DOPPLER MẠCH MÁU THẬN
lượt xem 41
download
Kỹ thuật thăm khám. Phân tích phổ Doppler. Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp ĐM thận. Các bệnh lý ít gặp gây hẹp ĐM thận. Huyết khối tĩnh mạch thận. Hội chứng kẹp hạt dẻ. Doppler mạch máu thận ghép. Doppler đánh giá tắc nghẽn hệ niệu. Doppler khảo sát bệnh thận tiểu đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DOPPLER MẠCH MÁU THẬN
- "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson DOPPLER MẠCH MÁU THẬN BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Last update 29/10/2010) KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH 29 October 2010 BỆNH VIỆN FV – TP.HCM 1
- NỘI DUNG • Giải phẫu. • Bệnh sinh. • Kỹ thuật thăm khám. • Phân tích phổ Doppler. • Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp ĐM thận. • Các bệnh lý ít gặp gây hẹp ĐM thận. • Huyết khối tĩnh mạch thận. • Hội chứng kẹp hạt dẻ. • Doppler mạch máu thận ghép. • Doppler đánh giá tắc nghẽn hệ niệu. • Doppler khảo sát bệnh thận tiểu đường. • Kết luận. 29 October 2010 2
- - Các ĐM thận xuất phát từ ĐMC bụng, ngang mức L2. - ĐM thận (T) thường xuất phát từ bờ sau-bên hoặc bờ bên của ĐMC bụng. Nó luôn luôn nằm sau TM thận (T). Vị trí 3-4h ở lát cắt ngang ĐMC bụng. Nó thường chạy ngang vào rốn thận với chiều dài khá ngắn từ 4-5cm. Nhìn từ phía trước 29 October 2010 3
- - ĐM thận (P) sinh ra từ bờ trước- bên hoặc bên của ĐMC bụng, thấp hơn vị trí xuất phát của ĐM thận (T) từ 0,5-1cm và thấp hơn vị trí xuất phát của ĐMMTTT từ 1-2cm. ĐM thận (P) dài hơn (T) khoảng 2cm và đi sau TMCD, hướng đi chếch xuống dưới. Vị trí 10-11h ở lát cắt ngang ĐMC bụng. Nhìn từ phía trước 29 October 2010 4
- 29 October 2010 5
- ĐM phân thùy trên ĐM phân thùy trước trên Nhánh trước ĐM thận ĐM gian thùy ĐM vòng cung ĐM thận chính Nhánh sau ĐM thận ĐM phân thùy dưới ĐM phân thùy trước dưới 29 October 2010 6
- ĐM trong thận: ĐM phân thùy (mũi tên dài) và ĐM gian thùy (mũi tên ngắn) 29 October 2010 7
- 29 October 2010 8
- - Các ĐM thận phụ (accessoires) xuất phát từ ĐMC bụng thấy ở 25% bệnh nhân. 29 October 2010 Olivier Hélénon et al. Doppler de l'appareil urinaire. EMC. 2000. 9
- BỆNH SINH • Trong số bệnh nhân cao HA có 1-5% là do hẹp ĐM thận. Tuy nhiên chỉ 2/3 số bệnh nhân có huyết áp trở về bình thường sau nong hẹp. • Có hai nguyên nhân chính gây hẹp ĐM thận: – Vữa xơ ĐM (atherosclerosis). – Loạn sản cơ-sợi (fibromuscular dysplasia). Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of Renal Scintigraphy, Renal Doppler US, and MR Angiography. Radiographics. 29 October 2010 10 2000;20:1355-1368.
- • Loạn sản cơ-sợi (fibromuscular dysplasia) được mô tả bởi Leadbetter và Burkland vào năm 1938. • Bệnh điển hình ảnh hưởng đến động mạch thận trong 85% trường hợp. • Về mặt mô học, bệnh có 3 types khác nhau: intimal fibroplasia (loạn sản lớp áo trong), medial fibroplasia (loạn sản lớp áo giữa), và adventitial fibroplasia (loạn sản lớp áo ngoài). • Thể thường gặp nhất là loạn sản lớp áo giữa (medial fibroplasia), cho ra hình ảnh kinh điển trên angiography: dấu hiệu chuỗi hạt (string-of-beads sign). Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of Renal Scintigraphy, Renal Doppler US, and MR Angiography. Radiographics. 29 October 2010 11 2000;20:1355-1368.
- VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH LOẠN SẢN CƠ-SỢI (ATHEROSCLEROSIS) (FIBROMUSCULAR DYSPLASIA) - > 90%. - < 10%. - > 40 tuổi, ưu thế Nam. - < 40 tuổi, ưu thế Nữ. - Chỗ xuất phát hoặc 1/3 gần. - 1/3 giữa, hiếm khi 1/3 xa. 29 October 2010 12
- 29 October 2010 13
- 29 October 2010 14
- 29 October 2010 15
- KỸ THUẬT THĂM KHÁM • Bệnh nhân cần phải nhịn đói 6 giờ và không uống nước ngọt có gas trước khi làm siêu âm. • ĐM thận nằm sâu trong ổ bụng, việc khảo sát đôi khi rất khó khăn, nhất là đối với những bệnh nhân béo phì. Đôi khi không thể khảo sát ĐM thận, mà chỉ khảo sát được ĐM gian thuỳ thận. • Doppler mạch máu thận đôi khi không thể thực hiện được ở các BN đang trong tình trạng khó thở (BN không nín thở được khi BS yêu cầu). • Để khảo sát người ta có thể dùng đường trước hoặc đường bên, bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng (P), nghiêng (T). 29 October 2010 16
- CÁC VỊ TRÍ CẦN KHẢO SÁT DOPPLER XUNG 1. ĐMC bụng (1cm dưới chỗ xuất phát của ĐMMTTT). 2. Đoạn gần ĐM thận hai bên (lát cắt ngang bụng, banana peel view). 3. Đoạn giữa và xa ĐM thận phải. 4. Đoạn giữa và xa ĐM thận trái. 5. ĐM trong thận hai bên (1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới). 29 October 2010 17
- Lát cắt ngang bụng - Xác định TM lách ở lát cắt ngang. - Tịnh tiến đầu dò xuống dưới khoảng 1-2cm, ta sẽ thấy chỗ xuất phát của ĐM thận (T), ĐM thận (P). - ĐM thận (T) ở vị trí 3-4h, ĐM thận (P) ở vị trí 10-11h. - Chỉnh hướng đầu dò tạo một góc nhỏ nhất với hướng đi của ĐM thận. 29 October 2010 18
- Banana peel view Cách đặc biệt để khảo sát đoạn gần ĐM thận hai bên, đó là ta cho bệnh nhân nằm nghiêng trái, dùng lát cắt dọc bên, hướng đầu dò qua trái, định vị TMCD và ĐMCB, di chuyển đầu dò ra sau TMCD ta thấy được ĐM thận (P) và ĐM thận (T) ở hai bên ĐMCB - trông như quả chuối bị lột vỏ giữa chừng. Mặt cắt này thường chỉ thực hiện được ở BN gầy. Đây cũng là mặt cắt hữu ích để tìm các nhánh ĐM thận phụ. 29 October 2010 19
- Lát cắt dọc TMCD cho thấy ĐM thận P nằm phía sau. 29 October 2010 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá chỉ số sức cản động mạch thận và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm cầu thận mạn
8 p | 65 | 6
-
Nghiên cứu những thay đổi về hình thái và huyết động mạch thận ở bệnh nhân xơ gan
7 p | 54 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có bệnh thận mạn tính chưa điều trị thay thế bằng siêu âm doppler mạch máu
5 p | 13 | 4
-
Phẫu thuật thần kinh: Phần 1
360 p | 54 | 4
-
Chẩn đoán bổ trợ về thần kinh: Phần 2 (Tái bản lần thứ hai)
147 p | 4 | 3
-
Đánh giá co thắt động mạch não giữa ở người bệnh chấn thương sọ não có xuất huyết dưới nhện bằng siêu âm Doppler xuyên sọ
5 p | 7 | 3
-
Phẫu thuật bệnh học thần kinh: Phần 1
402 p | 29 | 3
-
Tăng huyết áp do huyết khối động mạch thận được phát hiện tình cờ ở trẻ sơ sinh bệnh nặng tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng 2: Báo cáo trường hợp
8 p | 27 | 3
-
Bài giảng Kỹ thuật Doppler mạch máu thận - BS. Nguyễn Quang Trọng
50 p | 26 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm mạch máu vùng chậu của người nhận thận tại Bệnh viện Quân Y 103
4 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu tính khả thi của siêu âm màu duplex khảo sát động mạch thận ở người bình thường
5 p | 46 | 2
-
Giá trị của siêu âm doppler mạch máu trong tiên đoán khả năng thành công mổ tạo dò động tĩnh mạch cổ tay để chạy thận định kỳ
6 p | 58 | 2
-
Nghiên cứu chỉ số trở kháng và chỉ số mạch đập động mạch thận ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát bằng phương pháp siêu âm Doppler
8 p | 87 | 2
-
Đặc điểm siêu âm cầu nối thông động tĩnh mạch tự thân ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ
4 p | 6 | 1
-
Đặc điểm tăng huyết áp do hẹp động mạch thận ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2008-2017
8 p | 3 | 1
-
Bài giảng Doppler động mạch thận
47 p | 28 | 1
-
So sánh giá trị của Siêu âm Doppler xuyên sọ và cộng hưởng từ mạch máu não trong chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa ở bệnh nhân nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Quân y 175
11 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn