intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án: Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình - Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)

Chia sẻ: Nguyen Van Nghia | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

115
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các tác động môi trường, các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, các công trình xử lý môi trường và chương trình giám sát môi trường,... là những nội dung chính trong dự án "Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình đường Tiểu khu 9 Bắc Lý - Giai đoạn 2". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án: Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình - Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)

  1. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) MỤC LỤC ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 1 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  2. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đồng Hới, ngày …..tháng ….. năm 2015 Kính gửi: Uỷ ban nhân dân thành phố Đồng Hới. Chúng tôi là Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Đồng Hới Địa chỉ: Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Xin gửi đến Uỷ  ban nhân dân Thành phố  Đồng Hới bản cam kết bảo vệ  môi  trường để đăng ký với các nội dung sau đây: I. Thông tin chung 1.1. Tên dự án Tên dự án: Đường Tiểu khu 9 Bắc lý (Giai đoạn 2) 1.2. Tên đơn vị chủ dự án Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới  Đại điện chủ đầu tư:  Ban Quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới Người đại diện:  Ông Đoàn Hồng Quân ­ Trưởng Ban 1.3. Địa chỉ liên hệ Địa chỉ:  TK7 ­ Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình 1.4. Phương tiện liên lạc Số điện thoại : 0523.840653 1.5. Địa điểm thực hiện dự án 1.5.1. Vị trí và hiện trạng khu vực dự án a) Vị trí địa lý Đường   nối   đường   Hà   Huy   Tập   với   đường   Tôn   Đức   Thắng   thuộc   địa   phận   phường Nam lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, có ranh giới cụ thể như sau: ­ Phía Bắc giáp khu vực dân cư ­ Phía Đông giáp với đường sắt Bắc Nam ­ Phía Nam giáp với khu dân cư và đất nông nghiệp ­ Phía Tây giáp khu dân cư, đường Phan Đình Phùng Điểm đầu giao với đường F325, tuyến giao với đường Hoàng Sâm và kết thúc tại   vị trí cách đường sắt Bắc Nam khoảng 15m. ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 2 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  3. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) b) Hiện trạng khu vực dự án Hiện trạng tuyến đường xây dựng trên nền đường đất cũ. Tổng chiều dài tuyến: L = 1.059,83 m, chiều dài tuyến nhánh 2 là: 193,51 m. Hai  bên tuyến chủ yếu là hàng rào xây, cây cối, đất trồng cây nông nghiệp, đất vườn của   các hộ  dân, xung quanh công trình bao gồm khu vực dân cư  và hệ  thống đường giao  thông nội thị  và đường dân sinh của tiểu khu 9. Giai đoạn đầu đã đầu từ  hệ  thống  thoát nước ngang cũng như  phía Nam công trình là hệ thống kênh mương thủy lợi, vì  vậy khả năng thoát nước trên tuyến là rất tốt. Nhìn chung, khu vực thi công dự án tương đối thoáng đảng, dân cư hai bên tuyến   không đông đúc, có những đoạn đi qua ruộng. Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc   vận chuyển nguyên vật liệu vào công trường. 1.5.2. Điều kiện tự nhiên a) Khí hậu ­ Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động trong khoảng 24,6 0C đến 29 0C. + Mùa hè nhiệt độ  trung bình vượt quá 24,6  0C, cao nhất đến 40  0C. Nhiệt độ  trung bình tháng nóng nhất là 32,5 0C. Biên độ giao động ngày đêm khoảng 6,5 0C. + Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao, đạt tới 82 đến 85% ­ Chế độ gió:  + Khu vực mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên khu vực tuyến đi có   hai mùa gió chính: Gió mùa đông và gió mùa hè. + Vào khoảng tháng 4 hàng năm chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam thổi mạnh. + Khoảng đầu tháng 10 đến tháng 11 xuất hiện gió mùa đông rét hanh. + Tốc độ gió trung bình năm đạt tới 2,4 m/s, gió mạnh nhất trong mùa bão có thể  đạt tới xấp xỉ 16m/s. ­ Chế độ mưa: + Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.151,8 mm với khoảng 155 ngày mưa. + Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8, kết thúc vào tháng 12. Lượng mưa lớn nhất là vào   tháng 9 đến tháng 10 khoảng 650 mm. + Mùa khô từ  tháng 2 đến tháng 7, lượng mưa ít nhất vào tháng 4 và tháng 5   khoảng 60 mm. b) Địa hình, địa chất ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 3 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  4. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Địa hình xây dựng tương đối cao vì vậy không bị  ngập lũ hàng năm, hơn nữa   được xây dựng trên nền công trình cũ nên đảm bảo về  mặt bằng cũng như  đảm bảo   an toàn địa chất công trình. c) Đặc điểm hệ sinh thái Qua khảo sát thực tế thì thảm thực vật xung quanh chủ yếu là cây tạo bóng mát   hai bên đường như  bạch đàn, phi lao cũng như  các loài hoa màu, ruộng lúa, cây vườn  của các hộ dân hai bên tuyến. Động vật chủ yếu là loài gặm nhấm như chuột, bò sát,   ếch, nhái, ốc sên, ... Nhìn chung, hệ sinh thái nơi đây mang tính chất hệ sinh thái đồng  ruộng, không có giá trị sinh học cao. 1.5.3. Điều kiện kinh tế ­ xã hội, cơ sở hạ tầng a) Điều kiện kinh tế ­ xã hội Phường Bắc Lý là một phường thuộc thành phố  Đồng Hới, nằm cách trung tâm  thành phố  khoảng 3 km về  phía Bắc, có diện tích 12,55 km2, dân số  năm 2011 là  15.430 người. Cùng với sự  phát triển chung của thành phố  Đồng Hới, trong những  năm phường đã có những nỗ lực phấn đấu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công   nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh tế thích ứng với cơ chế mới, tiếp tục  ổn định và  có bước tăng trưởng khá. Các hoạt động văn hóa – xã hội được các Đoàn Thanh niên,   Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Giáo chức, ... tích cực tham gia hưởng ứng, tạo   đời sống lành mạnh, nâng cao chất lượng sống của người dân. b) Cơ sở hạ tầng ­ Giao thông: Hệ  thống giao thông của phương B ̀ ắc lý trong những năm qua đã  được quan tâm đầu tư, nâng cấp, nhằm đáp ứng qua trinh đô thi hoa va nhu c ́ ̀ ̣ ́ ̀ ầu đi lại  ̀ ủa nhân dân. va c ­ Giáo dục: Năm 2013­2014 ngành giáo dục của phương có nhi ̀ ều chuyển biến   tích cực, tỷ lệ học sinh đến lớp ngày càng tăng. Đồng thời số học sinh học lên THPT  cũng được tăng lên. ­ Y tế: Trạm y tế phương đã ph ̀ ối hợp với các cấp, các ngành tăng cường công   tác tuyên truyền vận động nhân dân làm vệ  sinh phòng bệnh, phát quang môi trường.   Tổ chức tuyên truyền rộng rải, nâng cao ý thức của người dân trong việc phòng chống  sốt rét va cac dich bênh khac. Đ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ội ngũ cán bộ y tế làm việc với tinh thần trách nhiệm  cao phục vụ tận tình người dân 24/24h để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. ­ Bưu chính viễn thông: Cung v ̀ ơi s ́ ự  phat triên chung cua toan thanh phô Đông ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ̀   Hơi, ph ́ ương B ̀ ắc Lý đa co hê thông c ̃ ́ ̣ ́ ơ  sở  thông tin liên lac t ̣ ương đôi hoan chinh. ́ ̀ ̉   Công tác chuyển phát thư  từ, công văn, bưu phẩm, thông tin liên lạc được duy trì ổn  ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 4 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  5. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) định phục vụ  nhu cầu của nhân dân. Bên cạnh đó, mạng lưới truyền thông đã được   đưa về  tận cac tiêu khu đ ́ ̉ ể  nhân dân thường xuyên nắm bắt chủ  trương, đường lối   của Đảng và Nhà nước. ­ Cấp nước: Hiện nay toan ph ̀ ương B ̀ ắc Lý va c ̀ ơ  sở  sử  dụng nước sach (n ̣ ươć   ̉ ́ ̀ ước giêng khoan cho m câp) cua thanh phô va n ́ ̀ ́ ục đích sinh hoạt và sản xuất hàng ngày.   Thoát nước mặt hiện tại toàn bộ nước mặt được thoát theo hê thông thoat chung c ̣ ́ ́ ủa   thành phố hiện có va môt sô khu v ̀ ̣ ́ ực thoat theo đia hinh. ́ ̣ ̀ ­ Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ  mạng lưới điện Quốc gia với đường điện   10KVA, đáp  ứng đầy đủ    nhu cầu sử  dụng điện trong sản xuất, kinh doanh và sinh  hoạt. 1.6. Mô tả dự án 1.6.1. Quy mô kỹ thuật a) Cấp hạng kỹ thuật ­ Thiết kế theo tiêu chuẩn đường phố đường, quảng trường đô thị ­ Bề rộng nền đường: Bn = 12 m ­ Bề rộng mặt đường: Bm = 7m ­ Bề rộng lề đường: Bl = 2,5m x 2 ­ Độ dốc ngang mặt đường: i = 3% ­ Ta luy đào: 1/1,0 ­ Ta luy đắp: 1/1,5 ­ Quy mô công trình: Thiết kế theo quy mô bán vĩnh cửu. Hoạt tải thiết kế 0,65 *   HL93. b) Tổng chiều dài tuyến ­ Tổng chiều dài tuyến: L = 1.059,83 m, chiều dài tuyến nhánh: 193,51 m 1.6.2. Giải pháp thiết kế a) Kết cấu nền, mặt đường * Kết cấu mặt đường: ­ Lớp 1: Mặt đường đá dăm láng nhựa dày 3,5 cm. Tiêu chuẩn 4,5 kg/m2 ­ Lớp 2: Móng đường đá dăm 4 x 6 có bù chèn đá dăm dày 12 cm. ­ Lớp 3: Móng đá 4 x 6 dày 15 cm. ­ Lớp 4: Đắp đất cấp phối lu lèn đạt độ chặt K98 dày 30 cm. * Kết cấu nền đường: ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 5 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  6. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) ­ Với nền đào đoạn qua ruộng thiết kế đào nền dày 40 cm rồi thay cát lu lèn đạt   độ chặt K >= 0,95. ­ Nền đường đắp bằng đất cấp phối đồi chọn lọc đạt độ  chặt K >= 0,95, riêng   lớp đất đắp dưới đáy kết cấu áo đường dày 30 cm đắp đất cấp phối đạt độ chặt K98.  b) Công trình thoát nước trên tuyến Trên tuyến có tất cả 7 cống thoát nước qua đường, trong đó có 6 cống đã thi công  ở giai đoạn 1. Giai đoạn 2 chỉ xây dựng thêm 01 cống hộp (50x50cm) mới tại lý trình   Km0+498,09. + Thiết kế ống cống bằng BTCT M200#, đá 1x2cm, độ sụt 2­4. + Bê tông móng cống và bê tông tường dầu, tường cánh M150#, đá 2x4. c) Các nút giao thông và hệ thống an toàn trên tuyến ­ Nút giao và đường ngang dân sinh: Thiết kế đồng mức, vuốt nối êm thuận kết   cấu mặt đường giống kết cấu mặt đường của tuyến. ­ Hệ thống cọc tiêu, biển báo cắm theo quy trình và điều lệ  báo hiệu đường bộ  Việt Nam 22TVN 237­01. ­ Cắm biển báo giao nhau với đường ưu tiên đầu tuyến. 1.6.3. Biện pháp thi công chủ đạo a) Thi công công trình thoát nước ­ Tạo mặt bằng, tập kết vật liệu, nhân công ­ Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông ống cống, định vị tim cống. ­ Làm mối nối, xếp đá hộc thay bản giảm tải. ­ Lấp đất hố móng, hoàn trả mặt bằng, hoàn thiện thu dọn. b) Thi công nền đường Đất đắp lề  tại các vị  trí nền đắp bằng thủ  công. Nền đường dùng mái ủi hoặc   máy đào, lu nền đạt độ  chặt theo yêu cầu. Sau đó dùng máy san tiếp tục san gọt nền  đường đến cao trình thiết kế và tạo mui luyện cho nền đường. c) Thi công mặt đường ­ Thi công lớp đất cấp phối: + Vận chuyển đất cấp phối đổ thành đống và tiến hành san gạt đảm bảo cao độ  và độ bằng phẳng, dốc theo yêu cầu. (30cm) + Tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt K98. ­ Thi công lớp cấp phối đá dăm: ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 6 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  7. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) + Vật liệu được vận chuyển đá 4 x 6 tạo móng và tiến hành san gạt đảm bảo cao  độ và độ bằng phẳng, dốc ngang theo yêu cầu. (15cm) + Tạo móng đường đá dăm 4 x 6 dày 12 cm. + Tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt đã được tính toán thiết kế. ­ Thi công mặt đường mặt đường đá dăm láng nhựa: + Vệ sinh bụi trên nền đá cấp phối cuối cùng và tiến hành rải nhựa dính bám 1,0   kg/m2. + Trải bê tông nhựa dày 3,5 cm, tiêu chuẩn 4,5 kg/m2. + Tiến hành lu lèn tạo độ chặt, kết dính. + Trong quá trình thi công cần phải liện hệ với chính quyền địa phương và cần  có biện pháp tổ chức thi công hợp lý để có phương án đảm bảo giao thông tối ưu. 1.6.4. Máy móc thi công Một số máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình được được tổng hợp ở bảng   sau: Bảng 1.1: Tổng hợp danh mục thiết bị các máy móc thi công Stt Danh muc thiêt bi, may moc ̣ ́ ̣ ́ ́ Đơn vị Sô l ́ ượng 1 May đâm ban 1,5kW ́ ̀ ̀ maý 3 2 Máy đào 0,8 m3 maý 3 3 Máy lu maý 2 4 Máy san tự hành máy 2 5 Ô tô tự đô (10 tân) ̃ ́ xe 5 6 May han 23kW ́ ̀ maý 1 7 ́ ̣ ưa (BT) 500L May trôn v ̃ maý 1 8 Máy ủi maý 3 Nguồn: Hồ sơ dự án Bảng 1.2: Mức tiêu thụ nhiên liệu của thiết bị thi công Số  Định mức tiêu  Nhiên liệu tiêu  TT Tên thiết bị thi công lượng hao nhiên liệu 1  thụ (lít/ca) (ca) ca (lít)* 1 Máy đào 0,8 m3 18 71.36 1284 2 Máy ủi  18 38.25 688 3 Máy san tự hành  18 19.44 350 4 Máy đầm  10 36.00 360 ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 7 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  8. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) 5 Máy lu  26 40.32 1.048 6 Ôtô tải tự đổ  30 72.90 2.187 Tổng mức sử dụng nhiên liệu 5.917 Nguồn: Hồ sơ dự án 1.6.5. Nguồn cung cấp và khối lượng nguyên vật liệu Trong quá trình thi công dự  án phải tiến hành cung cấp các nguyên vật liệu cần   thiết cho dự án, trên cơ sở quy mô cũng như nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, dự kiến   khối lượng các loại và nguồn cung cấp được trình bày ở bảng sau:  ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 8 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  9. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Bảng 1.3: Tổng hợp nguồn cung cấp và khối lượng nguyên vật liệu TT Tên vật liệu Đơn vị Tỷ trọng Nơi nhận Cự ly Khối (tấn) (Km) lượng 1 Đất đắp nền M3 1,45 Lộc Ninh 15 2.122 2 Sắt thép các loại Tấn 1 Đồng Hới 4 0,48 3 Cát pha đắp nền M3 1,45 Bảo Ninh 24 468 4 Đá dăm các loại M3 1,55 Lèn Bạc 39 5.068 5 Bê tông nhựa M3 1,45 Cty 494 30 1.574 Nguồn: Hồ sơ dự án 1.6.6. Tổng mức đầu tư 1.6.7. Tổ chức thực hiện ­ Chủ đầu tư: UBND thành phố Đồng Hới ­ Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước ­ Hình thức QLDA: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Đồng Hới   trực tiếp quản lý. ­ Hình thức đầu tư: Trực tiếp ­ Thời gian thực hiện: năm 2015 II. Các tác động môi trường Các hoạt động của công trình trong quá trình thi công xây dựng gây  ảnh hưởng  đến môi trường được đánh giá trong cả 2 giai đoạn: ­ Giai đoạn xây dựng công trình: ­ Giai đoạn công trình đi vào khai thác sử dung: ̣ Các hoạt động trên sẽ gây ra những tác động đến môi trường xung quanh ở mức   độ khác nhau trong những giai đoạn khác nhau. Những tác động này sẽ được phân tích,  đánh giá cụ  thể về nguồn phát sinh, thành phần, tải lượng, mức độ  tác động đối với   từng thành phần môi trường. 2.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công 2.1.1. Tác động đến môi trường không khí  a) Nguồn gốc phát sinh Quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công dự án phát sinh gây ô nhiễm môi trường  từ các nguồn chủ yếu sau: ­ Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp nền đường. ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 9 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  10. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) ­ Bụi phát sinh từ  các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu trên  các tuyến đường vào khu vực thi công. ­ Khí thải từ động cơ các phương tiện và máy móc thi công. ­ Khí thải mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân. b) Tải lượng và dự báo ­ Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp nền đường: Bảng 2.1: Tổng hợp khối lượng đào đắp đất công trình TT Hạng muc Đơn vị Khối lượng I Tuyến chính 1 Đất đắp nền đường m3 1.395 2 Đất đào nền đường m3 200 3 Đào khuôn m3 565 II Tuyến nhánh 1 Đào nền m3 53,63 2 Đắp nền m3 69,11 3 Đào khuôn m3 123,93 TỔNG CỘNG 2.406 Nguồn: Hồ sơ dự án Theo định mức số 1784/BXD­VP của Bộ xây dựng ban hành ngày 16/8/2007 về  định mức vật liệu trong xây dựng thì trọng lượng của đất cát, tính trung bình 1m3 =   1,45 tấn. Như vậy, tổng khối lượng đất đào đắp ước tính: 2.406 x 1,45 = 3.488 tấn. Theo số liệu đánh giá nhanh của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây  dựng về xác định hệ số ô nhiễm, thì khi tiến hành san đắp 01 tấn đất, cát sẽ phát sinh   lượng bụi trung bình là 0,134 kg/tấn (hệ số ô nhiễm bụi). Như vậy, dự báo tải lượng  bụi phát sinh trong quá trình thi công đào, đắp của công trình lượng bụi ước tính: 3.488   x 0,134 = 467 kg. Nhìn chung lượng bụi do hoạt động đào đắp được tính toán ở  trên là không lớn,   hàm lượng bụi sẽ giảm nhanh theo khoảng cách, dự  báo nồng độ  bụi nằm trong giới   hạn cho phép (
  11. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Theo phương pháp tính toán của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khi vận chuyển   01 tấn nguyên liệu sẽ  làm phát sinh vào môi trường không khí một lượng bụi tương   ứng khoảng 0,17kg bụi/km. Như  vậy, tổng tải lượng bụi phát sinh trên các tuyến  đường vận chuyển (trong trường hợp không thực hiện các biện pháp giảm thiểu) sẽ  làm phát sinh một lượng bụi tương ứng như sau: Bảng 2.2: Tải lượng bụi phát sinh trên tuyến đường vận chuyển TT Tên vật liệu Khối Hệ số Cự ly Tải lượng lượng phát (Km) bụi (kg) (tấn) thải 6 Đất đắp nền – Lộc 2.122 0,17 15 5.411 Ninh 2 Sắt thép – ĐHới 0,48 0,17 4 0,3 3 Cát đắp – Bảo Ninh 468 0,17 24 1.909 5 Đá các loại – Lèn Bạc 5.068 0,17 39 33.600 6 Nhựa đường – Cty 1.574 0,17 30 8.027 494 Theo kết quả  tính toán  ở  trên thi lượng bụi phát sinh do hoạt động vận chuyển   tương đối lớn, dự  báo vào những ngày nắng nóng, có gió bụi sẽ  phát tán mạnh vào  không khí do đó nồng độ bụi thường cao hơn QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khi xung quanh. Chủ công trình sẽ có   những biện pháp để hạn chế lượng bụi phát sinh này. ­ Khí thải từ động cơ các phương tiện và máy móc thi công: Theo WHO, khí đốt 1 tấn dầu diezel sẽ  phát thải ra các chất ô nhiễm có tải  lượng: Khí CO là 1,40kg, SO2  là 2,8kg, NO2  là 12,3kg, HC là 0,24kg và bụi TSP là   0,94kg. Tổng toàn bộ lượng dầu diezel phục vụ cho công trình là 5.917 lít, khối lượng  riêng của dầu diezel là 0,84kg/l. Như vậy, cần sử dụng 4,97 tấn dầu phục vụ cho công  trình. Bảng 2.3: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí khi thi công TT Chất ô nhiễm Hệ số phát  Tổng số dầu  Tải lượng phát  thải (kg/tấn  sử dụng (tấn) thải (kg) dầu) 1 Bụi TSP 0,94 4,97 2,44 2 CO 1,40 4,97 6,96 3 SO2 2,8 4,97 13,92 ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 11 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  12. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) TT Chất ô nhiễm Hệ số phát  Tổng số dầu  Tải lượng phát  thải (kg/tấn  sử dụng (tấn) thải (kg) dầu) 4 NO2 12,3 4,97 61,13 5 HC 0,24 4,97 1,19 Ô nhiễm khí thải của các phương tiện và máy móc thi công làm gia tăng khí thải   độc hại từ động cơ như: Bụi TSP, CO2, SO2, ... Loại ô nhiễm này thường không lớn,  do phân tán vào môi trường rộng lớn nhưng nó lại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của   công nhân trực tiếp thi công trên công trường. Tuy nhiên, các phương tiện máy móc   hoạt động theo từng giai đoạn, tức thời nên ảnh hưởng chỉ mang tính cục bộ và không   liên tục. ­ Khí thải, mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân: Nhân công thực hiện tuyến đường này đa số  là người dân bản địa, cho nên số  lượng lưu trú tại công trình tương đối ít, chỉ có một vài người ở lại trông coi vật liệu.  Hơn nữa sẽ  có các biện pháp thu gom chất thải luôn đảm bảo vệ  sinh môi trường  trong quá trình thi công xây dựng. c) Đánh giá tác động ­ Đối với bụi, khí thải phát sinh trên công trường thi công: Hoạt động thi công xây dựng các hạng mục Dự án nếu không thực hiện các biện   pháp giảm thiểu thì bụi và khí thải động cơ có thể ảnh hưởng đến các khu vực xung   quanh Dự  án. Đối tượng bị  tác động chính là công nhân làm việc trực tiếp trên công  trường, các hộ dân sống xung quanh khu vực Dự án và người tham gia giao thông qua   lại trên các tuyến đường đi qua khu vực này. ­ Đối với bụi, khí thải phát sinh trên tuyến đường vận chuyển:  Phạm vi tác động của bụi và khí thải trong quá trình này diễn ra trên toàn bộ  chiều dài tuyến đường vận chuyển. Đối tượng bị tác động là các khu dân cư sinh sống   hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông trên tuyến đường này.   Cản trở giao thông do việc che khuất tầm nhìn. Để hạn chế toàn bộ các tác động này gây ra, chủ công trình sẽ tiến hành các biện   pháp giảm thiểu thích hợp. 2.1.2. Tiếng ồn, rung Trong quá trình thi công xây dựng sẽ  phát sinh ra tiếng  ồn và rung từ  các hoạt   động của các phương tiện máy móc thi công. Mức độ  cũng như  phạm vi  ảnh hưởng   ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 12 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  13. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) của tiếng  ồn, rung trong thi công phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật, thời gian, tần suất   hoạt động của máy móc, cũng như hướng và khoảng cách tới đối tượng tiếp nhận. Bảng 2.4: Mức áp âm đối với các loại máy, thiết bị xây dựng Mức ồn lớn nhất  Phương tiện Mức ồn phổ biến (dBA) (dBA) Ô tô có trọng tải  3,5 tấn 90­95 105 Máy lu 80­85 95 Máy ủi 85­90 115 Xe ô tô trộn bê tông 80­85 100 Máy trộn bê tông chạy điện 70­75 80 Nguồn: Trung tâm KHCN môi trường GTVT Từ bảng trên, dự báo mức áp âm trung bình trên công trường xây dựng Dự án ở  vào khoảng từ 70 ­ 95 dBA, mức áp âm cực đại có thể vượt quá 115 dBA khi có sự  hoạt động cùng một lúc của nhiều phương tiện, máy móc và thiết bị thi công. Bảng 2.5: Dự báo mức rung của phương tiện máy móc thi công TT Máy móc sử dụng Mức rung tham khảo (dB) ở khoảng cách 10m 1 Máy ngoạm có gầu 80 2 Máy ủi 79 3 Xe lu 82 4 Xe tải >15 tấn 74 Hoạt động thi công ít nhiều sẽ gây ra tiếng ồn và hiện tượng rung động, làm ảnh   hưởng đến chất lượng đời sống của người dân cũng như  làm rạn nứt các công trình   xung quanh khu vực. Tuy nhiên, trong quá trình thi công sẽ áp dụng hình thức thi công   cuốn chiếu, các máy móc không hoạt động cùng một lúc mà theo từng giai đoạn. Hơn   nữa trong quá trình thi công, chủ công trình sẽ bố trí thời gian thi công cũng như  thực   hiện chế độ bão dưỡng máy móc để hạn chế đến mức thấp nhất do tác động này gây  ra. 2.1.3. Tác động đến môi trường nước a) Nguồn góc phát sinh ­ Nước mưa chảy tràn ­ Nước thải xây dựng ­ Nước thải sinh hoạt ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 13 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  14. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) b) Tải lượng và dự báo ­ Nước mưa chảy tràn: Phát sinh vào những ngày mưa, nước mưa có thể  cuốn theo đất, cát, các chất ô  nhiễm như dầu mỡ  từ  các phương tiện vận tải, máy móc thi công làm ô nhiễm nước  ngầm, nước mặt và đời sống thủy sinh. Nước mưa chảy tràn là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường trong  quá trình thi công. Đối với một công trường thi công, lượng đất, cát, chất cặn bã, cặn   dầu mỡ, các chất thải sinh hoạt vương vãi là đáng kể  và có thể  bị  cuốn theo nước   mưa chảy tràn gây ô nhiễm các điểm tiếp nhận. Nồng độ cũng như dạng ô nhiễm phụ  thuộc vào tính chất bề mặt phủ mà nước mưa chảy qua.  ­ Diện tích toàn bộ khu vực Dự án: 14.087 m2, lượng mưa ngày lớn nhất là 0,65 m Vậy, lượng mưa lớn nhất mà khu vực nhận được trong ngày mưa lớn nhất là: 0,65 x 14.087 = 9.156 m3 Bảng 2.6: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn TT Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ 1 BOD mg/l 8 ­10 2 COD mg/l 40 ­73 3 Tổng chất rắn lơ lững mg/l 67 ­ 101 4 Nitơ tổng mg/l 0,43 ­ 1 5 Photpho tổng mg/l 0,67 ­ 1,66 6 Coliform MPN/100ml 103 ­ 104         Nguồn: Wastewater engineering: Treatment and reuse ­ Metcalf & eddy   2004 Nước mưa phát sinh tại khu vực thi công dự  án có thể tự  thấm vào đất, mức độ  gây ô nhiễm được đánh giá là không lớn và tính chất nước cuốn trôi bề  mặt có thể  kiểm soát được bằng việc tổ chức, quản lý thi công hợp lý. Trong giai đoạn 1 đã bố trí  6 cống thoát nước ngang, giai đoạn này sẽ  bố  trí trước 01 cống thoát nước ngang  trước khi thi công nền đường đảm bảo không gây ra hiện tượng ngập úng, ngập lụt   trên khu vực. ­ Nước thải xây dựng: Nước thải trộn bê tông, vữa, rửa dụng cụ  thi công và nước thải bảo dưỡng có  khối lượng phát sinh hàng ngày nhỏ  với thành phần thải gồm chất rắn lơ  lửng, cát,   sạn. Tải lượng khó tính toán và phụ thuộc vào cách thức sử dụng nước của công nhân   thi công. Nếu ý thức tiết kiệm nước của công nhân thi công càng cao thì tải lượng thải   sẽ càng thấp.  ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 14 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  15. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải chủ  yếu là xi măng, đất, cát,...  Nước thải chảy trên bề mặt đã được thấm qua đất có tác dụng như  một màng lọc có   thể  giữ  lại một phần các chất ô nhiễm. Do đó, tác động ô nhiễm của các nguồn thải   này đối với môi trường là không đáng kể. ­ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào số lượng công nhân thi công, dự báo số lượng  công nhân tập trung vào thời kỳ cao điểm khoảng 20 công nhân. Theo tiêu chuẩn dùng   nước, lượng nước tiêu thụ  trung bình cho một người là 60 lít/ngày, lượng nước phát  thải chiếm khoảng 80% nước cấp thì tổng nước thải được tính như sau: + Đối với công nhân ở lại lán trạn: 5 người x 60 lít/ngày x 80% = 240 lít/ngày + Đối với công nhân không ở lại lán trại (rửa tay chân, uống, vệ sinh, ...) 15 người x 20 lít/ngày x 80% = 240 lít/ngày Tổng cộng: 480 lít/ngày, tương đương với 0,48 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ  lửng (TSS), các  hợp chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (NO­3, PO4­) và các vi sinh vật. Theo   tính toán, thống kê của tổ chức Y tế thế giới (WHO), dựa vào hệ số ô nhiễm do mỗi  người thải vào môi trường có thể dự  báo tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ  nước   thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công được trình bày ở bảng sau: Bảng 2.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Tổng tải trọng  Nồng độ các chất ô nhiễm  Khối lượng (*) Chất ô nhiễm (kg/ngày) (mg/l) (g/người/ngày) 50 người Không xử lý QCVN BOD5 45 – 54 2,25 – 2,7 1.563 – 1.875 50 COD 72 – 102 3,6 – 5,1 2.500 – 3.541 ­ TSS 70 – 145 3,5 – 7,25 2.430 – 5.034 100 Tổng N 6 – 12 0,3 – 0,6 208 – 417 50 Amoniac 2,4 – 4,8 0,12 – 0,24 83 – 166 10 Tổng P 0,8 – 4 0,04 – 0,2 28 – 139 10 Tổng Coliform ­ 106 – 109 (106 – 109) 5.000 (*) Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 1993 Dựa vào nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt được dự báo ở bảng  trên, nếu không được xử  lý thì tất cả  các chỉ  tiêu đều vượt giới hạn cho phép của  ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 15 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  16. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (c ột   B) nhiều lần. Nguồn thải này có thể phát tán vi khuẩn gây bệnh, gây ô nhiễm nguồn   nước,  ảnh hưởng đến sức khỏe của cán bộ  công nhân cũng như  cộng đồng dân cư  xung quanh khu vực dự án. Tuy nhiên, do lượng người không tập trung tại một chỗ và không làm việc cùng   thời điểm nên khối lượng nước thải không lớn. Hơn nữa, dự  án sẽ  có những biện   pháp giảm thiểu tác động này, đảm bảo không gây ô nhiễm trong quá trình thi công   xây dựng. c) Đánh giá tác động ­ Nước mưa chảy tràn: Nếu không có các biện pháp kiểm soát hạn chế  phù hợp   thì hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nguồn thải này có thể lên đến 50   70 mg/l, tối  đa có thể đạt 100   150 mg/l, gây ô nhiễm đáng kể các điểm tiếp nhận. Thực tế, tác  động của nguồn thải này có thể  được giảm nhẹ  thông qua việc bố  trí thời gian thi  công thích hợp, thực hiện công tác vệ  sinh môi trường khu vực Dự  án tốt, tạo các   hướng thoát nước mưa hợp lý.  ­ Nước thải sinh ra từ hoạt động xây dựng: Nếu có kỹ thuật thi công tốt như tính  toán lượng nước vừa để giữ ẩm cho cát, sạn, tính đúng tỉ lệ giữa nước và nguyên vật   liệu khi trộn bê tông,... thì lượng nước dư  thừa không đáng kể. Lượng nước thải  không chứa các chất độc hại nên mức độ  gây ô nhiễm đến môi trường đất và nguồn   tiếp nhận nước thải là rất nhỏ. ­ Nước thải sinh hoạt: Mặc dù lượng thải sinh ra là không đáng kể, song với đặc   điểm của nước thải sinh hoạt chứa các tác nhân gây bệnh cho con người và có khả  năng gây ô nhiễm môi trường cao. Vì vậy, chủ công trình sẽ có biện pháp để hạn chế  và bố trí nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinh môi trường. 2.1.4. Tác động do chất thải rắn ­ Rác thải xây dựng: Trong quá trình xây dựng Dự  án thành phần rác thải chủ  yếu là bao bì đựng vật   liệu xây dựng, các loại vật liệu xây dựng dư  thừa như  cát, đá, xi măng, bê tông rơi   vãi,... Khối lượng các nguồn rác thải này khó tính được vì tuỳ  thuộc vào khối lượng  thi công, khả năng tiết kiệm nguyên vật liệu, trình độ tay nghề của công nhân và biện   pháp thu gom tái sử dụng các phế liệu này vào các mục đích khác. Do nguồn thải này   có thể tận dụng vào các mục đích khác như: đắp nền, san gạt mặt bằng nên dự báo tải  lượng nguồn thải này là không đáng kể. ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 16 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  17. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Nếu chất thải xây dựng không được thu gom mà vứt bừa bãi trên công trường,  khi có nước mưa chảy tràn sẽ cuốn trôi đất, đá, vật liệu xây dựng..., làm cản trở dòng   chảy của các thuỷ  vực, làm ô nhiễm lưu vực tiếp nhận. Ngoài ra các vật bằng thủy  tinh, kim loại rơi vãi nếu không được thu gom đúng nơi quy định có thể  gây tai nạn   cho công nhân làm việc trên công trường. Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp giảm   thiểu hợp lý để tránh những tác động tiêu cực do nước mưa chảy tràn gây ra là rất cần  thiết. ­ Rác thải sinh hoạt: Thành phần chủ  yếu của nguồn thải này gồm: Giấy loại, bao bì đựng thức ăn,   các vật dụng sinh hoạt loại thải,... Với tính chất sinh hoạt khu vực thì trung bình mỗi  người thải ra khoảng 0,2kg rác thải sinh hoạt, số  người tham gia thi công trên công   trường khoảng 20 người (không thường xuyên). Như  vậy, tổng lượng rác thải sinh  hoạt của công nhân thải ra trong quá trình xây dựng là 4kg/ngày. Mặc dù lượng thải không lớn, song nếu không được thu gom và xử lý sẽ gây ảnh  hưởng xấu đến cảnh quan môi trường khu vực. Chất thải sinh hoạt tích tụ lâu ngày sẽ  phân huỷ sinh ra mùi hôi thối khó chịu, đặc biệt khi gặp nước mưa chảy tràn sẽ làm ô   nhiễm nguồn nước tiếp nhận và gây  ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân   cũng như cộng đồng dân cư khu vực Dự án. ­ Chất thải nguy hại: Bao gồm dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu mỡ từ việc sửa chữa và bảo dưỡng các   phương tiện máy móc thi công. Tuy nhiên, lượng thải này không lớn và thường được   thực hiện tại các cơ sở chuyên trách, một phần nhỏ sẽ được thu gom và xử lý theo quy   định đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. 2.1.5. Tác động đến kinh tế ­ xã hội ­ An ninh trật tự: Việc tập trung một số  lượng công nhân và trang thiết bị  máy móc thi công kéo   theo một số biến đổi khác trong cuộc sống sinh hoạt, hoạt động sản xuất, kinh doanh  của khu vực. Ít nhiều sẽ có xảy ra va chạm giữa những người dân địa phương với đơn  vị  thi công, phát sinh các tệ  nạn xã hội như  trộm cắp, bài bạc, mại dâm, ... gây  ảnh   hưởng trật tự an ninh trong khu vực. ­ Ảnh hưởng tới hoạt động sinh hoạt của người dân: Việc xuất hiện dự  án sẽ  làm cản trở  giao thông, đi lại của người dân. Bụi và  tiếng  ồn trong giai đoạn thi công dự  án sẽ   ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của   người dân hai bên tuyến đường. ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 17 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  18. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) ­ Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các hoạt động phá dỡ, giải tỏa, vận chuyển, san lấp trong quá trình thi công sẽ  gây ra tiếng  ồn, bụi, khí thải, các chất ô nhiễm. Những tác động này sẽ   ảnh hưởng  đến sức khỏe cán bộ, công nhân lao động, cộng đồng dân cư trong khu vực thực hiện   dự án. Các bệnh liên quan như đỏ mắt, hen suyễn do bụi và khí thải, vì vậy trong quá  trình thi công cần phải có các biện pháp giảm thiểu. Ngoài những tác động tiêu cực ở trên, hoạt động xây dựng dự  án cũng góp phần  thúc đẩy kinh tế vùng phát triển, nâng cao đời sống và thuận lợi trong việc đi lại của  người dân trên khu vực, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh   dịch vụ cũng như tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương. 2.2. Giai đoạn hoạt động 2.2.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn a) Nguồn gây tác động ­ Bụi và khí thải từ các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường. ­ Tiếng ồn do các phương tiện giao thông gây ra. b) Đánh giá và dự báo tác động ­ Bụi và khí thải từ các phương tiện tham gia giao thông: Các thành phần này tùy theo đặc tính của mỗi loại mà tác động lên môi trường và  sức khỏe của con người theo mỗi cách khác nhau. Tuy nhiên, đây là nguồn ô nhiễm  phân bố rải rác nên khó có thể khống chế một cách chặt chẽ được. Theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ  chức Y tế  Thế giới, hệ số do khí thải giao  thông và được trình bày trong bảng dưới đây. Bảng 2.8: Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu) TT Động cơ Bụ i SO2 NO2 CO VOC 1 Xe gắn máy trên 50cc ­ 20S 8 525 80 2 Xe động cơ 2.000cc 0,76 20S 27,11 169,7 24,09 Xe tải nhẹ 
  19. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) Tuy nhiên, do môi trường khu vực thoáng đãng, nên khí thải sẽ  dễ dàng phát tán  và pha loãng vào môi trường không khí. Dự  báo, nồng độ  các chất khí phát sinh vào   môi trường thấp hơn QCVN 05:2013/BTNMT ­ Quy chuẩn kỹ thuật qu ốc gia v ề ch ất   lượng không khí xung quanh.  ­ Tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông: Khi đưa tuyến đường vào khai thác, nguồn gây  ồn chủ  yếu là từ  phương tiện   giao thông. Tập hợp nhiều phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến đường sẽ gây   ra hỗn hợp tiếng  ồn với nhiều mức độ  khác nhau. Phương tiện lạc hậu, kém chất   lượng sẽ  gây ra tiếng  ồn lớn. Dự  báo với khoảng cách 7,5 m thì khả  năng gây ồn do   các phương tiện gây ra hầu như không đáng kể.  2.2.2. Tác động đến môi trường nước Trong giai đoạn này, tác động đến môi trường nước chủ yếu là nước mưa chảy  tràn. Việc đất cát rơi vãi trên tuyến đường nếu không được vệ  sinh thì sẽ  cuốn theo   nước mưa chảy tràn, làm tăng độ đục cũng như bồi lắng các hệ thống thoát nước ảnh  hưởng đến khả năng thoát nước khu vực. Bên cạnh đó, việc kinh doanh dịch vụ rửa xe, nhà hàng hai bên tuyến đường nếu   không có hệ  thống thu gom dễ  xảy ra hiện tượng chảy tràn trên lòng đường gây ô  nhiễm môi trường. 2.2.3. Tác động do chất thải rắn Tác động của chất thải rắn tới môi trường phụ  thuộc vào khả  năng thu gom và   xử  lý. Nếu thu gom không hết thì lượng chất thải rắn còn sót lại sẽ  theo nước mưa   chảy xuống mương tiếp nhận. Các chất thải này có thể bị phân huỷ hết hoặc không bị  phân huỷ làm gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ  độc hại... làm ô nhiễm nguồn nước, môi trường đất, các sinh vật thuỷ sinh trong nước   hay tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại phát triển và là nguyên nhân gây các dịch bệnh. 2.3. Các sự cố, rủi ro 2.3.1. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công dự án Hoạt động xây dựng nói chung chứa đựng nhiều yếu tố tiềm tàng về tai nạn lao  động và các sự cố an toàn khác tuỳ thuộc vào ý thức lao động của công nhân cũng như  điều kiện ngoại cảnh. ­ Sự cố tai nạn lao động: Sự cố có thể xảy ra ở bất kỳ công đoạn nào trong quá   trình xây dựng Dự án, do sự bất cẩn của công nhân trong lao động, không tuân thủ  và   ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 19 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
  20. Bản cam kết bảo vệ môi trường công trinh: Đ ̀ ường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2) thiếu ý thức chấp hành nội quy an toàn lao động, không sử dụng trang thiết bị bảo hộ  lao động;  ­  An toàn  giao thông: Tai nạn giao thông có thể  xảy ra trên tuyến đường vận  chuyển nguyên vật liệu cũng như đoạn đường ra vào công trường. Đoạn giao với các   trục đường chính có thể  xảy ra hiện tượng tắc nghẽn giao thông khi xuất hiện cùng   một lúc có nhiều phương tiện vận chuyển.  ­ Sự cố  cháy nổ: Sự  cố cháy nổ  có thể  xảy ra gây ra thiệt hại nghiêm trọng về  người, kinh tế  và môi trường. Có thể  phát sinh từ  các thùng chứa nguyên nhiên liệu   phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật, xăng, dầu Diesel, dầu FO,...; ­ Sự cố cháy, chập điện trong lắp đặt các thiết bị điện. 2.3.2. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn hoạt động ­ Tai nạn giao thông: Do ý thức của người điều khiển phương tiện giao thông   kém cũng như tầm nhìn bị che khuất bởi các kiến trúc công trình hai bên tuyến. ­ Sự cố rạn nứt nền đường, hư hỏng cống: Do hoạt động vận chuyển nguyên vật   liệu của các xe có trọng tải lớn lưu thông với mật độ dày và liên tục. III. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực 3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công 3.1.1. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí a) Giảm thiểu bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp đất ­ Thi công dứt điểm từng đoạn, từng hạng mục; thực hiện tốt việc quản lý công  tác xây dựng và giám sát công trường. ­ Xây dựng tốt kế  hoạch đào đất và vận chuyển, lựa chọn tuyến đường vận  chuyển điểm). ­ Đào hợp lý (không vận chuyển bùn đất, nguyên vật liệu thi công công trình vào  các giờ cao đất đổ trực tiếp lên xe để vận chuyển đi đổ thải và khu vực cần san đắp. ­ Quá trình đổ đất làm nền đường đến đâu cần bố trí các xe ủi, xe lu để tiến hành   san gạt và lu chặt đến đó nhằm hạn chế bụi cuốn trên bề mặt đường. ­ Công nhân trực tiếp làm việc trên công trường phải đeo khẩu trang, kính bảo vệ  mắt để tránh những tác hại do bụi gây ra. b) Giảm thiểu bụi do các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu ­ Tiến hành phun  ẩm trên tuyến đường vận chuyển những đoạn đi qua khu dân   cư bình quân 2 – 4 lần/ngày.  ̣ ̣ ̉ ̀ ư: Ban quan ly d Đai diên chu đâu t ̉ ́ ự an ĐT&XD thanh phô Đông H ́ ̀ ́ ̀ ới 20 Đơn vi t ̣ ư vân: Công ty TNHH Công Nghê va Môi tr ́ ̣ ̀ ̃ ̀   ương Nguyên Binh ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
567=>0