intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn góp phần tìm hiểu và nghiên cứu để làm rõ hơn cơ sở lý luận về Thị trường liên ngân hàng; bao gồm khái niệm về thị trường, các tính chất, đặc điểm, cơ chế vận hành của thị trường và chức năng vai trò của thị trường. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng của Thị trường liên ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM -------------------- HOÀNG ĐỨC LONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- HOÀNG ĐỨC LONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS BÙI KIM YẾN TP.HCM THÁNG 11-2010
  3. 1 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG .....................10 1.1 Khái niệm về Thị trường liên ngân hàng ................................................................10 1.1.1 khái niệm và đặc điểm Thị trường liên ngân hàng.............................................10 1.1.2 Các yếu tố cơ bản của Thị trường liên ngân hàng .............................................11 1.1.2.1 Đối tượng tham gia ............................................................................... 11 1.1.2.2 Lãi suất liên ngân hàng ......................................................................... 11 1.1.2.3 Cung và cầu trên Thị trường liên ngân hàng ........................................ 11 1.1.2.4 Hàng hóa trên thị trường ...................................................................... 12 1.1.2.5 Các công cụ giao dịch trên thị trường .................................................. 12 1.1.2.6 Các yếu tố khác .................................................................................... 12 1.2 Các chủ thể tham gia và vai trò của các chủ thể trên thị trường liên ngân hàng 12 1.2.1 Ngân hàng Trung ương ......................................................................................12 1.2.2 Ngân hàng thương mại .......................................................................................13 1.2.3 Các định chế tài chính phi ngân hàng ...............................................................13 1.2.4 Các định chế tài chính khác ...............................................................................13 1.3 Các loại hình và công cụ giao dịch trên Thị trường liên ngân hàng .................... 14 1.3.1 Thỏa thuận tiền gửi (hay xác nhận hoặc hợp đồng tiền gửi) ............................14 1.3.2 Các hợp đồng mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá (repo/reverse repo) ................15 1.3.3 Các giấy tờ có giá ...............................................................................................16 1.3.3.1 Tín phiếu Chính phủ, Tín phiếu Ngân hàng Trung ương và Tín phiếu Kho bạc nhà nước (Treasury bill) ........................................................16 1.3.3.2 Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit), tín phiếu, kỳ phiếu ...........16 1.3.3.3 Các giấy tờ có giá ngắn hạn khác ..........................................................17 1.3.3.4 Hình thức chung của giấy tờ có giá .......................................................17
  4. 2 1.3.4 Giao dịch chiết khấu, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở, cho vay cầm cố và cho vay tái cấp vốn của NHNN đối với các NHTM ................................18 1.3.5 Các giao dịch phái sinh tiền tệ ...........................................................................19 1.4 Nguyên tắc và phương thức giao dịch của thị trường liên ngân hàng ..................20 1.5 Chức năng và vai trò của Thị trường liên ngân hàng.............................................21 1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của thị trường liên ngân hàng ..............................25 1.6.1 Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................................25 1.6.2 Các chỉ tiêu định tính .........................................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM .........................................................................................................28 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam ..28 2.1.1 Lịch sử hình thành thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam ..............................28 2.1.2 Các giai đoạn hình thành và phát triển của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam ...................................................................................................................31 2.1.2.1 Giai đoạn từ năm 1990 đến 1997 ..........................................................31 2.1.2.2 Giai đoạn từ năm 1998 – 2007 ..............................................................32 2.1.2.3 Giai đoạn từ năm 2008 đến nay .............................................................32 2.1.3 Tính chất, đặc điểm, cơ chế vận hành và phương tiện giao dịch của Thịtrường liên ngân hàng tại Việt Nam ............................................................33 2.1.3.1 Tính chất đặc điểm và cơ chế vận hành ................................................33 2.1.3.2 Phương tiện giao dịch trên thị trường....................................................34 2.1.4 Các chủ thể tham gia Thị trường liên ngân hàng ...............................................34 2.1.4.1 Ngân hàng Nhà nước .............................................................................34 2.1.4.2 Ngân hàng thương mại ..........................................................................34 2.1.4.3 Các định chế tài chính phi ngân hàng khác ...........................................36
  5. 3 2.1.5 Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu trên Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam…………… ...............................................................................................36 2.1.5.1 Nghiệp vụ gửi và nhận vốn (vay và cho vay vốn) giữa các TCTD.......36 2.1.5.2 Nghiệp vụ mua bán các GTCG .............................................................38 2.1.5.3 Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, vay cầm cố GTCG, vay tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở và nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ ................41 2.1.5.4 Quy trình giao dịch trên Thị trường liên ngân hàng ..............................42 2.2 Thực trạng của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến nay .......................................................................................................................44 2.2.1 Phân tích tổng quan thực trạng tình hình thị trường liên ngân hàng Việt Nam từ năm 2008 đến nay .........................................................................................45 2.2.1.1 Diễn biến tổng quan thị trường năm 2008.............................................45 2.2.1.2 Diễn biến tổng quan thị trường năm 2009.............................................47 2.2.1.3 Diễn biến tổng quan thị trường 06 tháng đầu năm 2010 .......................50 2.2.2 Phân tích các chỉ số của thị trường từ năm 2008 đến nay..................................55 2.2.2.1 Doanh số giao dịch trên thị trường ........................................................55 2.2.2.2 Diễn biến tình hình lãi suất giao dịch trên thị trường............................63 2.3 Đánh giá về thực trạng và nguyên nhân của thực trạng thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến nay ................................................ 63 2.3.1 Những mặt tích cực ............................................................................................64 2.3.2 Các vấn đề tồn tại ...............................................................................................65 2.3.3 Nguyên nhân của thực trạng ..............................................................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................71
  6. 4 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM ...............................72 3.1 Các giải pháp đối với cơ quan quản lý ....................................................................72 3.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý về Thị trường liên ngân hàng ..................................72 3.1.2 NHNN cần ban hành và giám sát chặt chẽ việc chấp hành các tỷ lệ thanhkhoản, khả năng thanh toán và dòng vốn khả dụng của các TCTD .........74 3.1.3 Nâng cao vai trò tham gia và điều tiết thị trường tiền tệ của NHNN ................78 3.1.4 Hoàn thiện cơ chế lãi suất giao dịch, đưa lãi suất VNIBOR trở thành lãi suất tham chiếu rộng rãi cho các giao dịch trên thị trường.......................................79 3.1.5 Tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm tra của NHNN và nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, giám sát ..................................................................80 3.1.6 Tăng cường công tác thông tin thị trường, công khai minh bạch về tình hình hoạt động của các TCTD, thực hiện tốt chế độ công bố thông tin, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo và dự báo ...........................................82 3.2 Các giải pháp đối với các chủ thể tham gia thị trường ...........................................84 3.2.1 Nâng cao năng lực, lành mạnh hóa hoạt động và khả năng quản lý thanh khoản an toàn, hiệu quả, đầu tư trang bị công nghệ thông tin hiện đại của các TCTD .................................................................................................................84 3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm thị trường ......................................................................86 3.2.3 Hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả của các công cụ thanh toán ........................89 3.2.4 Hiện đại hóa và áp dụng đồng bộ các công cụ giao dịch ...................................90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ NHẬN XÉT CHUNG .........................................................................93 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................105
  7. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Cơ cấu của Thị trường tiền tệ ...........................................................................10 Bảng 2.1: Doanh số giao dịch VND trên TTLNH từ ngày 14/5 đến 10/6/10 ...................53 Biểu đồ 2.1: Doanh số giao dịch VND trên TTLNH từ 14/5 đến 10/06/2010 ..................53 Bảng 2.2: Doanh số GD bình quân 1 tuần qua các giai đoạn từ năm 2008 đến nay .........55 Biểu đồ 2.2:Doanh số GD bình quân 1 tuần qua các giai đoạn từ năm 2008 đến nay ......56 Bảng 2.3: Doanh số giao dịch hàng tháng trong 6 tháng đầu năm 2010...........................57 Biểu đồ 2.3: Doanh số giao dịch hàng tháng trong 06 tháng đầu năm 2010 ....................58 Bảng 2.4: Doanh số giao dịch hàng tuần trong tháng 06/2010 .........................................58 Biểu đồ 2.4: Doanh số giao dịch hàng tuần trong tháng 06/2010 .....................................59 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu các kỳ hạn giao dịch trên TTLNH 06 tháng đầu năm 2010 .............60 Biểu đồ 2.6: Số dư nhận tiền gửi của một số TCTD năm 2009 ........................................61 Biểu đồ 2.7: Số dư tiền gửi và cho vay TCTD khác của một số NH năm 2009 ...............61 Biểu đồ 2.8: Số dư vay NHNN của một số ngân hàng năm 2009 .....................................62
  8. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. TMQD : Thương mại quốc doanh. TMCP : Thương mại cổ phần. TCTD : Tổ chức tín dụng. GTCG : Giấy tờ có giá. TTLNH : Thị trường liên ngân hàng.
  9. 7 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề. Thị trường liên ngân hàng là một thành phần cơ bản của thị trường tài chính–ngân hàng, thị trường là nơi diễn ra các giao dịch vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng và định chế tài chính. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam và quá trình hội nhập của ngành ngân hàng vào thị trường tài chính tiền tệ thế giới, Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam đã hình thành và ngày càng phát triển mạnh mẽ theo tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế. Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, cũng giống như tất cả các chủ thể khác, Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam cũng phát sinh những vấn đề liên quan về chức năng, vai trò, cơ chế vận hành, phương thức hoạt động, các sản phẩm, chủ thể tham gia,…những vấn đề này cần phải được tìm hiểu và nghiên cứu cụ thể để nắm bắt được thực trạng nhằm có những giải pháp để thị trường vận hành ngày càng hoàn hảo hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường tiền tệ và hệ thống ngân hàng hiện đại. Đó cũng chính là lý do tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam” để nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến các mục tiêu chính là: Một là, góp phần tìm hiểu và nghiên cứu để làm rõ hơn cơ sở lý luận về Thị trường liên ngân hàng; bao gồm khái niệm về thị trường, các tính chất, đặc điểm, cơ chế vận hành của thị trường và chức năng vai trò của thị trường. Hai là, phân tích về thực trạng và các vấn đề liên quan của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian vừa qua và trong giai đoạn hiện nay, tập trung nghiên cứu sâu về thực trạng của thị trường từ năm 2008 cho đến tháng 6/2010.
  10. 8 Ba là, trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng của Thị trường liên ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian sắp tới. 3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài. Luận văn này áp dụng theo phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng khoa học, duy vật lịch sử, phương pháp nghiên cứu mô tả, tiếp cận một cách có hệ thống nhằm nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động của Thị trường liên ngân hàng; đồng thời đưa ra một số kiến nghị và biện pháp mang tính chất thực tiễn nhằm cải tạo, nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến thực trạng của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến tháng 6/2010 và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực tế hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam, quá trình hình thành và phát triển và đặc biệt tập trung vào thực trạng của thị trường trong năm 2008, 2009 và 06 tháng đầu năm 2010. Do giới hạn về phạm vi nghiên cứu và kiến thức, đồng thời tránh dàn trải nhiều vấn đề, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu vào các thị trường thành phần của Thị trường tiền tệ là TTLNH (interbank market) và thị trường các công cụ ngắn hạn giữa các ngân hàng, định chế tài chính và NHNN mà không nghiên cứu về thị trường hối đoái (forex market). 5. Kết cấu của luận văn.
  11. 9 Luận văn này được trình bày với số lượng 105 trang, bao gồm phần mở đầu, phần kết luận, ba chương và phụ lục với kết cấu trình bày trong phần Mục lục của luận văn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam, mang tính chất vĩ mô. Tác giả phân tích thực trạng kết hợp với nghiên cứu, lý luận, tư duy của nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia ngân hàng, nhất là những kinh nghiệm của bản thân và đồng nghiệp trong quá trình tham gia hoạt động và công tác trong lĩnh vực này để đưa ra những ý kiến, nhận định và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường. Qua việc nghiên cứu, xa hơn nữa, tác giả mong muốn các đề xuất của mình có thể ứng dụng vào thực tế hoạt động của các ngân hàng, định chế tài chính và chính sách quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của Thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính tiền tệ nói chung, góp một phần tích cực vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường.
  12. 10 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG 1.1 KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG. 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm Thị trường liên ngân hàng. - Thị trường liên ngân hàng là một thành phần cơ bản của Thị trường tiền tệ, là nơi diễn ra các giao dịch vay mượn vốn ngắn hạn lẫn nhau giữa các NHTM và các định chế tài chính, là nơi điều tiết nguồn vốn từ ngân hàng thừa vốn sang ngân hàng thiếu vốn thông qua các hợp đồng, xác nhận gửi nhận vốn hoặc hợp đồng cho vay vốn. - Thị trường liên ngân hàng giúp cho dòng vốn được lưu thông thông suốt, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động của các NHTM và định chế tài chính, đảm bảo khả năng thanh khoản tức thời của các NHTM. - Thị trường liên ngân hàng là thị trường bán sỉ nguồn vốn với các kỳ hạn khá đa dạng và ngắn hạn như qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Các giao dịch trên Thị trường liên ngân hàng hầu như thực hiện dưới hình thức tín chấp và dựa trên cơ sở uy tín, xếp hạng tín dụng và định mức tín nhiệm của các NHTM. Các giao dịch được thực hiện thông qua các công cụ giao dịch điện tử và xác nhận bằng hệ thống SWIFT. Sơ đồ 1.1: Các thành phần của Thị Trường Tiền Tệ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (MONEY MARKET) TT LIÊN NGÂN HÀNG TT CÔNG CỤ NỢ NGẮN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI (INTERBANK MARKET) HẠN (SHORT TERM LOAN (FOREX MARKET) MARKET)
  13. 11 1.1.2 Những yếu tố cơ bản của Thị trường liên ngân hàng. 1.1.2.1 Đối tượng tham gia. Bất cứ một thị trường nào cũng đều có người mua và người bán. Trên Thị trường liên ngân hàng, người mua và người bán chính là các NHTM và các định chế tài chính đủ điều kiện tham gia thị trường. Ngân hàng Trung ương cũng tham gia thị trường với vai trò là người phát hành lần đầu và điều tiết thị trường. 1.1.2.2 Lãi suất liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng (interbank offered rate) chính là giá mua bán vốn trên Thị trường liên ngân hàng, là một yếu tố cơ bản của Thị trường liên ngân hàng, lãi suất liên ngân hàng là mức lãi suất tham chiếu hình thành trên cơ sở lãi suất của các giao dịch gửi và nhận vốn giữa các ngân hàng trên thị trường của từng khu vực, từng quốc qua. Tùy theo khu vực hay quốc gia mà ta có lãi suất liên ngân hàng của khu vực hay quốc gia đó. Chẳng hạn lãi suất LIBOR là lãi suất liên ngân hàng trên thị trường Luân Đôn, nó cũng đồng thời phản ánh mức lãi suất giao dịch của các loại tiền tệ cơ bản tại khu vực Châu Âu; lãi suất SIBOR là lãi suất liên ngân hàng trên thị trường Singapore, nó cũng đồng thời phản ánh mức lãi suất giao dịch của các loại tiền tệ cơ bản tại Khu vực Châu Á; lãi suất VNIBOR là lãi suất liên ngân hàng của Việt Nam,... Tình hình biến động của lãi suất liên ngân hàng phản ánh cung cầu vốn trên thị trường và khả năng thanh khoản của thị trường. Lãi suất liên ngân hàng tăng phản ánh cung về nguồn vốn ít, trong khi thị trường đang có nhu cầu vốn cao, nguồn vốn có dấu hiệu bắt đầu khan hiếm và lúc đó thanh khoản của các ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Ngược lại, lãi suất liên ngân hàng giảm phản ánh lượng cung vốn trên thị trường nhiều, trong khi nhu cầu nguồn vốn thấp, nguồn vốn trên thị trường dồi dào và lúc đó khả năng thanh khoản của các ngân hàng dồi dào. 1.1.2.3 Cung và cầu trên Thị trường liên ngân hàng. Thị trường liên ngân hàng là nơi diễn ra các giao dịch về vốn giữa các định chế tài chính nên thường xuyên phát sinh cung cầu về nguồn vốn giữa các định chế tài chính. Tại cùng một thời điểm, đối tác này thì có nhu cầu về nguồn vốn, trong khi đối tác
  14. 12 khác lại có khả năng cung ứng về nguồn vốn, hai đối tác gặp nhau trên thị trường và thỏa thuận với nhau các điều kiện cụ thể để bên này có thể chuyển giao quyền sử dụng vốn cho bên kia trong một khoảng thời gian nhất định và với một chi phí nhất định là lãi suất. 1.1.2.4 Hàng hóa của Thị trường liên ngân hàng. Bất cứ một thị trường nào thì cũng phải có sản phẩm hàng hóa để mua bán mới hình thành nên thị trường, sản phẩm của Thị trường liên ngân hàng chính là nguồn vốn (tiền), hàng hóa được luân chuyển từ người có nhu cầu sang người khả năng đáp ứng với một mức giá nhất định hình thành qua cung cầu về hàng hóa. 1.1.2.5 Các công cụ của Thị trường liên ngân hàng. Các công cụ trên TTLNH là các phương tiện để người mua và người bán thực hiện các giao dịch với nhau trên thị trường. Các công cụ giao dịch trên TTLNH bao gồm: thỏa thuận tiền gửi, GTCG đủ tiêu chuẩn các loại, các công cụ phái sinh và các công cụ khác được thị trường chấp nhận. 1.1.2.6 Các yếu tố khác. Bao gồm các yếu tố giúp thị trường hoạt động và vận hành thông suốt như các quy định, luật điều chỉnh, thông lệ, tập quán giao dịch trên thị trường, phương thức thanh toán, phạm vi hoạt động của thị trường,… 1.2 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRÊN THỊ TRƯỜNG. Do tính chất đặc điểm của thị trường, Thị trường liên ngân hàng là nơi diễn ra các giao dịch tiền tệ giữa các đối tượng sau đây: 1.2.1 Ngân hàng trung ương. Ngân hàng Trung ương tham gia Thị trường liên ngân hàng với vai trò người điều tiết, dẫn dắt và quản lý thị trường, Ngân hàng trung ương cũng tham gia thị trường với vai trò là nhà phát hành lần đầu các công cụ, sản phẩm giao dịch trên thị trường. Việc
  15. 13 Ngân hàng trung ương tham gia vào thị trường sẽ giúp cho việc nắm rõ tình hình thực tế và có những quyết sách kịp thời nhằm quản lý và điều hành thị trường hoạt động một cách hiệu quả. 1.2.2 Ngân hàng thương mại. Đây là đối tượng tham gia đông đảo nhất trên thị trường. Do tính chất hoạt động, thông thường các NHTM tham gia giao dịch trên thị trường với khối lượng giao dịch tương đối lớn so với các đối tượng khác. Các NHTM tham gia thị trường với vai trò là người mua và người bán vốn, hình thành nên cung cầu nguồn vốn trên thị trường. Tất cả các hoạt động trên thị trường của NHTM phải tuân theo các quy định có liên quan do NHNN ban hành. 1.2.3 Các định chế tài chính phi ngân hàng. Các định chế tài chính phi ngân hàng như các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính,…Đây cũng là đối tượng tham gia thị trường tương đối thường xuyên. Tuy nhiên, với một số hạn chế về chức năng hoạt động nghiệp vụ nên các tổ chức này cũng có những hạn chế khi tham gia thị trường. Các công ty tài chính và cho thuê tài chính tham gia thị trường với vai trò là người mua và người bán vốn, tạo nên cung cầu nguồn vốn trên thị trường. Tất cả các hoạt động trên thị trường của NHTM phải tuân theo các quy định có liên quan do NHNN ban hành. 1.2.4 Các định chế tài chính khác. Gồm có các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, Qũy đầu tư, Công ty bảo hiểm, và các tổ chức tài chính khác được tham gia thị trường với một số điều kiện nhất định như quy mô vốn, tài sản, khả năng quản lý rủi ro, trình độ và đội ngũ nhân viên,…các tổ chức này tham gia thị trường không thường xuyên do tính chất và phạm vi hoạt động của các tổ chức này. Các tổ chức này tham thị trường cũng với vai trò là người mua và người bán vốn, hình thành nên cung cầu thị trường và phải chấp hành các quy định có liên quan.
  16. 14 1.3 CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH VÀ CÔNG CỤ GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG. 1.3.1 Thỏa thuận tiền gửi (hay xác nhận hoặc hợp đồng tiền gửi). Các thỏa thuận hay xác nhận hay hợp đồng tiền gửi là một công cụ chủ yếu của Thị trường liên ngân hàng. Thỏa thuận tiền gửi là việc hai đối tác cùng thỏa thuận với nhau về việc đối tác này sẽ gửi hoặc nhận (vay và cho vay) một khối lượng vốn nhất định trong một kỳ hạn nhất định và với mức lãi suất cụ thể. Các chi tiết của một thỏa thuận tiền gửi như sau: - Số tiền: là số lượng vốn mà hai bên thỏa thuận đồng ý gửi và nhận gửi lẫn nhau, số tiền này được xác định trên nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên khi tiến hành giao dịch. - Kỳ hạn giao dịch: là kỳ hạn được xác định do thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên. - Ngày giao dịch, ngày giá trị và ngày đáo hạn: Ngày giao dịch là ngày mà hai bên tiến hành thỏa thuận giao dịch với nhau, ngày giá trị là ngày có hiệu lực của thỏa thuận và ngày đáo hạn là ngày hết hạn của kỳ hạn giao dịch tính từ ngày giá trị. - Lãi suất và phương thức trả lãi: lãi suất là giá hay chi phí sử dụng vốn mà nên sử dụng vốn phải trả cho bên có nguồn vốn, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên theo lãi suất thị trường và theo quy định của pháp luật. Có hai loại lãi suất là lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi, thông thường lãi suất trong giao dịch tiền gửi là lãi suất cố định; đôi khi thị trường cũng thỏa thuận áp dụng lãi suất thả nổi đối với các kỳ hạn dài và khi thị trường có nhiều biến động. Phương thức trả lãi bao gồm trả lãi vào ngày đáo hạn, trả lãi trước hay trả lãi định kỳ; phương thức trả lãi do hai bên thỏa thuận, thông thường các thỏa thuận tiền gửi đều áp dụng trả trả lãi cuối kỳ.
  17. 15 - Cơ sở tính lãi: hai bên thỏa thuận xác định cơ sở tính lãi là một năm có bao nhiêu ngày và tính lãi theo số ngày thực tế hay tính tròn tháng, thông thường cơ sở tính lãi của các thỏa thuận tiền gửi là một năm có 360 ngày và tính trên số ngày thực tế giao dịch. - Chỉ dẫn thanh toán, là việc hai bên thỏa thuận và chỉ ra phương thức thanh toán và tài khoản thanh toán cho thỏa thuận tiền gửi tại ngày giá trị của giao dịch và ngày đáo hạn giao dịch. - Điều kiện đảm bảo giao dịch, là các điều kiện do hai bên thỏa thuận nhằm đảm bảo cho việc thanh toán giao dịch khi đến hạn nhằm hạn chế rủi ro cho bên gửi vốn, tài sản đảm bảo cho các giao dịch trên thị trường liên ngân hàng thường là các tài sản có tính lỏng cao như tài sản tài chính, các giấy tờ có giá. - Các điều kiện khác, là các điều kiện do hai bên thỏa thuận trên cơ sở pháp luật có liên quan quy định về phạt chậm trả, điều chỉnh lãi suất, lãi suất tham chiếu khi điều chỉnh, ... 1.3.2 Các hợp đồng mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá (repo/reverse repo). Hợp đồng mua bán có kỳ hạn GTCG là thỏa thuận giữa hai đối tác về mua bán các GTCG, trong đó một bên sẽ cam kết với bên còn lại về việc sẽ bán và mua lại chính GTCG đó trong một kỳ hạn nhất định với một mức giá nhất định (repo) hoặc mua và bán lại chính GTCG đó trong một kỳ hạn nhất định với một mức giá nhất định (reverse repo). Chênh lệch giá mua bán chính bằng lãi suất vay hoặc gửi vốn tính trên kỳ hạn giao dịch thực tế. Hiện nay, đang tồn tại hai phương thức là có chuyển nhượng GTCG và không có chuyển nhượng GCTG trong giao dịch mua bán có kỳ hạn GTCG (repo/veverse repo). Trường hợp không chuyển nhượng GTCG thì GTCG trong giao dịch này chỉ đóng vai trò làm đảm bảo cho giao dịch gửi, vay vốn giữa các đối tác. Các GTCG được sử dụng trong giao dịch mua bán lại GTCG là Tín phiếu chính phủ, Tín phiếu ngân hàng trung ương, Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu các loại, GTCG do các TCTD và doanh nghiệp phát hành, cổ phiếu và các GTCG khác do hai bên giao dịch thỏa thuận.
  18. 16 1.3.3 Các giấy tờ có giá. 1.3.3.1 Tín phiếu chính phủ, Tín phiếu ngân hàng Trung ương và Tín phiếu kho bạc (Treasury bill). Tín phiếu chính phủ, Tín phiếu kho bạc hay Tín phiếu ngân hàng Trung ương là các giấy tờ có giá ngắn hạn do Chính phủ, Kho bạc hoặc Ngân hàng Trung ương phát hành nhằm huy động vốn ngắn hạn hoặc điều tiết cung cầu tiền tệ của thị trường và đây là một công cụ nợ mà các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính mua đi bán lại trên thị trường tiền tệ nhằm tạo ra công cụ dự trữ thanh khoản thứ cấp hoặc kinh doanh kiếm lời. Tín phiếu chính phủ là giấy tờ có giá có tính thanh khoản rất cao, có thể chuyển hóa thành tiền bất cứ lúc nào và có mức độ an toàn cao (hệ số rủi ro là 100%) nên các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính thường mua bán công vụ này nhằm mục đích dự trữ thanh khoản và kinh doanh chênh lệch lãi suất khi có biến động về lãi suất thị trường, công cụ này có mức lãi suất thấp hơn các GTCG khác. Tín phiếu và kỳ phiếu do các cơ quan Chính phủ phát hành thường được phát hành dưới dạng chiết khấu và có kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng. 1.3.3.2 Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposits), Tín phiếu, kỳ phiếu. Chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ huy động vốn do các Tổ chức tín dụng và NHTM phát hành nhằm huy động vốn ngắn, trung và dài hạn, thông thường các chứng chỉ tiền gửi trên thị trường là ngắn hạn. Chứng chỉ tiền gửi là một giấy chứng nhận trong đó xác nhận ngân hàng có nhận tiền gửi của khách hàng với số tiền cụ thể, kỳ hạn cụ thể và một mức lãi suất xác định kèm theo các điều kiện có liên quan. Các NHTM và các định chế tài chính thường mua đi bán lại các Chứng chỉ tiền gửi này nhằm mục đích kiếm lời do chênh lệch giá mua bán hoặc hưởng lãi suất nếu xác định đầu tư giữ đến ngày đáo hạn. Chứng chỉ tiền gửi , kỳ phiếu, tín phiếu ngân hàng có thể dưới hình thức ghi danh hoặc không ghi danh. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu thường là cố định. Một số loại chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu được phát hành dưới dạng lãi chiết khấu, tức là giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá, khi đến han người sở hữu sẽ được nhận lại bằng mệnh giá, chênh lệch giữa giá mua và
  19. 17 mệnh giá chính là tiền lãi khách hàng được hưởng. Kỳ hạn của chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu đa số là ngắn hạn. 1.3.3.3 Các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Các GTCG khác do Chính phủ, Ngân hàng trung ương hay các tổ chức tín dụng phát hành như Công trái, chứng chỉ nợ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Các GTCG này được các đối tượng tham gia Thị trường liên ngân hàng thỏa thuận mua đi bán lại với những điều kiện cụ thể. 1.3.3.4 Hình thức chung của các GTCG. Về cơ bản, các GTCG đều có hình thức chung là là một giấy chứng nhận xác nhận quyền sở hữu của người nắm giữ GTCG về các nội dung ghi trong GTCG và xác nhận các nghĩa vụ của nhà phát hành đối với người nắm giữ CTCG, các nội dung của GTCG cụ thể như sau: - Thông tin về nhà phát hành: là các thông tin cơ bản về nhà phát hành như tên, địa chỉ, điện thoại liên lạc, giấy phép hoạt động, … - Hình thức GTCG: phát hành theo hình thức ghi danh hay không ghi danh, nếu là hình thức ghi danh phải ghi rõ các thông tin về người mua. - Mệnh giá và giá phát hành: là giá trị sổ sách của GTCG, giá phát hành là giá mà nhà phát hành bán thực tế cho người mua GTCG, có thể bằng mệnh giá, cao hơn mệnh giá hay thấp hơn mệnh giá. - Kỳ hạn: là thời hạn kể từ ngày phát hành cho đến ngày đáo hạn. - Lãi suất và cơ sở tính lãi: là mức lợi tức mà người nắm giữ GTCG được hưởng, GTCG phải xác định cơ sở tính lãi rõ ràng. - Phương thức trả lãi, hình thức phát hành: là hình thức nhà phát hành trả lãi cho người mua, có thể trả lãi trước (GTCG phát hành dưới hình thức chiết khấu), trả lãi sau hay trả lãi định kỳ. - Các điều kiện khác: là các điều kiện có liên quan đến GTCG như hình thức chuyển nhượng, hình thức tất toán, mua lại GTCG, hình thức đảm bảo,…
  20. 18 1.3.4 Giao dịch chiết khấu, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở, cho vay cầm cố và cho vay tái cấp vốn của NHNN đối với các NHTM. Các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu GTCG, nghiệp vụ thị trường mở, cho vay cầm cố và cho vay tái cấp vốn của NHNN đối với các NHTM là nhằm mục đích điều tiết thị trường tiền tệ, điều tiết cung cầu về nguồn vốn, thực hiện các chính sách về tiền tệ nhằm bình ổn thị trường, đảm bảo thị trường hoạt động hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. NHNN tham gia với tư cách là người phát hành lần đầu. - Chiết khấu GTCG: là việc NHNN mua lại các GTCG do các NHTM nắm giữ theo danh mục GTCG do NHNN quy định, kỳ hạn là lãi suất mua GTCG do NHNN quy định từng thời kỳ, có hai hình thức chiết khấu GTCG là chiết khấu toàn bộ và chiết khấu có kỳ hạn, thông thường hiện nay NHNN chỉ thực hiện hình thức chiết khấu có kỳ hạn nên bản chất của nghiệp vụ này giống với nghiệp vụ cho vay cầm cố GCTG. - Tái chiết khấu GTCG: là việc NHNN mua lại các GTCG do các NHTM đã chiết khấu của khách hàng, các quy định và tính chất của nghiệp vụ này giống như nghiệp vụ chiết khấu. - Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operation - OMO): là nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn các GTGC nằm trong danh mục do NHNN quy định, đây là nghiệp vụ phổ biến hiện nay và được các NHTM sử dụng nhiều nhất. Tùy theo tình hình thị trường và chính sách tiền tệ của NHNN và Chính phủ từng thời kỳ, NHNN sẽ thông báo về việc mua hay bán GTCG đối với các NHMT, nếu có chủ trương bơm tiền ra thì NHNN sẽ mua GTCG vào, nếu chủ trương hút tiền khỏi lưu thông thì NHNN sẽ bán GTCG ra. Kỳ hạn, lãi suất và cơ cấu trong giao dịch thị trường mở sẽ do NHNN quyết định và thông báo từng thời kỳ. Về cơ bản, nghiệp vụ thị trường mở cũng không khác nhiều so với nghiệp vụ cho vay hoặc đi vay có đảm bảo bằng GTCG. - Nghiệp vụ cho vay cầm cố: là nghiệp vụ trong đó NHNN sẽ xem xét cho các NHTM vay vốn trên cơ sở cầm cố bằng các GTCG do các NHTM sở hữu, việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1