thi vào Trường Đại học Sài Gòn dựa trên việc khảo sát thông tin từ sinh viên trúng tuyển đại học và đang học tại trường. Trong bài viết, chúng tôi thu thập thông tin, xử lí và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả tuyển sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Động cơ thi vào đại học: Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tuyển sinh

TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 9 - Thaùng 4/2012<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐỘNG CƠ THI VÀO ĐẠI HỌC: YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br /> ĐẾN KẾT QUẢ TUYỂN SINH<br /> <br /> ĐỖ ĐÌNH THÁI(*)<br /> LÊ CHI LAN(**)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Động cơ thi vào một trường đại học của học sinh trung học phổ thông là một trong<br /> những yếu tố góp phần thúc đẩy quá trình rèn luyện, học tập của học sinh nhằm đạt được<br /> mục đích đặt ra là trúng tuyển vào trường đại học đã chọn. Bài viết nghiên cứu một số yếu<br /> tố liên quan đến động cơ của học sinh khi chọn thi vào Trường Đại học Sài Gòn dựa trên<br /> việc khảo sát thông tin từ sinh viên trúng tuyển đại học và đang học tại trường. Trong bài<br /> viết, chúng tôi thu thập thông tin, xử lí và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến<br /> kết quả tuyển sinh.<br /> Từ khoá: động cơ, đại học, thúc đẩy, học tập, kết quả, điểm chuẩn<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The motivation to enter a university of high school students is one of the factors which<br /> contribute to the student’s training and learning process in order to be admitted to the<br /> chosen university. The paper studies a number of factors related to the student’s<br /> motivation to select Saigon University based on the information from the students currently<br /> studying at Saigon University. In this paper, we also collect information, deal with, and<br /> analyze the impact of these factors on exam results.<br /> Key words: motivation, university, contribute, learn, result, standard points<br /> <br /> 1. TỔNG QUAN nguồn gốc tạo ra phản ứng - là động cơ.<br /> Động cơ có thể coi nhƣ một sức mạnh - Theo thuyết tâm lí hoạt động: những<br /> tâm lí (nghị lực) mà cá nhân sử dụng để đối tƣợng nào đƣợc phản ánh vào não bộ<br /> giải quyết một vấn đề nhất định hoặc một mà có tác dụng thúc đẩy hoạt động, xác<br /> lĩnh vực hoạt động chuyên biệt [3]. Bằng định phƣơng hƣớng hoạt động để thỏa mãn<br /> các cách tiếp cận và nghiên cứu khác nhau, nhu cầu nhất định thì đƣợc gọi là động cơ<br /> các nhà tâm lí học đã tìm cách lí giải tại hoạt động.<br /> sao con ngƣời có thể thực hiện đƣợc hành Một hoạt động của con ngƣời có thể<br /> vi nào đó, tại sao hoạt động của anh ta có chịu sự chi phối của nhiều động cơ khác<br /> thể kéo dài trong một thời gian nhất định nhau, trong đó có những động cơ chủ đạo<br /> hoặc ngƣng lại đúng lúc… Tuy nhiên, và những động cơ thứ yếu. Những động cơ<br /> trong tâm lí học có nhiều cách lí giải khác này nằm trong những mối quan hệ chặt chẽ<br /> nhau về động cơ: với nhau trong một hoàn cảnh hoạt động cụ<br /> - Theo thuyết hành vi: đƣa ra mô hình thể tạo thành một hệ thống, gọi là hệ thống<br /> "kích thích - phản ứng", coi kích thích là động cơ.<br /> Động cơ có thể đƣợc phân thành nhiều<br /> (*) (**) nhóm theo các tiêu chí khác nhau: phân<br /> , ThS, Trƣờng Đại học Sài Gòn<br /> 81<br /> theo nhu cầu, phân ra động cơ tự nhiên và - Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt<br /> động cơ cao cấp, phân chia theo chức năng - Có cơ hội làm việc và ở lại Thành phố<br /> (động cơ tạo ý chí, động cơ kích thích…). Hồ Chí Minh<br /> Bài viết này, chúng tôi chủ yếu xem - Trƣờng ĐH Sài Gòn có nguồn gốc là<br /> xét các yếu tố tạo động cơ thúc đẩy thí sinh Trƣờng CĐSP Thành phố Hồ Chí Minh<br /> tham gia kì thi tuyển sinh vào đại học - Theo nhóm bạn<br /> (ĐH). Nếu phân tích đầy đủ theo khái niệm - Theo lời khuyên của Thầy (cô) ở THPT<br /> nhƣ xác định ở trên, chúng ta có thể chỉ ra - Theo ý kiến cha mẹ<br /> rất nhiều yếu tố. Tuy nhiên, từ nghiên cứu - Từ thông tin báo, đài, internet,…<br /> thực nghiệm với nhóm sinh viên (SV) hiện - Tƣ vấn tuyển sinh<br /> đang theo học tại Trƣờng ĐH Sài Gòn - Trƣờng có ngành nghề địa phƣơng đang<br /> (khảo sát 834 phiếu trao đổi ý kiến và thiếu<br /> phỏng vấn sâu (PVS) 12 SV các khối A, B, Động cơ thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn<br /> C và D1), chúng tôi xem xét và phân tích là yếu tố tác động đến quá trình rèn luyện,<br /> một số yếu tố có ý nghĩa nhƣ sau: môi trƣờng và điều kiện học tập để học<br /> - Bạn thích học trƣờng ĐH ở gần nhà sinh (HS) chuẩn bị bƣớc vào ĐH. Động cơ<br /> - Trƣờng có ngành nghề bạn yêu thích thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn đƣợc điều tra<br /> - Tốt nghiệp dễ tìm việc làm trên 15 nội dung nói trên, thực hiện trên<br /> - Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập thang đo likert 5 mức độ: 1 – Rất mạnh, 2<br /> - Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi – Mạnh, 3 – Vừa phải, 4 – Rất ít, 5 –<br /> của bạn Không tác động.<br /> - Có điều kiện học tập tốt<br /> <br /> Tổng điểm TSĐH<br /> Động cơ thi vào<br /> Mức độ Cộng<br /> Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br /> 34 117 47 10 208<br /> Rất mạnh<br /> 29.8% 23.3% 25.3% 31.3% 24.9%<br /> 38 149 56 8 251<br /> Mạnh<br /> 33.3% 29.7% 30.1% 25.0% 30.1%<br /> 28 156 57 12 253<br /> Trƣờng có ngành Vừa phải<br /> 24.6% 31.1% 30.6% 37.5% 30.4%<br /> nghề bạn yêu thích<br /> 6 38 12 1 57<br /> Rất ít<br /> 5.3% 7.6% 6.5% 3.1% 6.8%<br /> 8 42 14 1 65<br /> Không<br /> 7.0% 8.4% 7.5% 3.1% 7.8%<br /> Tổng 114 502 186 32 834<br /> Tốt nghiệp dễ tìm 9 83 33 7 132<br /> Rất mạnh<br /> việc làm 7.9% 16.6% 17.7% 21.9% 15.9%<br /> <br /> <br /> 82<br /> Tổng điểm TSĐH<br /> Động cơ thi vào<br /> Mức độ Cộng<br /> Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br /> 31 82 38 7 158<br /> Mạnh<br /> 27.2% 16.4% 20.4% 21.9% 18.9%<br /> 47 196 71 10 324<br /> Vừa phải<br /> 41.2% 39.0% 38.2% 31.2% 38.8%<br /> 15 78 24 4 121<br /> Rất ít<br /> 13.2% 15.5% 12.9% 12.5% 14.5%<br /> 12 63 20 4 99<br /> Không<br /> 10.5% 12.5% 10.8% 12.5% 11.9%<br /> Tổng 114 502 186 32 834<br /> <br /> Rất mạnh 51 184 73 16 324<br /> 44.8% 36.7% 39.2% 50.0% 38.8%<br /> 37 163 63 10 273<br /> Mạnh<br /> 32.5% 32.5% 33.9% 31.3% 32.7%<br /> 20 99 36 2 157<br /> Vừa phải<br /> Trƣờng ĐH Sài Gòn<br /> là trƣờng công lập 17.5% 19.7% 19.4% 6.2% 18.8%<br /> 3 23 8 1 35<br /> Rất ít<br /> 2.6% 4.5% 4.3% 3.1% 4.2%<br /> 3 33 6 3 45<br /> Không<br /> 2.6% 6.6% 3.2% 9.4% 5.4%<br /> Tổng 114 502 186 32 834<br /> 29 149 49 12 239<br /> Rất mạnh<br /> 25.4% 29.7% 26.3% 37.5% 28.7%<br /> <br /> Mạnh 34 179 68 6 287<br /> 29.8% 35.7% 36.6% 18.8% 34.4%<br /> 40 113 48 6 207<br /> Điểm chuẩn các năm Vừa phải<br /> trƣớc vừa sức thi của 35.1% 22.5% 25.8% 18.8% 24.8%<br /> bạn 6 24 9 2 41<br /> Rất ít<br /> 5.3% 4.8% 4.8% 6.3% 4.9%<br /> <br /> 5 37 12 6 60<br /> Không<br /> 4.4% 7.4% 6.5% 18.8% 7.2%<br /> Tổng 114 502 186 32 834<br /> <br /> <br /> 83<br /> Tổng điểm TSĐH<br /> Động cơ thi vào<br /> Mức độ Cộng<br /> Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br /> <br /> 3 34 16 5 58<br /> Rất mạnh<br /> 2.6% 6.8% 8.6% 15.6% 7.0%<br /> 33 122 44 5 204<br /> Mạnh<br /> 28.9% 24.3% 23.7% 15.6% 24.5%<br /> 65 234 82 15 396<br /> Vừa phải<br /> Có điều kiện học tập 57.0% 46.6% 44.1% 46.9% 47.5%<br /> tốt<br /> 7 63 31 3 104<br /> Rất ít<br /> 6.1% 12.5% 16.7% 9.4% 12.5%<br /> 6 49 13 4 72<br /> Không<br /> 5.3% 9.8% 7.0% 12.5% 8.6%<br /> Tổng 114 502 186 32 834<br /> 4 23 10 6 43<br /> Rất mạnh<br /> 3.5% 4.6% 5.4% 18.8% 5.2%<br /> 23 94 21 4 142<br /> Mạnh<br /> 20.2% 18.7% 11.3% 12.5% 17.0%<br /> 58 199 83 12 352<br /> Vừa phải<br /> Có dịch vụ hỗ trợ SV 50.9% 39.6% 44.6% 37.5% 42.2%<br /> tốt<br /> 17 99 49 7 172<br /> Rất ít<br /> 14.9% 19.7% 26.3% 21.9% 20.6%<br /> 12 87 23 3 125<br /> Không<br /> 10.5% 17.3% 12.4% 9.4% 15.0%<br /> Tổng<br /> 114 502 186 32 834<br /> 17 68 21 8 114<br /> Rất mạnh<br /> 14.9% 13.5% 11.3% 25.0% 13.7%<br /> 28 117 50 10 205<br /> Có cơ hội làm việc và Mạnh<br /> 24.6% 23.3% 26.9% 31.3% 24.6%<br /> ở lại Thành phố<br /> Hồ Chí Minh 44 167 61 7 279<br /> Vừa phải<br /> 38.6% 33.3% 32.8% 21.9% 33.5%<br /> 8 65 30 4 107<br /> Rất ít<br /> 7.0% 12.9% 16.1% 12.5% 12.8%<br /> <br /> 84<br /> Tổng điểm TSĐH<br /> Động cơ thi vào<br /> Mức độ Cộng<br /> Trường ĐH Sài Gòn Dưới 15 15 – 17.75 18 – 20.75 Từ 21<br /> <br /> <br /> Không 17 85 24 3 129<br /> 14.9% 16.9% 12.9% 9.4% 15.5%<br /> Tổng<br /> 114 502 186 32 834<br /> Bảng 1. Số liệu thu được về động cơ thi vào ĐH Sài Gòn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Thống kê số liệu về động cơ thi vào Trường ĐH Sài Gòn<br /> <br /> <br /> - Học phí thấp độc lập (với sự tác động theo các mức độ:<br /> - Phương châm: Đậu ĐH là có tất cả Rất mạnh, mạnh, vừa phải, rất ít và không<br /> - Thích học ở thành phố Hồ Chí Minh tác động) và tổng điểm TSĐH là biến số<br /> - Có người thân gần nơi học tập phụ thuộc. Kết quả thống kê số liệu từ<br /> - Do ngẫu nhiên Phiếu trao đổi ý kiến về các yếu tố tạo<br /> - Từ kinh nghiệm của anh chị đi trước động cơ thi vào Trƣờng ĐH Sài Gòn thể<br /> - Thích Trường ĐH Sài Gòn hiện 3 mức độ: ―Rất mạnh‖, ―Mạnh‖ và<br /> - Thích kiến trúc của trường ―Vừa phải‖, tập trung ở các yếu tố:<br /> Hộp 1. Một số ý kiến khác về động cơ thi - Trƣờng có ngành nghề bạn yêu thích<br /> vào Trường ĐH Sài Gòn 85.38%<br /> Để tìm hiểu động cơ SV dự thi vào - Tốt nghiệp dễ tìm việc làm 73.62%<br /> Trƣờng ĐH Sài Gòn có tác động đến điểm - Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập<br /> tuyển sinh đại học (TSĐH) không, các yếu 90.30%<br /> tố tác động ra sao, chúng tôi phân tích một - Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi<br /> số yếu tố liên quan đến động cơ thi vào 87.89%<br /> Trƣờng ĐH Sài Gòn và coi đó là biến số - Có điều kiện học tập tốt 78.90%<br /> <br /> <br /> 85<br /> - Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt 64.40% chọn một trƣờng ĐH nào đó để sau khi tốt<br /> - Có cơ hội làm việc và ở lại thành phố nghiệp, SV có khả năng tìm việc làm thuận<br /> Hồ Chí Minh 71.80% lợi, phù hợp với chuyên môn đƣợc đào tạo.<br /> Các yếu tố trên có tƣơng quan mạnh Số liệu Bảng 1 chứng tỏ yếu tố ―Tốt<br /> hơn nhiều so với các yếu tố còn lại (Bảng nghiệp dễ tìm việc làm‖ có ảnh hƣởng đến<br /> 1). Vì vậy, chúng tôi chọn phân tích các kết quả TSĐH, cụ thể: có 73.62% số phiếu<br /> yếu tố nói trên. chọn từ mức độ ―Vừa phải‖ đến ―Rất<br /> 2. CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG CƠ THI mạnh‖. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và<br /> VÀO TRƢỜNG ĐH SÀI GÒN ―Rất mạnh‖ chỉ chiếm 34.8%, mức độ<br /> 2.1. Trường có ngành nghề yêu thích ―Vừa phải‖ chiếm tỉ lệ cao nhất 38.8%.<br /> Mỗi HS khi còn học trung học phổ Mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác động‖<br /> thông (THPT) đều có nguyện vọng chọn chiếm 26.4%.<br /> cho mình một ngành nghề để theo đuổi 2.3. Trường ĐH Sài Gòn là trường<br /> trong tƣơng lai. Việc chọn ngành nghề đã công lập<br /> là bƣớc khó khăn để đi đến quyết định phải Trƣờng ĐH Sài Gòn thành lập từ năm<br /> chọn ngành nghề nào phù hợp với năng 2007 trên cơ sở nâng cấp Trƣờng CĐ Sƣ<br /> lực, khả năng của bản thân. Ngoài việc phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trên nền<br /> chọn đƣợc ngành nghề, HS còn phải chọn tảng và cơ sở của một trƣờng công lập,<br /> trƣờng ĐH, CĐ phù hợp với năng lực, sức Trƣờng ĐH Sài Gòn tiếp tục khẳng định và<br /> thi của bản thân để đủ tự tin bƣớc vào ĐH. phát triển. Trƣờng ĐH công lập cũng là<br /> Kết quả số liệu thu đƣợc từ phiếu trao một ƣu thế để HS chọn lựa trƣờng thi. Số<br /> đổi ý kiến ở yếu tố ―Trƣờng có ngành nghề liệu sau đây minh chứng cho ƣu thế của<br /> yêu thích‖, có đến 85.38% SV chọn từ mức trƣờng ĐH Sài Gòn, một trƣờng ĐH công<br /> độ ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ cho rằng yếu lập đƣợc HS quan tâm chọn cho mình cánh<br /> tố ―Trƣờng có ngành nghề yêu thích‖ có tác cửa vào ĐH:<br /> động đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Bảng 1 cho thấy có đến 90.30% SV<br /> Sài Gòn. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và ―Rất chọn yếu tố ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng<br /> mạnh‖ chiếm 55%. Mức độ ―Rất ít‖ và công lập‖ ở mức độ từ ―Vừa phải‖ đến<br /> ―Không tác động‖ chỉ chiếm 14.6%. Yếu tố ―Rất mạnh‖ có tác động đến việc SV chọn<br /> tác động nhƣ vậy sẽ tạo động lực cho thí thi vào trƣờng ĐH Sài Gòn. Trong đó, tác<br /> sinh nỗ lực đạt kết quả cao trong kì thi động ―Mạnh‖ và ―Rất mạnh‖ chiếm 71.5%,<br /> tuyển sinh. đặc biệt mức độ ―Rất mạnh‖ chiếm 38.8%,<br /> 2.2. Tốt nghiệp dễ tìm việc làm mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác động‖ chỉ<br /> Yếu tố tìm đƣợc việc làm sau khi tốt chiếm 9.6%.<br /> nghiệp ĐH là mối quan tâm của mỗi HS Kết quả phân tích trên cho thấy yếu tố<br /> khi quyết định chọn cho mình một ngành ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖ là<br /> nghề phù hợp với năng lực, thực tiễn, thị yếu tố tích cực có tác động mạnh mẽ đến<br /> trƣờng lao động và khả năng định hƣớng việc HS chọn trƣờng thi.<br /> cho tƣơng lai. Điều này gắn liền với việc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 86<br /> Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br /> – SV3 : … Trường ĐH Sài Gòn là trường công lập, gần nhà em.<br /> – SV5 : em chọn thi vào ĐH Sài Gòn vì đây là một trường ĐH công lập có uy tín,<br /> có đào tạo chuyên ngành mà em theo đuổi…<br /> – SV8 : vì đây là trường công lập, học phí tương đối rẻ.<br /> – SV11 : …., với lại là trường công lập, mức học phí tương đối so với SV gia đình<br /> khó khăn.<br /> Hộp 2. PVS về động cơ thi vào ĐH Sài Gòn – Trường ĐH công lập<br /> <br /> 2.4. Điểm chuẩn các năm trước vừa từ ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ có tác động<br /> sức thi đến việc SV chọn thi vào trƣờng ĐH Sài<br /> Song song với các yếu tố khác, yếu tố Gòn. Trong đó, tác động ―Mạnh‖ và ―Rất<br /> điểm chuẩn của các ngành học cũng đƣợc mạnh‖ chiếm 63.1%, mức độ ―Rất ít‖ và<br /> HS đặc biệt quan tâm, ―lƣợng‖ sức mình để ―Không tác động‖ chỉ chiếm 12.1%.<br /> quyết định chọn đăng kí dự thi vào trƣờng Kinh nghiệm qua các đợt tƣ vấn tuyển<br /> nào phù hợp với sức học, năng lực. Thực tế sinh cho thấy phần lớn HS THPT chuẩn bị<br /> cho thấy yếu tố ―Điểm chuẩn‖ tác động vào ĐH rất quan tâm đến điểm chuẩn<br /> mạnh mẽ đến việc HS chọn trƣờng thi. TSĐH các năm trƣớc của các trƣờng ĐH<br /> Cụ thể: để chọn ngành, chọn trƣờng phù hợp với sở<br /> Có 87.89% SV cho rằng yếu tố ―Điểm thích, năng lực cá nhân.<br /> chuẩn các năm trƣớc vừa sức thi‖ ở mức độ<br /> <br /> Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br /> – SV1 : vì điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn vừa sức thi với em, ...<br /> – SV2 : …, có điểm đầu vào phù hợp với năng lực của em.<br /> – SV3 : Trường ĐH Sài Gòn đúng với sức thi của em, …<br /> – SV4 : có ngành em thích với số điểm vừa với khả năng của em.<br /> – SV5 : …, và hơn hết là đầu vào của trường vừa tầm với khả năng của mình.<br /> – SV6 : sau khi tìm hiểu thấy trường có nhiều đặc điểm và điều kiện thuận lợi phù<br /> hợp với khả năng của em.<br /> – SV7 : phù hợp với khả năng, học lực, tài chính của gia đình.<br /> – SV9 : trường có nhiều ưu đãi cho SV, chuẩn đầu vào phù hợp với khả năng.<br /> – SV10 : có mức điểm phù hợp với khả năng.<br /> – SV11 : tiêu chuẩn đầu vào với mức điểm không cao lắm,….<br /> – SV12 : điểm chuẩn các năm trước em thấy vừa sức của em.<br /> Hộp 3. PVS về động cơ thi vào Trường ĐH Sài Gòn – Điểm chuẩn vừa sức thi<br /> <br /> 2.5. Có điều kiện học tập tốt chỉ mang tính tham khảo khi chọn trƣờng<br /> Điều kiện học tập tốt của một trƣờng thi và không phải là yếu tố tác động mạnh<br /> ĐH cũng góp phần vào quyết định chọn mẽ đến khả năng chọn trƣờng vì đối với<br /> trƣờng thi của HS. Tuy yếu tố này có thể HS THPT chuẩn bị vào ĐH hầu hết quan<br /> <br /> <br /> 87<br /> tâm đến ngành nghề, điểm chuẩn, học phí 2.7. Có cơ hội làm việc và ở lại thành<br /> và kí túc xá, nhƣng điều kiện học tập tốt ở phố Hồ Chí Minh<br /> một trƣờng ĐH là yếu tố rất quan trọng Với yếu tố này, phần lớn HS, SV ở<br /> trong suốt quá trình học ĐH của SV. những vùng điều kiện khó khăn thƣờng có<br /> Có đến 78.90% SV chọn từ mức độ suy nghĩ phải cố gắng học thật tốt để có thể<br /> ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ cho rằng yếu ở lại Thành phố Hồ Chí Minh làm việc, tạo<br /> tố ―Có điều kiện học tập tốt‖ có tác động dựng cuộc sống tốt hơn, có điều kiện thuận<br /> đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Sài lợi phát triển bản thân, mong muốn đƣợc<br /> Gòn. Trong đó, mức độ ―Vừa phải‖ chiếm ―đổi đời‖.<br /> đến 47.5%, mức độ ―Rất mạnh‖ chiếm tỉ lệ Yếu tố ―Có cơ hội làm việc và ở lại<br /> rất thấp 7.0%, mức độ ―Mạnh‖ chiếm Thành phố Hồ Chí Minh‖ cho kết quả<br /> 24.5%, mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác 71.8% ở mức độ từ ―Vừa phải‖ đến ―Rất<br /> động‖ chiếm 21.1%. mạnh‖ có tác động đến việc SV chọn thi<br /> Số liệu trên đây thể hiện yếu tố ―Có vào Trƣờng ĐH Sài Gòn. Trong đó, tác<br /> điều kiện học tập tốt‖ không phải là yếu tố động ―Mạnh‖ và ―Rất mạnh‖ chiếm 38.3%,<br /> tác động mạnh đến việc chọn trƣờng của mức độ ―Vừa phải‖ chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> SV mà chỉ góp phần tác động vào quyết 33.5%, mức độ ―Rất ít‖ và ―Không tác<br /> định chọn trƣờng. động‖ chiếm 28.3%.<br /> 2.6. Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt Ở yếu tố này, ta dễ dàng nhận ra có<br /> Tƣơng tự nhƣ yếu tố ―Có điều kiện học 71.80% SV cho rằng có tác động thì tác<br /> tập tốt‖, ―Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt‖ cũng là động này có thể nói là tác động mạnh vì số<br /> yếu tố góp phần tác động vào quyết định lƣợng SV khảo sát gồm cả SV ở Thành phố<br /> chọn trƣờng thi của HS. Yếu tố này cũng Hồ Chí Minh và các tỉnh. Tuy vậy, yếu tố<br /> góp phần quan trọng trong suốt quá trình này cũng chỉ là yếu tố thứ yếu trong một vài<br /> học ĐH của SV. 64.40% SV chọn yếu tố động cơ của SV trong việc chọn trƣờng.<br /> ―Có dịch vụ hỗ trợ SV tốt‖ ở mức độ từ Ngoài các yếu tố tạo động cơ thi vào<br /> ―Vừa phải‖ đến ―Rất mạnh‖ có tác động ĐH Sài Gòn đã phân tích ở trên, chúng tôi<br /> đến việc SV chọn thi vào Trƣờng ĐH Sài còn tìm thấy mối tƣơng quan giữa 2 yếu tố<br /> Gòn, trong đó tác động ―Mạnh‖ và ―Rất ―Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖<br /> mạnh‖ chỉ chiếm 22.2%, mức độ ―Vừa với ―Điểm chuẩn các năm trƣớc vừa sức<br /> phải‖ chiếm đến 42.2%, mức độ ―Rất ít‖ và thi‖ ở bảng 2 (Gamma = 0.524, t = 13.809,<br /> ―Không tác động‖ chiếm đến 35.6%. Sig = 0.000).<br /> <br /> Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi<br /> Trường ĐH Sài Gòn là<br /> Tổng<br /> trường công lập Rất mạnh Mạnh Vừa phải Rất ít Không tác động<br /> <br /> Rất mạnh Số lƣợng 170 87 46 8 13 324<br /> Tỉ lệ 71.1% 30.3% 22.2% 19.5% 21.7% 38.8%<br /> Số lƣợng 50 130 75 7 11 273<br /> Mạnh<br /> Tỉ lệ 20.9% 45.3% 36.2% 17.1% 18.3% 32.7%<br /> <br /> 88<br /> Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi<br /> Trường ĐH Sài Gòn là<br /> Tổng<br /> trường công lập Rất mạnh Mạnh Vừa phải Rất ít Không tác động<br /> <br /> Số lƣợng 10 55 67 12 13 157<br /> Vừa phải<br /> Tỉ lệ 4.2% 19.2% 32.4% 29.3% 21.7% 18.8%<br /> Số lƣợng 2 6 12 9 6 35<br /> Rất ít<br /> Tỉ lệ 0.8% 2.1% 5.8% 22.0% 10.0% 4.2%<br /> Không tác Số lƣợng 7 9 7 5 17 45<br /> động Tỉ lệ 2.9% 3.1% 3.4% 12.2% 28.3% 5.4%<br /> Số lượng 239 287 207 41 60 834<br /> Cộng<br /> Tỉ lệ 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%<br /> Gamma = 0.524, t = 13.809, p – value 0.000<br /> Bảng 2. Mối tương quan giữa yếu tố “Trường ĐH Sài Gòn là trường công lập” với biến<br /> “Điểm chuẩn các năm trước vừa sức thi”<br /> <br /> Số liệu phân tích cho thấy động cơ thi chuẩn vừa sức thi‖.<br /> vào Trƣờng ĐH Sài Gòn của SV chủ yếu là Bảng 2 cho thấy có đến 437 / 834<br /> chọn trƣờng công lập, có ngành nghề yêu (52%) SV chọn song song yếu tố ―Trƣờng<br /> thích và điểm chuẩn vừa sức. Các yếu tố ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập‖ và ―Điểm<br /> này có quan hệ chặt chẽ với nhau. chuẩn vừa sức thi‖ ở mức độ ―Rất mạnh‖<br /> Phân tích tổng thể cũng phù hợp với số và ―Mạnh‖. Trên 25% SV có động cơ trên<br /> liệu tổng hợp của từng khối. Đặc biệt, SV ―Vừa phải‖, còn lại là ―Rất ít‖ và ―Không<br /> tập trung rất nhiều vào yếu tố ―Trƣờng ĐH tác động‖.<br /> Sài Gòn là trƣờng công lập‖ và ―Điểm<br /> <br /> Trích thông tin PVS từ 12 SV:<br /> – SV1 : nếu thi đậu ĐH và có được bằng ĐH chính quy thì sẽ xin được việc làm tốt,<br /> lương cao và đem lại niềm hãnh diện cho gia đình.<br /> – SV2 : vì tương lai bản thân, vì hạnh phúc gia đình, vì những người thân, gia đình, xã<br /> hội.<br /> – SV3 : lí do chính là vì ba mẹ em nói em học ngu và mọi người cũng nói như vậy, lí do<br /> phụ là vì em muốn vào ĐH để học thêm vững cái khác nữa.<br /> – SV4 : để có điều kiện thúc đẩy tương lai của mình.<br /> – SV5 : em muốn có một bệ phóng tốt hơn cho tương lai, sự nghiệp của em sau này<br /> (mấy ai được như Bill Gates chứ?). ĐH là môi trường tốt cho mình học tập và<br /> rèn luyện.<br /> – SV6 : muốn học tập lên cao, có kiến thức để sau khi ra trường dễ dàng kiếm được<br /> <br /> 89<br /> công việc phù hợp.<br /> – SV7 : cho gia đình và cho tương lai bản thân.<br /> – SV8 : ĐH là con đường tốt nhất để em thực hiện được ước mơ của mình.<br /> – SV9 : tương lai của bản thân.<br /> – SV10 : muốn có cuộc sống khá hơn, công ăn việc làm ổn định, thu nhập cao, lo được<br /> cho gia đình.<br /> – SV11 : cải thiện đời sống gia đình và được làm chủ.<br /> – SV12 : mong có được bằng ĐH kiếm tiền lo bản thân.<br /> Hộp 4. PVS về động cơ thi vào đại học<br /> <br /> 3. KẾT LUẬN việc chọn trƣờng thi của HS. Từ động cơ<br /> Động cơ thi vào một trƣờng ĐH là một này HS mới nỗ lực, cố gắng để thi đậu vào<br /> yếu tố để HS nỗ lực và phấn đấu đạt đƣợc. Trƣờng. Yếu tố ―Điểm chuẩn vừa sức thi‖<br /> Tùy mỗi trƣờng ĐH mà HS ―lƣợng sức cũng tạo động cơ mạnh để HS chọn thi vào<br /> mình‖ để có những động cơ khác nhau tác Trƣờng ĐH Sài Gòn. Bên cạnh đó, các yếu<br /> động lên sự quyết tâm của mình để thi đậu tố ―Trƣờng có ngành nghề yêu thích‖, ―Có<br /> vào trƣờng ĐH đó. Trên đây là một số yếu điều kiện học tập tốt‖, ―Tốt nghiệp dễ tìm<br /> tố kích thích HS nỗ lực học tập để đạt đƣợc việc làm‖ và ―Có cơ hội làm việc, ở lại tại<br /> kết quả mong muốn. Thành phố Hồ Chí Minh‖ đã hỗ trợ, góp<br /> Trong các yếu tố phân tích, yếu tố phần tác động tích cực vào quyết định chọn<br /> Trƣờng ĐH Sài Gòn là trƣờng công lập có trƣờng thi của HS.<br /> động cơ mạnh nhất ảnh hƣởng tích cực đến<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Anne Aidla (2009), The impact of individual and organisational factors on academic<br /> performance in Estonian general educational schools, Doctor Thesis, University of Tartu,<br /> Estonia.<br /> 2. Dƣơng Thiệu Tống (2003), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục,<br /> Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.<br /> 3. Phạm Thành Nghị (2010), “Động cơ trong của hoạt động học tập và các giải pháp<br /> tăng cường”, Tạp chí Khoa học Giáo dục (61), Hà Nội.<br /> 4. Phạm Văn Quyết (2009), Thiết kế công cụ đo lường và khảo sát cho nghiên cứu định<br /> lượng, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.<br /> 5. Tôn Thân (2011), “Phát hiện và bồi dưỡng tài năng tiềm ẩn trong mỗi con người”,<br /> Tạp chí Khoa học Giáo dục (65), Hà Nội.<br /> 6. Rainey, D. V. và Murova, O. (2004). Factors influencing education achievement,<br /> Economics, Vol 36 (21), pages 2397 — 2404, London.<br /> <br /> <br /> * Nhận bài ngày 28/10/2011. Sửa chữa xong 23/3/2012. Duyệt đăng 2/4/2012.<br /> <br /> 90<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2