luận văn: Góp phần tìm hiểu các quy định mua sắm của một số nhà tài trợ chính trong ngành Y tế ở Việt Nam
lượt xem 41
download
Theo thống kê của Ban quản lý các dự án -Bộ Y tế tính đến cuối năm 2001 đã có tổng số 210 dự án với vốn cam kết hơn 700 triệu đô la Mỹ, trong đó Bộ Y tế trực tiếp quản lý 78 dự án với tổng số vốn cam kết chiếm 50%. Có được những con số như vậy ngành Y tế đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà tài trợ song phương, đối tác đa phương và các tổ chức phi chính phủ. Việc tranh thủ nguồn ODA cho lĩnh vực y tế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Góp phần tìm hiểu các quy định mua sắm của một số nhà tài trợ chính trong ngành Y tế ở Việt Nam
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Góp ph n tìm hi u các quy nh mua s m c a m t s nhà tài tr chính trong ngành Y t Vi t Nam.” 1
- TV N Theo th ng kê c a Ban qu n lý các d án -B Y t tính n cu i năm 2001 ã có t ng s 210 d án v i v n cam k t hơn 700 tri u ô la M , trong ó B Y t tr c ti p qu n lý 78 d án v i t ng s v n cam k t chi m 50%. Có ư c nh ng con s như v y ngành Y t ã nh n ư c s quan tâm c a nhi u nhà tài tr song phương, i tác a phương và các t ch c phi chính ph . Vi c tranh th ngu n ODA cho lĩnh v c y t di n ra thu n l i là do các cơ quan h u quan Vi t Nam ã ph i h p tích c c, ch ng trong công tác th c hi n d án. Tuy nhiên t c gi i ngân cho các d án v n còn r t ch m và m t trong nh ng nguyên nhân gây ra ch m tr ó chính là ch m tr trong công tác u th u mua s m hàng hoá. Vi c th c hi n u th u mua s m hàng hoá cho các d án s d ng ngu n v n vay nư c ngoài ph i tuân theo quy nh c a Vi t Nam, n u i u ư c ký k t trong Hi p nh vay n khác v i quy nh Vi t Nam thì th c hi n theo quy nh ó. Tuy nhiên, m i t ch c tài tr có nguyên t c, m c ích ho t ng khác nhau cho nên quy nh v cách th c s d ng ngu n v n ( u th u mua s m) cũng r t khác nhau. Vi c hi u bi t ư c nh ng i m căn b n trong quy nh c a nhà tài tr và c a lu t pháp Vi t Nam là r t c n thi t cho công tác ti p nh n và s d ng ngu n v n vi n tr . Th c hi n úng các th t c c a nhà tài tr giúp cho vi c gi i ngân nhanh chóng ngu n v n vay th c s mang l i l i ích cho các bên. T t t c lý do trên chúng tôi ti n hành tài “Góp ph n tìm hi u các quy nh mua s m c a m t s nhà tài tr chính trong ngành Y t Vi t Nam”. V i các m c tiêu: - Tìm hi u quy nh mua s m c a m t s nhà tài tr Ngân hàng th gi i, Ngân hàng Phát tri n Châu Á, SIDA và các quy nh mua s m c a Vi t Nam. - So sánh, phân tích nh ng i m gi ng và khác nhau chính gi a quy 2
- nh mua s m c a các nhà tài tr và Chính ph Vi t Nam. - Phân tích m t s thu n l i và khó khăn trong quá trình áp d ng. - Thông qua vi c tìm hi u các quy nh mua s m c a m t s nhà tài tr và Chính ph Vi t Nam, nêu lên m t s nh n xét và t ó su t m t s ý ki n cho các nhà qu n lý mua s m có s d ng ngu n v n ODA. 3
- PH N 1 T NG QUAN 1.1.Qu n lý s d ng ngu n v n h tr phát tri n chính th c: 1.1.1.Khái ni m ngu n v n phát tri n chính th c(ODA): *Khái ni m: H tr phát tri n chính th c (Official Development Assitance) là ho t ng h p tác phát tri n gi a Nhà nư c ho c Chính ph nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam v i nhà tài tr , bao g m Chính ph nư c ngoài; các t ch c liên Chính ph ho c liên Qu c gia [12]. * Hình th c cung c p ODA bao g m: ODA không hoàn l i; ODA vay ưu ãi có y u t không hoàn l i (còn g i là "thành t h tr " ) t ít nh t là 25% [12]. Cung c p ODA thông qua phương th c h tr cán cân thanh toán, h tr chương trình, h tr d án [12]. 1.1.2. Qu n lý Nhà nư c và yêu c u c a nhà tài tr v s d ng ODA : Chính ph th ng nh t qu n lý Nhà nư c v ODA, phê duy t danh m c và n i dung chương trình d án ODA yêu c u tài tr . Chương trình, d án ODA thu c th m quy n phê duy t c a Th tư ng chính ph . Chính ph i u hành vĩ mô vi c qu n lý, th c hi n chương trình, d án ODA, ban hành các văn b n quy ph m pháp lu t v qu n lý và s d ng ODA[12]. Các B , các ngành có liên quan n qu n lý và s d ng ODA ư c quy nh trong Ngh nh 52CP phân c p qu n lý trong các ho t ng u tư và Ngh nh 17/2001/N -CP v qu n lý s d ng ODA. Chu trình d án H p tác phát tri n gi a Chính ph Vi t Nam và Nhà tài tr ư c th hi n như sau : 4
- Xây dựng chương trình Đánh giá Xác định chương trình Thực hiện Chuẩn bị và thẩm định Tài trợ Hình 1.1 : Chu trình d án [14] Trong ó: - Xây d ng chương trình: Là quá trình chu n b các chi n lư c qu c gia, khái quát các ưu tiên chính c a nhà tài tr , k ho ch tài tr trung h n. Xây d ng chương trình theo các m c tiêu ưu tiên c a Chính ph , ho t ng c a nhà tài tr , báo cáo ánh giá d án trư c. - Xác nh chương trình: Là quá trình ưa ra các ý tư ng i v i các d án, có th là gi i pháp nh m phát tri n các m c tiêu qu c gia. - Chu n b d án và th m nh: Là ưa ra các xu t d án chi ti t, k ho ch th c hi n và ngu n l c. Th m nh d án là ánh giá giá tr c a d án theo các tiêu chu n k thu t, kinh t tài chính, th ch và r i ro. - Tài tr : Sau khi xem xét d án, các yêu c u c a Chính ph , nhà tài tr s ưa ra quy t nh cu i cùng v vi c có hay không tài tr cho d án. Nhà tài tr àm phán v i Chính ph ho c cơ quan ch qu n d án ký hi p nh tài tr . - Th c hi n: Th c thi các ho t ng d án phù h p v i k ho ch và ngu n ngân sách ã th ng nh t. D án ư c t dư i s giám sát c a nhà tài 5
- tr v ti n th c hi n, k ho ch, s d ng ngân sách, n u c n có th ư c i u ch nh kh c ph c nh ng v n n y sinh. Trong giai o n này, n u d án c n cung c p hàng hoá thì vi c mua s m hàng hoá s ư c th c hi n thông qua u th u theo quy nh c a Vi t Nam ho c theo quy nh c a nhà tài tr . Khoá lu n t p trung nghiên c u các quy nh c a m t s nhà tài tr và Chính ph trong vi c th c hi n d án thông qua quy nh v cách th c s d ng ngu n v n ó ( u th u qu c t mua s m hàng hoá). - ánh giá: Là quá trình ánh giá m c d án t ư c các m c tiêu ra. Rút ra các bài h c thu ư c t quá trình ra quy t nh c a Chính ph và nhà tài tr . ánh giá có th ư c th c hi n trong khi th c hi n d án ( gi a kỳ), khi k t thúc d án (cu i kỳ), sau khi k t thúc d án ( h u ánh giá).[14] 1.2. Ngành y t và ngu n v n ODA: 1.2.1.Ngu n v n ODA : Ngu n h tr phát tri n chính th c c a B y t là ngu n ngân sách Nhà nư c ph i ư c ti p nh n, qu n lý và th c hi n theo úng các quy nh c a pháp lu t. Trư ng h p Hi p nh vi n tr ã ư c ký k t gi a Nhà nư c ho c Chính ph v i nhà tài tr có quy nh khác thì th c hi n theo quy nh ó. Ph i tuân theo m c ích, th m nh và ưu tiên c a nhà tài tr , nhưng B y t và ơn v th c hi n ph i th hi n ư c vai trò làm ch . Sau khi các chương trình, d án ư c duy t, ch d án ph i l p t ch c b máy qu n lý chương trình d án th c hi n các ho t ng theo quy nh c a Nhà nư c và các i u kho n cam k t v i nhà tài tr . B y t ra quy t nh thành l p Ban qu n lý d án, Ban qu n lý các d án (có ch c năng, nhi m v , ho t ng theo quy nh t i i u 1 ph n V thông tư 06/2001/TT-BKH ngày 20/9/2001 c a B k ho ch và u tư và hư ng d n c a B y t ) [5]. Theo Th ng kê c a Ban qu n lý các d án (B y t ) tính n cu i năm 2001 có t ng s 210 d án v n cam k t hơn 700 tri u ô la M , trong 6
- ó B y t tr c ti p qu n lý 78 d án v i t ng s v n cam k t chi m kho ng 50% (xem chi ti t ph l c I). 1.2.2.M t s nhà tài tr chính: *Ngân hàng Th gi i (WB): Ngân hàng th gi i hay còn ư c g i là Nhóm Ngân hàng Th gi i ( World Bank Ground ), thành l p t tháng 4/1946, là m t t ch c tài chính ti n t th gi i, bao g m : - Ngân hàng tái thi t và phát tri n (Internatinonal Bank for Recorntuction and Development - IBRD) - Hi p h i phát tri n qu c t (International Development Association - IDA); - Công ty tài chính qu c t (International Finance corporation - IFC); - Cơ quan b o lãnh u tư a biên (Multilateral Investment Guarante Agency - MIGA); - Trung tâm qu c t v x lý tranh ch p u tư (International Center for the Settcement of Investment Disputes -ICSID); M c tiêu chính c a Ngân hàng Th gi i là thúc y s ti n b v kinh t - xã h i các nư c h i viên ang phát tri n. th c hi n m c ích này, Ngân hàng ti n hành cho vay v n, tư v n, khuy n khích u tư các t ch c khác. Khi tài tr cho các d án, WB yêu c u cơ quan th c hi n d án ph i tuân theo các th t c ã ký k t trong Hi p nh vay v vai trò trách nhi m cu các bên tham gia. Ngu n v n c a ngân hàng ch y u giúp trang tr i các chi phí ngo i h i. V i các lo i kho n vay như cho vay d án u tư, cho vay i u ch nh hay kho n vay h n h p tài tr cho các ho t ng u tư và h p ng i u ch nh Quan h gi a Vi t Nam và WB ư c khai thông vào tháng 11/1993, Vi t Nam ã ký 21 kho n vay v i IDA, WB ã thông qua 19 kho n cho vay v i t ng s v n cam k t là 2 t USD [17]. 7
- Lĩnh v c y t ư c WB coi là lĩnh v c ưu tiên trong ho t ng c a mình t i Vi t Nam, n m trong lĩnh v c phát tri n nhân l c (y t , giáo d c, dinh dư ng và dân s , b o tr xã h i...). Theo s li u c a Ban qu n lý các d án -B y t , tính n năm 2001, WB ã tài tr cho 9 d án thu c các lĩnh v c chính sách như chính sách y t , qu n lý và ánh giá, t p hu n và ào t o, chăm sóc s c kho ban u; phòng ch ng các b nh lây nhi m và s c kho bà m tr em [6] Vi t nam ánh giá cao s h tr c a WB trong các lĩnh v c tài tr nói chung, riêng trong ngành y t : WB v n luôn là m t trong các nhà tài tr l n cùng v i Nh t B n, ADB, EU, SIDA... ã óng góp m t ph n không nh vào s phát tri n c a ngành y t Vi t Nam, công tác chăm sóc s c kho nhân dân Vi t Nam. (Xem chi ti t ph l c II) *Ngân hàng phát tri n Châu Á: Ngân hàng phát tri n Châu Á ư c thành l p năm 1966, hi n nay có 57 thành viên bao g m 41 thành viên trong khu v c Châu Á - Thái Bình Dương và 16 thành viên ngoài khu v c. Là t ch c tài chính phát tri n a phương m c tiêu ho t ng c a ADB là thúc y s phát tri n kinh t và xã h i c a các nư c thành viên ang phát tri n nh m nâng cao m c s ng dân cư trong vùng. - Ngu n ngân sách ho t ng c a ADB g m 2 ngu n [18] : + Ngu n v n c bi t : Qu phát tri n Châu Á (ADF), qu c bi t h tr k thu t (TASF) và qu c bi t Nh t B n (5SF) + Ngu n v n thông thư ng (ODCR): Do các nư c thành viên óng góp và huy ng trên th trư ng tài chính qu c t . Ngân hàng Phát tri n Châu Á quy nh qu ph t tri n Châu á ư c s d ng cho các nư c thành viên có thu nh p bình quân u ngư i là dư i 610 USD v i lãi su t 1% trong th i gian ân h n và 1,5% sau th i gian ân h n. 8
- Ngu n v n thông thư ng ư c s d ng cho các nư c thành viên vay v n theo i u ki n thương m i và lãi su t. - ADB tài tr dư i các hình th c như tài tr cho khu v c Nhà nư c (cho vay ưu ãi và vi n tr không hoàn l i) ho c cho khu v c tư nhân vay t o ch t xúc tác cho u tư tư nhân. Ngân hàng Phát tri n Châu Á sau m t th i gian dài gián o n, ng ng cung c p tài tr cho nư c ta ã n i l i quan h tài tr t năm 1993. ADB ng h quan i m c a chính ph Vi t Nam v v n hi n i hoá n n kinh t và gi m ói nghèo thông qua vi c gi i quy t các v n có tác d ng duy trì tăng trư ng kinh t , chuy n i cơ c u i li n v i xoá ói gi m nghèo [18]. Trong lĩnh v c y t ADB ã tài tr cho r t nhi u chương trình, d án m c tiêu qu c gia v chăm sóc và b o v s c kho nhân dân như chăm sóc s c kho ban u (d án y t nông thôn) hay phòng ch ng các b nh lây nhi m và b nh xã h i v i quan i m phát tri n y t là phát tri n ngu n nhân l c là m t trong các m c tiêu tăng trư ng kinh t , xoá ói gi m nghèo. (Xem chi ti t ph l c III) * Qu h p tác Vi t Nam - Thu i n (SIDA) : Vi t Nam và Thu i n ã thi t l p quan h ngo i giao t nh ng năm 1969, n nay Thu i n ã liên ti p vi n tr cho Vi t Nam và t ư c hi u qu . Quan h gi a Vi t Nam - Thu i n, ư c Chính ph Vi t Nam ánh giá cao b i nó là m i quan h i n hình m u m c gi a các nư c có ch xã h i và chính tr khác nhau. Cơ quan h p tác phát tri n qu c t Thu i n (SIDA) là t ch c tr c thu c B Ngo i giao Thu i n, ch u trách nhi m qu n lý và i u hành các chương trình vi n tr v i m c ích h tr các nư c ang phát tri n t các m c tiêu v tăng trư ng kinh t , bình ng kinh t và xã h i, c l p kinh t phát tri n dân ch .… Vi n tr c a Thu i n cho Vi t Nam ư c cam k t theo chu kỳ 5 năm, trên cơ s các lĩnh v c ưu tiên c a Vi t Nam và chi n lư c qu c gia c a Thu i n v H p tác phát tri n v i Vi t Nam.[17]. 9
- T ch c SIDA ã tài tr r t nhi u chương trình, d án y t Vi t Nam như Chính sách chăm sóc s c kho ban u; Chính sách y t , k ho ch, qu n lý và ánh gía. 1.3. Ho t ng mua s m hàng hoá c a t ch c: 1.3.1. Khái ni m, nguyên t c, c i m: Quá trình mua s m hàng hoá ư c nh nghĩa là quá trình yêu c u cung ng t các nhà cung ng tư nhân ho c t các t ch c cung ng; thông qua vi c mua t các nhà s n xu t, các nhà phân ph i ho c t ch c h p tác phát tri n trên th gi i [8] Ho t ng mua s m ch ư c ti n hành khi có t i thi u các i tư ng như ngư i mua, ngư i bán, hàng hoá, ngu n v n. M i ho t ng mua s m ph i tuân th theo m t ti n trình nh t nh, logic và khoa h c. Thư ng ư c ti n hành thông qua ho t ng i u tra phân tích nhu c u, xây d ng các tiêu chu n k thu t, thương m i, các i u ki n tài chính, tìm hi u ngu n cung c p, ti n hành giao d ch, àm phán ký k t h p ng và th c hi n h p ng sao cho có hi u qu [8] Ch th c a ho t ng mua s m ư c nh c t i trong khoá lu n là t ch c Nhà nư c. Th trư ng mua c a t ch c có quy mô r t l n, tuy nhiên vi c mua hàng c a t ch c ch u nhi u nh hư ng c a môi trư ng xung quanh như c i m c a t ch c, quan h cá nhân và nh ng c i m cá nhân c a nh ng ngư i ra quy t nh mua hàng. i m n i b t trong vi c mua s m c a các t ch c nhà nư c là mua hàng cho t ch c luôn ư c t dư i s giám sát c a các t ch c khác như cơ quan c p cao hơn, nhà tài tr , hay dư lu n c a xã h i.… Quy t nh chi tiêu ch u s ki m soát m b o mua úng m c ích, yêu c u. V y trư c khi ra quy t nh mua hàng, cơ quan th c hi n ph i l p và xin ch ký c a nhi u lo i gi y t , văn b n [8]. 10
- Th t c mua s m hàng hoá c a các t ch c khá ph c t p, b i nó ph i tuân theo quy nh c a nhà tài tr (n u có) ng th i ph i phù h p v i pháp lu t nhà nư c. Các th t c ó ư c thông báo công khai trong các văn b n hư ng d n c a nhà tài tr , hay văn b n quy ph m pháp lu t nhà nư c.Th t c mua s m thư ng thông qua phương pháp u th u công khai, ho c phương pháp h p ng ký k t theo k t qu thương lư ng .Tuỳ thu c vào yêu c u c a hàng hoá, giá tr gói hàng, th i gian c n cung ng và c p có th m quy n phê duy t mà m i gói hàng s có m t phương pháp mua s m có hi u qu . 1.3.2.Các nguyên t c mua s m b ng ngu n v n tài tr , ngân sách nhà nư c : * V n vay WB [1]: - Bên vay ph i áp d ng tri t các nguyên t c và th t c mua s m ư c nêu trong cu n Hư ng d n c a Ngân hàng th gi i v u th u mua s m trong khuôn kh v n vay IBRD và tín d ng IDA xu t b n tháng 1 năm 1995, s a i tháng 1 và tháng 8 năm 1996, tháng 9 năm 1997 và tháng 1 năm 1999. - Các quy n h n và nghĩa v c a Bên vay và Bên cung ng hàng hoá cho d án ư c quy nh b i H sơ m i th u và H p ng do Bên vay ký k t v i Bên cung ng. - Trách nhi m c a Ngân hàng theo i u l c a Ngân hàng yêu c u là ph i m b o "các kho n ti n vay ch ư c s d ng cho các m c ích c a kho n vay có quan tâm tho áng n tính kinh t và hi u qu không b nh hư ng bơ các y u t chính tr và y u t phi kinh t ho c y u t khác" [1] Chính vì v y Ngân hàng s quan sát, xét duy t trư c ho c sau iv i t t c các quy t nh quan tr ng c a Bên vay. 11
- - Ch có các nhà cung ng h p l thu c nư c thành viên c a Ngân hàng m i tư cách h p l tham gia h p ng cung ng hàng hoá do Ngân hàng tài tr tr ngo i l , danh m c các nhà th u không h p l có th tìm ư c t trung tâm thông tin và các tài li u khác c a Ngân hàng. * Ngân hàng phát tri n châu Á (ADB) : Nguyên t c mua s m c a ADB cũng tương t như các nguyên t c c a WB như: -Bên vay ph i tri t tuân th nguyên t c và th t c mua s m do Ngân hàng quy nh khi d án ư c th c hi n b ng ngu n v n thông thư ng và ngu n v n c bi t. Ngo i tr ngu n v n c bi t s ư c gi i h n trong các nư c thành viên c a Ngân hàng ã óng góp vào qu ó. - Mua s m ph i m b o tính c nh tranh, công b ng và minh b ch ch ng gian l n, tham nhũng. * SIDA: - Vi c mua s m b ng ngu n v n SIDA ư c th c hi n theo quy nh c a Chính ph Vi t Nam v qu n lý và s d ng ngu n v n vay n nư c ngoài. * Chính ph Vi t Nam : T t c các d án s d ng ngu n ngân sách nhà nư c, các d án s d ng ngu n v n ODA ph i th c hi n mua s m thông qua u th u theo quy nh c a pháp lu t [9]. Chính ph ã ban hành các Ngh nh, các văn b n pháp lu t quy nh v u th u mua s m trong khu v c công, cho n nay khuôn kh pháp lý hi n hành cho u th u mua s m nư c ta th hi n trong các văn b n sau: + Ngh nh s 88/1999/N -CP ngày1 tháng 9 năm 1999 ban hành Quy ch u th u (g i t t là Quy ch 88/CP ) 12
- + Ngh nh s 14/2000/N -CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 s a ib sung m t s i u trong Quy ch u th u ban hành kèm Ngh nh 88/1999/N -CP tháng 9 năm 1999. + Thông tư 04/2000/TT-BKH tháng 5 năm 2000 c a B K ho ch và u tư v hư ng d n th c hi n quy ch u th u. + Thông tư 121/TT-BTC tháng 12/2000 và 94/2001/TT-BTC tháng 11/2001 c a B Tài chính hư ng d n th c hi n u th u mua s m hàng hoá, thi t b và phương ti n làm vi c cho các cơ quan nhà nư c, l c lư ng vũ trang, các t ch c và doanh nghi p nhà nư c s d ng ngân sách nhà nư c. + Ngoài ra còn các ngh nh khác và các thông tư liên b có nh ng i u kho n liên quan n u th u mua s m công và s d ng ngu n v n công. Hai quy ch quan tr ng là Quy ch qu n lý u tư và xây d ng (Ngh nh 52CP-tháng 7 năm 1999) và Quy ch qu n lý và s d ng h tr phát tri n chính th c ( Ngh nh 17CP-tháng 5/2001). 1.3.4.. u th u mua s m hàng hoá : u th u là m t trong nh ng phương th c mua s m hàng hoá d ch v trong i s ng xã h i loài ngư i. u th u ra i t r t s m nhưng lu t l li n quan n u th u ra i mu n hơn. Ngày nay các quy nh v u th u nói chung và u th u mua s m hàng hoá nói riêng các t ch c qu c t và các qu c gia trên th gi i ã ư c th c hi n và có nhi u văn b n hư ng d n th c hi n, các văn b n có nh ng quy nh khác nhau ( FIDIC, ADB, WB, OECF, quy nh c a các trên th gi i…). Chúng ơc khuy n ngh s d ng cho nh ng d án s d ng ngu n v n tài tr t các t ch c ó. Các văn b n nêu 13
- trên ư c xây d ng, úc rút t nh ng kinh nghi m th c t , vì v y nó là cơ s cơ quan hu ng l i xây d ng tài li u c n thi t khi ti n hành mua s m (HSMT, HSDT...). i u 3 m c 1 Quy ch u th u ban hành kèm ngh nh 88/CP c a Chính ph ngày 1/9/1999 ưa ra nh nghĩa v u th u là quá trình l a ch n nhà th u (nhà cung ng) áp ng các yêu c u c a bên m i th u d a trên nguyên t c c nh tranh, công b ng và bình ng [11]. Theo hư ng d n mua s m (ngu n v n IBRD và tín d ng IDA) c a nhóm Ngân hàng th gi i và theo hư ng d n c a ADB thì u th u qu c t là thông báo y cho t t c các nhà th u các nư c thành viên có kh năng tham d và t o cho h m t cơ h i u th u bình ng nh m cung c p hàng hoá[1], [2]. có th hi u sâu hơn v quá trình u th u mua s m hàng hoá ta c n hi u rõ các thu t ng liên quan [11]: “Hàng hoá” là máy móc phương ti n v n chuy n, thi t b (toàn b , ng b ho c thi t b l ) b n quy n s h u công nghi p b n quy n s hưu công ngh , nguyên li u, nhiên li u, hàng tiêu dùng (thành ph m, bán thành ph m) “D án” là t p h p các xu t th c hi n m t ph n ho c toàn b công vi c, m c tiêu ho c yêu c u nào ó. D án bao g m d án u tư và d án không có tính ch t u tư. “Gói th u” mua s m là m t hay m t s lo i dùng trang thi t b hay phương ti n... , gói th u có th ư c chia thành nhi u ph n, ng v i m i ph n là m t h p ng. “ Bên m i th u” là ch d án, ch u tư ho c pháp nhân i di n h p pháp c a ch d án, ch u tư giao trách nhi m th c hi n công vi c u th u. 14
- “Nhà th u” là t ch c kinh t có tư cách pháp nhân tham gia u th u, trong u th u mua s m hàng hoá nhà th u là nhà cung ng hàng hoá. Tuỳ t ng gói th u mà có nhà th u trong nư c hay nhà th u nư c ngoài h p l theo quy nh. [10] Các bư c th c hi n u th u mua s m hàng hoá [1], [2], [9] : 1. K ho ch u th u: Vi c l p k ho ch u th u là công vi c c a bên m i th u nó cũng là i u ki n tiên quy t u tiên trong m t cu c u th u. K ho ch u th u ph i ư c s phê duy t c a Ngư i có th m quy n, i v i Vi t Nam thì ó là ch àu tư còn i v i các d án do WB, ADB tài tr thì ó là các chuyên gia c a các Ngân hàng. 2. Ch nh t chuyên gia u th u: Thành ph n c a t chuyên gia bao g m các chuyên gia v k thu t, tài chính, pháp lý, có trình và hi u bi t c n thi t. 3.Sơ tuy n nhà th u (n u có): Sơ tuy n nhà th u i v i gói th u có giá tr l n, yêu c u tính năng hàng hoá ph c t p nh m l a ch n các nhà th u có kh năng áp ng yêu c u c a gói th u). Ngoài ra có th ti n hành sơ tuy n khi th y c n thi t. 4.L p và phát hành h sơ m i th u: Sau khi th c hi n sơ tuy n nhà th u, bên m i th u l p h sơ m i th u và trình duy t h sơ m i thâù t i Ngư i có th m quy n phê duy t và g i h sơ m i th u cho các nhà th u quan tâm n gói th u. 5.Nh n và qu n lý h sơ d th u: Bên m i th u sau khi phát hành h sơ m i th u thì ti n hành nh n h sơ d th u c a các nhà th u theo th i gian quy nh, qu n lý theo ch h sơ m t; 6. M th u,xem xét ánh giá các ơn d th u: 15
- Sau khi nh n các ơn d th u úng h n, bêm m i th u t ch c m th u công khai và t ch c ánh giá heo các tiêu chu n ã ra. 7. Trình duy t và công b trúng th u: Sau khi t chuyên gia ánh giá các h sơ d th u và ki n ngh nhà th u trúng th u thì ư c Ngư i có th m quy n ho c C p có th m quy n phê duy t theo úng pháp lu t.Thông báo công khai v k t qu u th u, m i nhà th u n thương th o và hoàn thi n h p ng; 8. Ký k t h p ng: Sau khi ti n hành thương th o h p ng v i nhà th u trúng th u v các i u kho n ch y u cũng như n i dung trong h p ng phù h p v i gói th u. Quy trình mua s m hàng hoá b ng ngu n v n vay c a Ngân hàng Th gi i, Ngân hàng phát tri n Châu á trong ngành y t (Trang bên) 16
- Xây d ng k ho ch mua s m Trình các c p có th m quy n phê duy t Xây d ng tính năng k thu t Trình B Y t phê duy t Thành l p t chuyên gia tư v n Qu ng cáo và m i th u Trên 3 s báo (2 lo i báo ti ng anh và ti ng vi t ph bi n, phát hành liên t c hàng ngày M th u Đánh giá th u Báo cáo, trình phê duy t k t qu Ký h p ng và trình duy t Xin phép nh p kh u > 100.000USD: B Thương m i/Yt Trình duy t v n thanh toán ≥ 300.000 USD : Xác nh n kho b c → B TC < 300.000 USD : Xin B TC thanh toán TK B M thư tín d ng (L/C) ≥ 300.000 USD : Xác nh n kho b c → B TC < 300.000 USD : TK B t i NH T &PT ≥ 300.000 USD : Thanh toán t Ngân hàng TG Thanh toán < 300.000 USD : Thanh toán t i NH T & PT Ti p nh n hàng Ch p nh n hàng và phân ph i, c p phát s d ng Hình1.2: Quy trình mua s m hàng hoá 17
- PH N 2 I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. i tư ng nghiên c u: Nghiên c u ư c ti n hành theo các Quy nh mua s m khi s d ng v n c a các nhà tài tr WB, ADB, SIDA và Chính ph Vi t Nam trên phương di n sau : - Ti n trình mua s m thông qua u th u mua s m; - Phương pháp mua s m và i u ki n áp d ng c bi t là phương pháp u th u qu c t và trong nư c. - Th t c và thông l u th u mua s m hàng hoá b ng ngu n v n c a WB, ADB, SIDA, Vi t nam: Qu ng cáo, thông báo m i th u; sơ tuy n nhà th u; l p h sơ m i th u; nh n và qu n lý h sơ d th u; m th u, xét th u; hoàn thi n h p ng, ký k t h p ng. 2.2. Phương pháp nghiên c u: 2.2.1.Phương pháp phân tích l ch s : - Ti n hành phân tích nh ng i u kho n liên quan n công tác u th u mua s m ư c t ng k t trong các văn b n pháp quy c a Vi t Nam cũng như c a các nhà tài tr - Thi t l p m i liên h gi a các văn b n quy nh trên và các văn b n s a i, văn b n hi n hành. 2.2.2. Phương pháp so sánh: L p b ng so sánh t ng tiêu chí, t ng i u kho n trong i tư ng nghiên c u, bao g m : + Phương pháp mua s m; 18
- + Th t c mua s m ph i áp d ng trong quá trình mua s m như qu ng cáo, sơ tuy n nhà th u, l p HSMT, m th u, xét th u… 2.2.3. Phương pháp phân tích t ng h p: - K t h p v i các phương pháp nghiên c u trên phân tích t ng h p l i các v n t ư c k t qu . - T ng h p các tiêu chí nghiên c u. 19
- PH N 3 K T QU NGHIÊN C U Sau g n 5 tháng nghiên c u, chúng tôi thu ư c các k t qu nghiên c u sau : 3.1. Mua s m b ng ngu n v n tài tr c a t ch c SIDA: T ch c SIDA ã ư c c p n ph n t ng quan c a khoá lu n, như chúng tôi ã gi i thi u SIDA r t tôn tr ng vai trò làm ch c a nư c nh n vi n tr nên toàn quy n th c hi n d án ư c trao cho Vi t Nam. Trong chương trình vi n tr cho y t Vi t Nam thì B y t ti p nh n và th c hi n d án. N u th y c n thi t, các chuyên gia c a SIDA s giúp cán b Vi t Nam xây d ng k ho ch và th c hi n d án. Quy nh v qu n lý và s d ng ngu n v n h tr phát tri n chính th c c a Chính ph Vi t Nam v vi c th c hi n d án c n cung c p hàng hoá thì ph i thông qua u th u ( i u 30). V y khi nói n quy nh mua s m c a t ch c SIDA là nh c nc quy nh mua s m c a nư c ta và c th hơn là ph i th c hi n u th u mua s m hàng hoá theo quy ch u th u ban hành kèm Ngh nh 88/CP c a Th tư ng Chính ph ngày 1/9/1999. 3.2. Quy nh mua s m c a WB, ADB, Vi t Nam : Quy nh có i m gi ng nhau và có nh ng i m khác nhau, sau ây chúng tôi trình bày v các quy nh ó : 3.2.1.Trình t u th u mua s m : Trình t u th u mua s m bao g m các khâu t l p k ho ch n khâu th c hi n và giám sát quá trình th c hi n. ó là các công vi c n i ti p nhau t l p k ho ch mua s m, xây d ng yêu c u k thu t, qu ng cáo, thông báo cơ h i u th u; phát và qu n lý h sơ; m th u xem xét và ánh giá th u; trao 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Tìm hiểu về IAS 21 (International Accounting Standards)
15 p | 153 | 28
-
Báo cáo " Góp phần tìm hiểu văn hóa pháp luật "
8 p | 103 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Về một đặc điểm tư duy thơ nữ gần đây - Ý thức phái tính (Qua Phan Huyền Thư, Ly Hoàng Ly, Vi Thùy Linh)
104 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ Văn hoá và Văn học Việt Nam: Thế giới loài vật trong truyện viết cho thiếu nhi của nhà văn Vũ Hùng
128 p | 42 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn: Tìm hiểu thơ các vua thời Thịnh Trần (từ Trần Thái Tông đến Trần Minh Tông)
132 p | 118 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn: Chủ đề đời tư trong thơ Nguyễn Khuyến
104 p | 25 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng
52 p | 29 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn: Hình tượng người thợ trong quá trình phát triển từ quán rượu đến nảy mầm của Émile Zola
176 p | 53 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam
108 p | 34 | 7
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp ngành Bảo tàng học: Tìm hiểu lễ hội đình làng Đồng Kỵ
13 p | 70 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay
92 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất cấp vi mô và tiến hành quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp bản Minh Châu, xã Châu Hạnh, huyện Quỳnh Châu, tỉnh Nghệ An
145 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất cấp vi mô và tiến hành quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp bản Minh Châu, xã Châu hạnh, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
145 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Thế giới nghệ thuật trong ký của Hà Minh Đức
84 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất cấp vi mô và tiến hành quy hoạch lâm nghiệp xã Bình Lương - huyện Như Xuân - tỉnh Thanh Hóa
148 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Một số đặc điểm nghệ thuật kí Vũ Bằng
112 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Phân tích vai trò của lâm sản ngoài gỗ trong đời sống cộng đồng dân tộc thiểu số Êđê tại huyện Krông Bông Tỉnh Đăk Lăk
148 p | 20 | 2
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp khoa Văn hóa dân tộc thiểu số: Bước đầu tìm hiểu về trang phục cổ truyền cô dâu Nùng (nhóm Nùng Dín ) huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
11 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn